Dẫn từ từ 2 24 lít CO2 vào 500ml dung dịch NaOH 0 , 2 m Tính khối lượng muối thu được

Cho 4,48 lít CO2 (đktc) đi qua 190,48ml dung dịch NaOH 2% có khối lượng riêng là 1,05g/ml. Khối lượng muối tạo thành là


Câu 13990 Vận dụng

Cho 4,48 lít CO2 (đktc) đi qua 190,48ml dung dịch NaOH 2% có khối lượng riêng là 1,05g/ml. Khối lượng muối tạo thành là


Đáp án đúng: b


Phương pháp giải

+) Áp dụng công thức: mdd = D.V tính khối lượng dung dịch NaOH => mNaOH => nNaOH

+) Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} < 1$=> phản ứng chỉ tạo muối NaHCO3

=> số mol NaHCO3 tính theo số mol NaOH

Phương pháp giải bài tập oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm --- Xem chi tiết

...

Sục 7,84 lít CO2(đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,2M, phần nước lọc sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lần lượt cho tác dụng với các chất HNO3, NaCl, Ba(OH)2, NaHSO4, Mg(NO­3)2. Số trường hợp có phản ứng hoá học xảy ra là


Câu 3924 Vận dụng

Sục 7,84 lít CO2(đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,2M, phần nước lọc sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lần lượt cho tác dụng với các chất HNO3, NaCl, Ba(OH)2, NaHSO4, Mg(NO­3)2. Số trường hợp có phản ứng hoá học xảy ra là


Đáp án đúng: c


Phương pháp giải

- Sử dụng bảo toàn nguyên tố C: ${n_{C{O_2}}} = {n_{HCO_3^ - }} + {n_{CO_3^{2 - }}}$

- Sử dụng bảo toàn điện tích:${n_{O{H^ - }}} = {n_{HCO_3^ - }} + 2{n_{CO_3^{2 - }}}$

Phương pháp giải bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm --- Xem chi tiết

...

Sục 2,24 lít khí SO2(đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,3M. Muối thu được sau phản ứng là

A.Na2SO3

B.NaHSO3

C.Na2SO3vàNaHSO3

Đáp án chính xác

D.NaHSO3vàNaOH

Xem lời giải

Hoàn thành sơ đồ (Hóa học - Lớp 10)

1 trả lời

Quặng sắt có tan trong nước không? (Hóa học - Lớp 6)

4 trả lời

Xác định kim loại M (Hóa học - Lớp 8)

2 trả lời

Hãy tìm tính hài hước trong các truyện sau (Hóa học - Lớp 8)

1 trả lời

Viết phương trình hóa học của phản ứng (Hóa học - Lớp 8)

2 trả lời

a) PTHH

2NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O         (1)

NaOH + CO2 -> NaHCO3                      (2)

                0,1          0,1

nCO2= 2,24/22,4= 0,1 (mol)

nNaOH= 0,5.0,2= 0,1 (mol)

Gọi: x là nNa2CO3

       y là nNaHCO3

Ta thấy:

nNaOH/nCO2= 0,1/0,1= 1

=> Chỉ xảy ra phản ứng (2)

mNaHCO3= 0,1. 84= 8,4 (g)

b) PTHH

SO2 + 2NaOH -> Na2SO3 + H2O        (1)

0,5                          0,5

SO2 + NaOH -> NaHSO3                     (2)

nSO2= 11,2/22,4= 0,5 (mol)

nNaOH= 84/40= 2,1(mol)

Ta có: nNaOH/nSO2= 2,1/0,5= 4,2

=> Chỉ xảy ta phương trình (1)

Vì: NaOH dư nên dùng nSO3

mNa2SO3= 0,5 . 126= 63 (g)

(3) PTHH

Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3↓ + H2O    (1)

Ca(OH)2 + 2CO2 -> Ca(HCO3)2          (2)

0,2                                 0,2

nCO2= 13,2/44= 0,3 (mol)

nCa(OH)2= 0,5.0,4= 0,2 (mol)

Ta có:

nCa(OH)2/nCO2= 0,2/0,3 ≈ 0,667 

=> Chỉ xảy ra phương trình (2)=> Dư CO2

mCa(HCO3)2= 0,2. 162= 32,4 (g)