Dẫn từ từ hỗn hợp x gồm ch4, c2h2, c2h4 qua dung dịch brom dư thấy:

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Cho hỗn hợp X gồm CH4 C2H4 và C2H2.Lấy 8.6g X tác dụng hết với dd brom dư thì khối lượng brom phản ứng là 48g. Mặt khác nếu cho 13.44 l[đktc] hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dd AgNO3 trong NH3 thu được 36g kết tủa. Tính phần trăm thể tích các khí có trong X.

Các câu hỏi tương tự

1. Khi cho luồng khí CO [ có dư ] đi qua ống nhiệm chứa Al2O3 ,Fe2O3 , MgO , CuO nung đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn . Chất rắn còn lại trong ống nghiệm gồm :

A. Al2O3 , Fe2O3 , Mg , Cu

B. Al , Fe , Mg , Cu

C. Al2O3 , Fe , MgO , Cu

D. Al2O3 , Fe , Mg , Cu

2. Cho 5,6 g Si vào dd NaOH đặc , đun nóng được V [ l ] H2 . Tính V= ?

A. 11,2 B. 4,48 C. 8,96 D. 6,72

3. Cho đ Ba [ OH]2 dư vào 500 ml hỗn hợp gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 0,5M . khối lượng kết tủa tạo ra là ?

A. 147,75 B. 146,25 C . 145,75 D. 154,75

4. 1 [l ] dd NaHCO3 0,1M tác dụng với dd Ca[ OH ] 2 dư . tính khối lượng kết tủa thu được

A. 5 B. 10 C. 15 D. 20

5. Hấp thụ hết V [ l ] Co2 vào 0,3 mol Ba[ OH ]2 thu được 19,7 gam kết tủa . Tính V

A. 0,672 hay 0,224 B. 0,224 C. 0, 224 hay 0,448 D. 0,224 hay 1,12

6. Thổi V lít đktc CO2 vào 0,1 mol Ca [ OH ]2 , thu được 6 g kết tủa . Lọc bỏ kết tủa lấy dd đun nóng lại có kết tủa nữa . Giá trị V là

A. 3,16 B. 1,344 C. 1,344 hoặc 3,136 D. 3,36 hoặc 1,12

7. DD X chứa hỗn hợp Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M . Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200ml dd HCl 1M vào 100ml dd X , sinh ra V lít khí đktc . Giá trị của V

A. 4,48 B. 3,36 C. 2,24 D, 1,12

8. DD X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M , KHCO3 1M . Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200ml dd gồm H2SO4 0,3M và HCl 0,4M vào 100ml dd X , sinh ra V lít khí đktc . Giá trị của V

A. 2,24 B. 4,48 C. 1,12 D. 3,36

Giúp mình với ạ!!!

Bài 1 : A gồm C , H , O , N Có 1 lệ khối lượng tương ứng là 3:1:4 :7 và có khối lượng phân tử nhỏ hơn khối lượng phân tử của benzen . . Tìm công thức phân tử của A , biết A là loại phân đạm , cho biết công thức cấu tạo của A .

Bài 2 : khi đốt cháy 1 lít hiđrocacbon cần 6 lít O2 và sinh ra 4 lít CO2 xác định công thức phân tử hiđrocacbon .biết các khí đo cùng điều kiện

Bài 3 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ chứa C ,H, cl sinh ra 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O khi xác định lượng Clo có trong hợp chất bằng AgNO3 thu được 1,435 gam Agcl tìm công thức phân tử chất hữu cơ biết tỉ khối hơi so với Hidro bằng 42,50.

Bài 4 : Đốt cháy hoàn toàn 0,452 gam hợp chất A sinh ra 0,331 gam CO2 và 0,2714 gam H2O đun nóng 0,3682 gam chất A với vôi tôi xút để biến tất cả Nitơ trong A thành Amoniac rồi dẫn NH3 vào 20 ml dung dịch H2SO4 0,5 M để trung hòa axit dư sau khi tác dụng với NO3 cần dùng 7,7 ml NaOH 1M

1 .tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong A

2 .tìm công thức phân tử biết Ma = 60

Bài 5: cho 400 ml một hỗn hợp gồm nitơ và một chất hữu cơ ở thể khí chứa cácbon và Hidro vào 900 ml oxi dư rồi đốt thể tích hỗn hợp sau khi đốt là 1,4 lít sau khi cho Nước ngưng tụ thì còn 800 ml hỗn hợp người ta cho lội qua dung dịch KOH thấy cần 400 ml khí xác định công thức phân tử chất hữu cơ [các khí đo ở cùng điều kiện]

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

dẫn 19,04 lít hỗn hợp gồm C2H4, C2H2, CH4 qua bình đựng dd brom dư thấy có 6,72 lít khí thoát ra và 120g brom tham gia phản ứng.

a. viết PTHH

b. tính thành phần % về khối lượng từng khí có trong hỗn hợp? biết thể tích khí đo ở đktc

Các câu hỏi tương tự

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Đáp án:

$\% V_{ CH_4}=50\%; \% V_{ C_2H_4}=25\%; \%V_{ C_2H_2}=25\%$

Giải thích các bước giải:

 Gọi số mol $CH_4$ là $x$; $C_2H_4$ là $y$ và $C_2H_2$ là $z$.

