Đ của na2s04 bằng bao nhiêu

Bài 4. Hòa tan 7,1 gam Na2SO4 ; 7,45 gam KCl ; 2,925 gam NaCl vào nước để được 1 lít dung dịch A.
Tính nồng độ mol/lít của mỗi ion trong dung dịch A.
Cần dùng bao nhiêu mol NaCl và bao nhiêu mol K2SO4 để pha thành 400 ml dung dịch muối có nồng độ ion như trong dung dịch A.
Có thể dùng 2 muối KCl và Na2SO4 để pha thành 400 ml dung dịch muối có nồng độ ion như dung dịch A được không?

Xem chi tiết

Đáp án:

Giải thích các bước giải:

Trích mẫu thử và đánh STT các mẫu thử

Cho quỳ tím vào từng mẫu thử

 - Quỳ tím hóa đỏ là $HCl$

 - Quỳ tím hóa xanh là $NaOH$

 - Quỳ tím không đổi màu là $NaCl$ và $Na_2SO_4$

Cho dung dịch $BaCl_2$ vào hai mẫu không đổi màu quỳ tím

 - Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là $Na_2SO_4$

 - Không có hiện tượng gì là $NaCl$

PT: $BaCl_2+Na_2SO_4\to BaSO_4\downarrow+2NaCl$ 

 Trích mẫu thử, đánh số thứ tự,cho quỳ tím vào các mẫu thử: 

`-` Quỳ hoá đỏ: `HCl, H_2SO_4`

`-` Quỳ không đổi màu; `NaCl , Na_2SO_4`

Cho đồng thời dung dịch `Ba[NO_3]_2` vào nhóm làm quỳ đổi màu và không đổi màu: 

Nhóm đối màu: 

`-` Xuất hiện kết tủa trắng: `H_2SO_4`

`Ba[NO_3]_2 + H_2SO_4 → BaSO_4 + 2HNO_3`

`-` Không có hiện tượng: `HCl` 

Nhóm không đổi màu: 

`-`Xuất hiện kết tủa: `Na_2SO_4`

`Na_2SO_4 +Ba[NO_3]_2 → BaSO_4 + 2NaNO_3`

`-` Không có hiện tượng: `NaCl`

Muối Natri Sunfat [Na2SO4] không phải là thuật ngữ quá xa lạ đối với chúng ta, bởi vì nó được ứng dụng rất nhiều trong đời sống.

Natri Sunfat là một hợp chất muối trung hòa của natri được tạo thành bởi Axit Sunfuric. Natri Sunfat có công thức hóa học là Na2SO4. Natri Sunfat tồn tại ở dạng khan là tinh thể màu trắng và ngoài ra còn tồn tại dưới dạng ngậm nước là Na2SO4.10H2O.

Natri Sunfat còn có những tên gọi khác như Sodium Sunphat, muối của Glauber, laterardit, sodium sulfate, disodium sulfate, mirabilite,….

Tính chất lý hóa của Na2SO4

  • Na2SO4 có màu trắng, không mùi và có vị đắng.
  • Na2SO4 có tính bền vững, không bị oxy hóa khử ở nhiệt độ bình thường nhưng ở điều kiện có xúc tác là nhiệt độ cao thì nó có thể tác dụng với cacbon [bị khử]

Na2SO4 + 2 C → Na2S + 2 CO2.

  • Na2SO4 có tính bazơ
  • Natri sunfat có thể phản ứng với axit sunfuric tạo muối axit natri bisunfat

Na2SO4 + H2SO4 ⇌ 2 NaHSO4

Lưu ý: Với nồng độ và nhiệt độ khác nhau chúng ta sẽ có hệ số căn bằng khác nhau.

