Đá vôi sét, cao lanh có nhiều ở tỉnh nào của Bắc Trung Bộ

Bài tập Sách giáo khoa

Trả lời câu hỏi in nghiêng

(trang 85 sgk Địa Lí 9): - Nêu một số khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của vùng

Trả lời:

- Diện tích đất canh tác ít, đất xấu.

- Điều kiện khí hậu khắc nghiệt lại diễn biến thất thường, thường bị thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, gió Lào,...).

- Dân số đông, cơ sở hạ tầng kém phát triển; đời sống nhân dân khó khăn, đặc biệt ở vùng gò đồi phía tây.

(trang 86 sgk Địa Lí 9): - Quan sát hình 24.3 (SGK trang 87), hãy:

- Xác định các vùng nông lâm kết hợp.

- Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ.

Trả lời:

- Dựa vào kí hiệu trên lược đồ để xác định các vùng nông lâm kết hợp.

- Ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ:

+ Phòng chông lũ quét.

+ Hạn chế nạn cát lấn, cát bay.

+ Hạn chế tác hại của gió phơn Tây Nam.và bão lũ.

+ Bảo vệ môi trường sinh thái.

(trang 86 sgk Địa Lí 9): - Dựa vào hình 24.2 (SGK trang 86), nhận xét sự gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung Bộ.

Trả lời:

Từ năm 1995 đến năm 2002, giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung Bộ ngày càng tăng tăng gấp 2,7 lần.

(trang 87 sgk Địa Lí 9): - Quan sát hình 24.3 (SGK trang 87), xác định vị trí các cơ sở khai thác khoáng sản: thiếc, crôm, titan, đá vôi.

Trả lời:

- Thiếc: Quỳ Châu (Nghệ An).

- Crôm: cổ Định (Thanh Hoá)

- Titan: Hà Tĩnh.

- Đá vôi: Thanh Hoá.

(trang 88 sgk Địa Lí 9): - Quan sát hình 24.3 (SGK trang 87), xác định các Quốc lộ 7, 8, 9 và nêu tầm quan trọng của các tuyến đường này

Trả lời:

Quốc lộ 7, 8, 9 nối liền các cửa khẩu trên biên giới Việt — Lào với các cảng biển của nước ta, là đường thông ra Biển của Lào.

(trang 88 sgk Địa Lí 9): - Hãy kể tên một số điểm du lịch nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ.

Trả lời:

Một số điểm du lịch nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ: động Phong Nha; cố đô Huế, các bãi biển nổi tiếng: Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Thuận An, Lăng Cô,...

(trang 88 sgk Địa Lí 9): - Xác định trên hình 24.3 (SGK trang 87) những ngành công nghiệp chủ yếu của các thành phố này.

Trả lời:

- Các ngành công nghiệp chủ yếu của các thành phố Thanh Hoá: Chế biến lương thực, thực phẩm; cơ khí; vật liệu xây dựng.

- Các ngành công nghiệp chủ yếu của các thành phố Vinh: Chế biến lương thực, thực phẩm; cơ khí; chế biến lâm sản; hàng tiêu dùng.

- Các ngành công nghiệp chủ yếu của các thành phố Huế: Chế biến lương thực, thực phẩm; cơ khí; chế biến lâm sản.

Từ năm 1995 đến năm 2002, giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung Bộ ngày càng tăng tăng gấp 2,7 lần.

(trang 87 sgk Địa Lí 9): - Quan sát hình 24.3 (SGK trang 87), xác định vị trí các cơ sở khai thác khoáng sản: thiếc, crôm, titan, đá vôi.

Trả lời:

- Thiếc: Quỳ Châu (Nghệ An).

- Crôm: cổ Định (Thanh Hoá)

- Titan: Hà Tĩnh.

- Đá vôi: Thanh Hoá.

(trang 88 sgk Địa Lí 9): - Quan sát hình 24.3 (SGK trang 87), xác định các Quốc lộ 7, 8, 9 và nêu tầm quan trọng của các tuyến đường này

Trả lời:

Quốc lộ 7, 8, 9 nối liền các cửa khẩu trên biên giới Việt — Lào với các cảng biển của nước ta, là đường thông ra Biển của Lào.

(trang 88 sgk Địa Lí 9): - Hãy kể tên một số điểm du lịch nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ.

Trả lời:

Một số điểm du lịch nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ: động Phong Nha; cố đô Huế, các bãi biển nổi tiếng: Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Thuận An, Lăng Cô,...

(trang 88 sgk Địa Lí 9): - Xác định trên hình 24.3 (SGK trang 87) những ngành công nghiệp chủ yếu của các thành phố này.

Trả lời:

- Các ngành công nghiệp chủ yếu của các thành phố Thanh Hoá: Chế biến lương thực, thực phẩm; cơ khí; vật liệu xây dựng.

- Các ngành công nghiệp chủ yếu của các thành phố Vinh: Chế biến lương thực, thực phẩm; cơ khí; chế biến lâm sản; hàng tiêu dùng.

- Các ngành công nghiệp chủ yếu của các thành phố Huế: Chế biến lương thực, thực phẩm; cơ khí; chế biến lâm sản.- Nông nghiệp:

+ Cây lúa được trồng thâm canh ở đồng bằng Thanh – Nghệ - Tĩnh.

+ Bình quân lương thực có hạt trên đầu người tăng từ 235,5kg/người năm 1995 lên 333,7kg/ người năm 2002

+ Một số cây công nghiệp hằng năm (lạc, vừng,...) được trồng với diện tích khá lớn.

+ Chăn nuôi trâu , nuôi trồng , đánh bắt thủy sản được phát triển.

+ Phát triển trồng rừng theo hướng nông lâm kết hợp.