$→ 16x+28y+26z=8,6 [1]$

Cho $X$ tác dụng với $Br_2$ dư thì $C_2H_4$ và $C_2H_2$ phản ứng:

$\begin{array}{*{20}{l}} {{C_2}{H_4}{\text{ }} + {\text{ }}B{r_2}{\text{ }} \to {\text{ }}{C_2}{H_4}B{r_2}\,\,\,} \\ {{C_2}{H_2}\;{\text{ }} + {\text{ }}2B{r_2}{\text{ }} \to {\text{ }}{C_2}{H_2}B{r_4}} \end{array}$

T a có: $n_{Br_2}=\dfrac{48}{160}=0,3 mol=y+2z [2]$

Cho $X$ tác dụng với $AgNO_3/NH_3$:

${C_2}{H_2}\;{\text{ }} + 2AgN{O_3}{\text{ }} + {\text{ }}2N{H_3}{\text{ }} \to {\text{ }}A{g_2}{C_2}{\text{ }} + {\text{ }}2N{H_4}N{O_3}$

→ Kết tủa là $Ag_2C_2 $ $→ n_{Ag_2C_2}=\dfrac{24}{240}=0,1 mol=z [3]$

Giải được [1][2][3] ta được: $x=0,2; y=0,1;z=0,1$ 

Vì phần trăm số mol bằng phần trăm thể tích:

$\begin{gathered} \% {V_{C{H_4}}} = \frac{{0,2}}{{0,4}}.100\% = 50\% \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \hfill \\ \% {V_{{C_2}{H_4}}} = \frac{{0,1}}{{0,4}}.100\% = 25\% \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \hfill \\ \% {V_{{C_2}{H_2}}} = 100\% - 50\% - 25\% = 25\% \hfill \\ \end{gathered} $

Câu hỏi: Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom [dư] thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít [ở đktc] hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là

A. 50%

B. 20%

C. 25%

D. 40%

Lời giải:

Đáp án đúng: A. 50%

Hớng dẫn giải:

Trong 8,6g X chứa a mol C2H4; b mol C2H2; c mol CH4

+] mhh X= PT[1]

+] nBr2 phản ứng= nπtrong X= nC2H4+ 2.nC2H2=> PT[2]

+] nC2Ag2= nC2H2=> %nC2H2 trong X

=> trong 8,6 gam X % số mol C2H2cũng là 25% => PT[3]

Trong 8,6g X chứa a mol C2H4; b mol C2H2; c mol CH4

mhh X= 28a + 26b + 16c = 8,6 [1]

nBr2 phản ứng= nπtrong X= nC2H4+ 2.nC2H2=> a + 2b = 0,3 [2]

C2H2+ 2AgNO3+ 2NH3→ C2Ag2+ 2NH4NO3

nC2Ag2= 0,15 [mol] => nC2H2= 0,15 [mol]

=> %nC2H2 trong X= 0,15/0,6 = 25%

=> trong 8,6 gam X % số mol C2H2cũng là 25% => b = 25%.[a + b + c] [3]

Từ [1], [2] và [3] => a = 0,1; b = 0,1; c = 0,2

==>%nCH4 trong X= 50%

Hãy để Top lời giải ôn lại cho các bạn những kiến thức cơ bản về các dạng bài tập của ankin nhé!

1. Ankin + AgNo3/Nh3

- Chỉ có ank-1-in hoặc các chất có liên kết ba đầu mạch mới có phản ứng với AgNO3/NH3.

- Tổng quát:

CnH2n-2+ xAgNO3+ xNH3→ CnH2n-2-xAgx↓ + xNH4NO3.

CxHy+ aAgNO3+ aNH3→ CxHy-aAga↓ + aNH4NO3.

Chú ý:

+ nankin= n↓⇒ m↓ = mankin+ 107.n↓.a.

+ Khối lượng bình đựng AgNO3/NH3tăng bằng khối lượng ankin phản ứng.

+ Để tái tạo lại ankin ta cho ↓ phản ứng với HCl.

+ Anken và ankan không có phản ứng này.

2. Ví dụ minh họa và bài tập về Ankin + AgNo3/NH3

Ví dụ:Một hỗn hợp khí [X] gồm 1 ankan, 1 anken và 1 ankin có V =1,792 lít [ở đktc] được chia thành 2 phần bằng nhau:

+ Phần 1: Cho qua dung dịch AgNO3/NH3dư tạo 0,735 g kết tủa và thể tích hỗn hợp giảm 12,5%

+ Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca[OH]2dư thì thấy có 12 gam kết tủa.

Xác định CTPT của các hiđrocacbon và %V các chất trong X biết ankan và anken có cùng số C?