  • Na2SO4 có tính chất trao đổi ion

Natri sunfat là muối ion điển hình, chứa các ion Na+ và SO42−. Sự có mặt của sunfat trong dung dịch được nhận biết dễ dàng bằng cách tạo ra các sunfat không tan khi xử lý các dung dịch này với muối Ba2+ hay Pb2+:

Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4 [Kết tủa]

Điều chế muối Natri sunphat

2/3 sản lượng Na2SO4 trên thế giới là nguồn khoáng vật thiên nhiên mirabilite. Muối natri sunfat khan có mặt ở những nơi khô khan dưới dạng khoáng vật thenardite. Nó chuyển sang mirabilite dần dần trong không khí ẩm. Nó còn được tìm thấy ở dạng glauberite, một khoáng vật canxi natri sunfat.

Khoảng 1/3 lượng natri sunfat còn lại được sản xuất là từ phụ phẩm của các quá trình khác trong công nghiệp hóa học. Tuy nhiên, lượng natri sunfat sản xuất từ phụ phẩm đang giảm dần.

Trong công nghiệp Na2SO4 được điều chế như sau:

  • 2 NaCl + H2SO4 → 2 HCl + Na2SO4
  • 4 NaCl + 2 SO2 + O2 + 2 H2O → 4 HCl + 2 Na2SO4

Na2SO4 được tổng hợp từ phản ứng giữa natri bicacbonat và magie sunfat.

  • 2NaHCO3 + MgSO4 → Na2SO4 + Mg[OH]2 + 2CO2

Ứng dụng của Na2SO4

Ứng dụng trong sản xuất thủy tinh

  • Na2SO4 là một trong những hợp chất chính trong sản xuất thủy tinh. Natri sunphat có thể ngăn ngừa sự hình thành cặn bã của thủy tinh nóng chảy trong quá trình tinh chế.
  • Natri Sunfat đóng vai trò như một tác nhân làm mịn bề mặt thủy tinh vì nó có tác dụng loại bỏ bong bóng khí nhỏ và ngăn ngừa quá trình tạo bọt của thủy tinh nóng chảy trong khi tinh chế.

Ứng dụng trong công nghiệp tẩy rửa

  • Natri Sunfat được sử dụng như một chất độn trong công nghiệp sản xuất chất tẩy rửa, điển hình là bột giặt. Tuy nhiên, vì có hại cho môi trường nên nó đã được hạn chế sử dụng.

Ứng dụng trong sản xuất bột giấy

  • Natri sunfat được đưa vào chu trình Kraft như một chất trung gian. Vảy gỗ được nung nóng với natri sulphate tạo thành natri sulfic, bẻ gãy các liên kết xenlulo trong gỗ, từ đó các vảy gỗ trở nên mềm hơn và dễ dàng tạo thành bột gỗ.

Ứng dụng trong ngành dệt

  • Muối Natri sunphat là một hợp chất lý tưởng để nhuộm dệt, vì nó không ăn mòn các mạch thép cũng như có các cực âm trên sợi vải, nên chất nhuộm dễ dàng thấm qua các sợi vải hiệu quả và đều hơn.

Ứng dụng trong y tế

  • Natri sunphat là một trong những hợp chất sử dụng như thuốc nhuận tràng.
  • Natri Sunfat trong điều trị y tế sử dụng như là một hợp chất để làm sạch ruột.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản Na2SO4

Độc tính của Na2SO4

Natri sunfat được xem là hóa chất không độc nhưng chúng ta vẫn nên chú ý khi sử dụng.

Bụi của Na2SO4 có thể gây ra hen suyễn tạm thời hay kích ứng mắt.

Khi tiếp xúc với Na2SO4 nên dùng bảo hộ mắt và mặt nạ giấy.

Bảo quản muối Na2SO4

Natri Sunfat là hóa chất khá dễ bảo quản, nên để sản phẩm trong kho khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp và hạn chế tiếp xúc trực tiếp vào da.

Mua Natri Sunphat ở đâu?

Hóa Chất Đại Việt hiện đang dung cấp Natri Sunphat tại TPHCM với chất lượng tốt và giá cả phải chăng. Quý khách có nhu cầu sử dụng Na2SO4 vui lòng liên hệ với chúng tôi theo một trong những cách sau:

Chủ Đề