Đã tràng xe cát biển đông Tiếng Anh

Dã tràng Phân loại sinh học Giới: Animalia Ngành: Arthropoda Phân ngành: Crustacea Lớp: Malacostraca Bộ: Decapoda Infraorder: Brachyura Bao gồm
  • Chi Scopimera thuộc họ Dotillidae
  • Chi Dotilla thuộc họ Dotillidae
  • Chi Mictyris thuộc họ Mictyridae

Dã tràng hay còng trong tiếng Việt là tên gọi chung để chỉ một vài nhóm cua biển nhỏ trong bộ Giáp xác mười chân [Decapoda] với tập tính vê cát thành từng viên nhỏ để tìm kiếm thức ăn khi thủy triều xuống. Chúng thuộc về các chi Mictyris [họ Mictyridae], Dotilla và Scopimera [họ Dotillidae] đều thuộc liên họ Cáy còng [Ocypodoidea].

Scopimera globosa

Các loài trong chi Mictyris thường tụ tập thành bầy hàng ngàn con trên các bãi biển lầy lội để kiếm ăn khi thủy triều xuống. Khi bị đe dọa hay thủy triều lên thì chúng ẩn nấp trong các hang hình xoắn ốc dưới lớp cát. Các loài trong chi Scopimera sau khi tìm kiếm thức ăn từ các hạt cát thì sẽ hất các viên cát này về phía sau các chân của chúng. Chúng không có hành vi lẩn trốn khi bị đe dọa. Chi Dotilla được tách ra từ chi Scopimera. Các loài của các chi này sinh sống trong khu vực ven bờ biển thuộc Ấn Độ Dương và miền tây Thái Bình Dương.

Trong văn học

Bài chi tiết: Hình tượng con Cua trong văn hóa

Trong văn học dân gian Việt Nam có một truyện cổ tích kể về sự tích con dã tràng. Có một vài phiên bản khác nhau, tuy nhiên nội dung của chúng đều để giải thích cho hiện tượng dã tràng vê các viên cát nhỏ. Trong một phiên bản người ta kể rằng một người đàn ông có tên là Dã Tràng "xe cát" để lấp biển nhằm đòi lại viên ngọc quý có thể nghe hiểu tiếng nói của các loài động vật, do một con rắn hổ mang cho để trả ơn cứu mạng, mà Đông Hải Long Vương đã lập mưu để lấy trộm. Công việc không thể hoàn thành, Dã Tràng sau khi chết đã hóa thành con dã tràng [hay con còng còng] và vẫn tiếp tục xe cát để lấp biển. Vì vậy dân gian Việt Nam có câu:

Dã tràng xe cát Biển Đông Nhọc nhằn mà chẳng nên công cán gì

Tham khảo

Liên kết ngoài

  • Phương tiện liên quan tới Mictyris tại Wikimedia Commons
  • Phương tiện liên quan tới Dotilla tại Wikimedia Commons
  • Phương tiện liên quan tới Scopimera tại Wikimedia Commons
  • Dã tràng tại Từ điển bách khoa Việt Nam

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Dã_tràng&oldid=68683878”

Có vẻ như bạn đang dùng nhầm tính năng này do sử dụng quá nhanh. Bạn tạm thời đã bị chặn sử dụng nó.

Nếu bạn cho rằng nội dung này không vi phạm Tiêu chuẩn cộng đồng của chúng tôi, hãy cho chúng tôi biết.

Kho kiến thức là vô hạn trong khi sức lực của con người là có hạn. Thế nhưng điều đó không có nghĩa là chúng ta không nên thử sức khám phá thế giới vô tận của kiến thức đó.


Với kho tàng thành ngữ – tục ngữ – ca dao cũng vậy. Hẳn các bạn đã biết trong tiếng Việt có rất nhiều câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao quen thuộc đã được dịch sang tiếng Anh và cũng trở nên khá phổ biến như:

Xa mặt cách lòng: Out of sight, out of mind

Tai vách mạch rừng: Walls have ears

Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi: Spare the rod, spoil the child

Của rẻ là của ôi: The cheapest is the dearest

Tuy nhiên, kho tàng thành ngữ, tục ngữ, ca dao Việt Nam còn những câu nghe rất “hóc búa” khác. Liệu bạn đã biết nghĩa tương đương của chúng trong Tiếng Anh chưa? Hãy cùng Global Education mỗi ngày khám phá thêm chút ít để bổ sung vào vốn từ vựng – thành ngữ Tiếng Anh của mình nhé!

1. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời

– Every dog has its/ his day

– The longest day must have an end

– The morning sun never lasts a day

2. Ba hoa chích chòe

– Talk hot air

– Have a loose tongue

3. Biết mình biết ta, trăm trận trăm thắng

– He who sees through life and death will meet most success

4. Cả thèm chóng chán

– Soon hot, soon cold

5. Cầm đèn chạy trước ô tô

– Run before one’s hourse to market

– Rush into hell before one’s father

6. Có tật giật mình

– There’s no peace for the wicked

7. Dã tràng xe cát biển đông

– Build something on sand

– Fish in the air

– Beat the air

8. Đã nói là làm

– So said so done

9. Ép dầu ép mỡ, ai nỡ ép duyên

– Love cannot be forced/ compelled

10. Gậy ông đập lưng ông

– Make a rod for one’s own back

11. Ăn cháo đá bát

– Bite the hands that feed

– Eaten bread is soon forgotten

12.
Học vẹt

– Learn something by rote

13. Ích kỉ hại nhân

– It is an ill turn that does no good to anyone

14. Kén cá chọn canh

– Pick and choose

15. Khẩu phật tâm xà

– A honey tongue, a heart of gall

16. Không biết thì dựa cột mà nghe

– If you cannot bite, never show your teeth

– The less said the better

17. Làm dâu trăm họ

– Have to please everyone

18. Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên

– Man proposes, God disposes

19. Năm thì mười họa

– Once in a blue moon

20. Phép vua thua lệ làng

– Custom rules the law

21. Qua cầu rút ván

– Burn one’s boats/ bridges

22. Rượu vào lời ra

– Drunkenness reveals what soberness conceals

23. Suy bụng ta ra bụng người

– A wool-seller knows a wool buyer

24. Sự thật mất lòng

– Nothing stings like truth

25. Ta về ta tắm ao ta

Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn

– There’s no place like home

26. Tẩm ngẩm chết voi

– Dumb dogs are dangerous

– Still water runs deep

– Be ware of silent dog and still water

27. Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói

– First think, then speak

– Second thoughts are best

– Think today, speak tomorrow

28. Vạch áo cho người xem lưng

– Tell tales out of school

29. Xanh vỏ đỏ lòng

– A fair face may hide a foul heart

– Appearances are deceptive

30. Yêu nhau yêu cả đường đi

Ghét ai ghét cả tông chi họ hàng

– Love me love my dog

– He that loves the tree loves the branch

Cùng Danh Mục :

Video liên quan

Chủ Đề