Hướng dẫn:

Số mol ba chất trong X: nX= 0,08 mol⇒ số mol X trong một phần là: n = 0,04 mol

Thể tích hỗn hợp phần 1 giảm 12,5%⇒ Số mol ankin trong mỗi phần là nankin= 0,04.0,125 = 0,005 mol. Nếu X là axetilen thì khối lượng kết tủa là 1,2 gam [trái với giả thiết]

+ Pư với AgNO3/NH3ta có:

CnH2n-2+ AgNO3+ NH3→ CnH2n-3Ag↓ + NH4NO3.

Mol:0,005 0,005

⇒ 0,005[14n + 105 ] = 0,735⇒ n = 3⇒ ankin là propin

+ Số mol CaCO3: nCaCO3= 0,12 mol⇒ Số Ctb= 3⇒ hai chất còn lại là propan và propen.

Bài 1:Dẫn V lít [đktc] axetilen qua dung dịch AgNO3/NH3dư thấy thu được 60 gam kết tủa. Giá trị V là:

A.5,6 lit B.11,2 lit C.2,8 lit D.10,11 lit

Hướng dẫn giải:

n↓ = 60/240 = 0,25 mol⇒ naxetilen= 0,25.22,4 = 5,6 lít

Bài 2:Dẫn 10,8 gam but-1-in qua dd AgNO3/NH3dư, sau phản ứng thu x gam kết tủa. Giá trị của x là

A.26,8g B.16,1g C.53,6g D.32,2g

Hướng dẫn giải:

nankin= 10,8/54 = 0,2 mol; n↓ = 0,2 mol⇒ x = 0,2 .161 = 32,2 g

Bài 3:Dẫn 6,72 lít một ankin X qua dung dịch AgNO3/NH3dư thấy thu được 44,1g kết tủa. CTPT của X là:

A.C2H2. B.C3H4. C.C5H8. D.C4H6.

Hướng dẫn giải:

nX= 0,3 mol⇒ Mkết tủa= 44,1/0,3 = 147⇒ ankin là C3H4.

Bài 4:Dẫn 11,2 lít hh khí X [gồm axetilen và propin] vào dd AgNO3/NH3dư [các phản ứng xảy ra hoàn toàn], sau phản ứng thu được 92,1 gam kết tủa. % số mol của axetilen trong X là.

A.70% B.30% C.60% D.40%

Hướng dẫn giải:

gọi số mol của axetilen và propin lần lượt là: x và y mol; x + y = 0,5 mol; 240x + 147y = 92,1⇒ x = 0,2 và y = 0,3 ; %naxetilen= 0,2.100%/0,5 = 40%

Bài 5:Hỗn hợp X gồm propin và ankin A có tỉ lệ mol 1:1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dd AgNO3/NH3dư thu được 46,2 gam kết tủa. Vậy A là:

A.Axetilen B.But-2-in. C.But-1-in. D.Pent-1-in.

Hướng dẫn giải:

npropin= nA= 0,15 mol; m↓ = 0,15.147 + m↓A⇒ m↓A= 46,2 – 22,05 = 22,05⇒ M↓ = 22,05/0,15 = 161⇒ ankin A là: C4H6[but-1-in]

Phản ứng cộng brom, clo

Bài 6:Khi cho brom hóa hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm một ankin và một anken cần vừa đủ 0,4 mol Br2. Thành phần phần trăm về số mol của ankin trong hỗn hợp là:

A. 75% B. 25% C. 33,33% D. 66,67%

Lời giải

Gọi số mol anken là a,số mol ankin là b.

ta có: nanken= nbrom;nankin = nbrom

a + b = 0,3 , a + 2b = 0,4

Giải hệ gồm 2 phương trình trên ta được:

a = 0,2 mol

b = 0,1 mol

=> % số mol ankin = 0,1.100/0.3 = 33,33%

Bài 7: Cho 5,6 lit C2H4tác dụng với 7,84 lit H2, xt Ni,to thu được hỗn hợp A. Cho A lội qua bình đựng dung dịch Brom vừa đủ thấy có m gam Brom tham gia phản ứng.Tính m biết hiệu suất phản ứng Hiđro hóa anken là 80%.

Lời giải

Số mol C2H4ban đầu = 0,25 mol.

Số mol H2ban đầu = 0,35 mol.

Ta có sơ đồ phản ứng: C2H4+ H2→ C2H6

=> H2dư so với anken.

Vì H = 80% –> Số mol anken phản ứng = 0,25.80% = 0,2 mol

–> Số mol anken dư = 0,25 – 0,2 = 0,05 mol.

Hỗn hợp A gồm C2H4dư, H2dư và C2H6.

Cho A tác dụng với dung dịch brom thì chỉ có C2H4dư phản ứng

Số mol anken dư = Số mol Br2phản ứng = 0,05 mol

–> Khối lượng Br2= m = 0,05.160 = 8 gam.

Video liên quan

Chủ Đề