+ Khó khăn: diện tích đất canh tác ít lại xấu, thiên tai thường xuyên xảy ra; dân số đông, cơ sở hạ tầng kém phát triển; đời sống dân cư rất khó khăn.

- Công nghiệp:

+ Giá trị sản xuất công nghiệp giai đoạn 1995 - 2002 tăng rõ rệt.

+ Công nghiệp khai khoáng và sản xuất vật liêu xây dựng là hai ngành có thế mạnh ở Bắc Trung Bộ.

+ Các ngành công nghiệp chế biến gỗ, cơ khí, dệt kim, may mặc, chế biến thực phẩm với quy mô vừa và nhỏ đang phát triển ở hầu khắp các địa phương.

+ Cơ sở hạ tầng kĩ thuật và công nghệ, cũng như cung ứng nhiên liệu, năng lượng của vùng đang được cải thiện

.Bài 2: Tại sao nói du lịch là thế mạnh kinh tế ở Bắc Trung Bộ?

Lời giải:

Du lịch là thế mạnh kinh tế ở Bắc Trung Bộ, vì Bắc Trung Bộ có nhiều thắng cảnh, di tích lịch sử - văn hóa nổi tiếng, hấp dẫn khách du lịch:

+ Các bãi biển nổi tiếng : sầm Sơn (Thanh Hoá), Cửa Lò (Nghệ An), Thiên Cầm (Hà Tĩnh), Thuận An, Lăng Cô (Thừa Thiên - Huế),...

+ Các vườn quốc gia: Phong Nha - Kẻ Bàng (Quảng Bình), Bạch Mã (Thừa Thiên - Huế),...

+ Các di tích lịch sử - văn hoá : Quê hương Bác Hồ (Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An), Cố đô Huế,...

Bài tập Sách bài tập

 Bài 1 trang 33 Tập bản đồ Địa Lí 9: Dựa vào nội dung SGK em hãy đánh dấu X vào ô trống những ý em cho là đúng:

Lời giải:

Đá vôi sét, cao lanh có nhiều ở tỉnh nào của Bắc Trung Bộ

Bài 2 trang 33 Tập bản đồ Địa Lí 9: Quan sát lược đồ Vùng kinh tế Bắc Trung Bộ (hình 11) kết hợp với nội dung SGK em hãy:

- Trình bày một số ngành công nghiệp chính của vùng (nơi khai thác, nơi sản xuất)

- Kể tên một số trung tâm công nghiệp và các ngành công nghiệp chính trong các trung tâm đó.

Lời giải:

- Một số ngành công nghiệp chính của vùng:

+ Cơ khí: Thanh Hóa, Vinh, Huế

+ Khai thác sét và cao lanh ở Thanh Hóa

+ Chế biến lâm sản: Nghệ An, Hà Tĩnh.

+ Công nghiệp thực phẩm: Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị, Huế.

+ Vật liệu xây dựng: Thanh Hóa, Quảng Bình

- Một số trung tâm công nghiệp:

+ Thanh Hóa: Cơ khí, thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng

+ Vinh: Cơ khí, chế biến lâm sản, sản xuất hàng tiêu dùng, thực phẩm.

+ Huế: Cơ khí, thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng.

Bài 3 trang 34 Tập bản đồ Địa Lí 9: Quan sát lược đồ Kinh tế vùng Bắc Bộ trang 87 trong SGK và lược đồ dưới đây, em hãy:

-Điền tên các cửa khẩu Nậm Cắn, Cầu Treo, Cha Lo, Lao Bảo vào chỗ chấm (…) ở lược đồ dưới đây.

-Kể tên các hải cảng chính, các tuyến đường quốc lộ nối các tỉnh trong vùng và nối các tỉnh trong vùng với các nước CHDCND Lào.

Lời giải:

Đá vôi sét, cao lanh có nhiều ở tỉnh nào của Bắc Trung Bộ

- Các hải cảng chính: Cửa Lò, Vũng Áng, Nhật Lệ, Thuận An, Chân Mây.

- Các tuyến đường quốc lộ: quốc lộ 1A (Bắc – Nam), đường Hồ Chí Minh, quốc lộ 7 ( Thanh Hóa – Nặm Căn), quốc lộ 8 ( Nghệ An – CK Cầu Treo), quốc lộ 9 ( Quảng Trị - CK Lao Bảo).

Cho biết cơ sở khai thác khoáng sản: thiếc, crôm, ti tan, đá vôi, sét, cao lanh phân bố ở đâu?

Nêu cơ cấu ngành công nghiệp của các trung tâm công nghiệp: Thanh Hóa, Vinh, Huế.


Phân bố cơ sở khai thác khoáng sản:

  • Thiếc: Nghệ An
  • Crôm: Thanh Hóa
  • Ti tan: Hà Tĩnh
  • Đá vôi: Nghệ An
  • Sét, cao lanh: Thanh Hóa

Cơ cấu ngành công nghiệp của các trung tâm công nghiệp: Thanh Hóa, Vinh, Huế.

  • Thanh Hóa: công nghiệp cơ khí, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng và công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
  • Vinh: công nghiệp cơ khí, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp chế biến lâm sản và công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
  • Huế: công nghiệp cơ khí, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm


Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết ở Đồng bằng sông Cửu Long có những loại khoáng sản nào sau đây?

A. Đá axit, đá vôi xi măng; sét, cao lanh; than nâu.

B. Đá axit, đá vôi xi măng; sét, cao lanh; than đá.

C. Đá axit, đá vôi xi măng; sét, cao lanh; than bùn.

D. Đá axit; đá vôi xi măng; sét, cao lanh; dầu mỏ.