Danh đông từ trong tiếng anh là gì
Danh động từ (Gerunds) là gì?Danh động từ (gerunds) là dạng thức động từ thêm “-ing” và được sử dụng với chức năng như một danh từ. Show
Ngữ pháp tiếng anh – danh động từ Ví dụ:
Lưu ý: Một danh động từ được chuyển sang dạng thức phủ định bằng cách thêm “not” vào trước danh động từ đó (not doing exercise, not going shopping,…). Ví dụ trong câu:
Sự khác biệt giữa danh từ và danh động từ (Gerunds)1. Danh động từ có thể được sử dụng trong câu với các vai trò tương tự như một danh từ. Tuy nhiên vẫn có sự khác biệt giữa hai từ loại này. Danh từ có thể theo sau các từ hạn định (determiners) như mạo từ (articles), số từ, lượng từ (quantifiers). Tuy nhiên danh động chỉ đứng một mình và không đi kèm với những từ này. Lý do cho sự khác biệt này là danh từ có thể được dùng để nói về người, vật, sự việc cụ thể, còn các danh động từ được dùng để nói về các hành động chung. Sự khác biệt giữa danh từ – động từXét các ví dụ về các cách sử dụng đúng/sai của danh từ và danh động từ:
2. Sau danh động từ có thể có tân ngữ nhưng sau danh từ thì không. Tuy có thể sử dụng như một danh từ trong câu, các danh động từ về bản chất vẫn được dùng để chỉ các hành động thay vì người hay vật, và vì vậy vẫn có thể tác động đến một đối tượng khác (tân ngữ). Ví dụ: Xét các cụm từ sau: “reading books” (việc đọc sách), “watching TV” (việc xem phim), “buying new clothes” (việc mua quần áo mới).
Các danh từ thông thường, mặt khác, được dùng để chỉ người, vật hoặc sự vật trừu tượng và vì vậy không thể tác động đến một đối tượng khác (hay một tân ngữ). 3. Trạng từ bổ nghĩa cho danh động từ, tuy nhiên danh từ được bổ nghĩa bởi tính từ. Như đã đề cập ở trên, các danh động từ được sử dụng để chỉ hành động, thay vì người, vật giống như danh từ. Vì vậy, danh động từ sẽ được bổ nghĩa bởi một trạng từ (để chỉ cách thức, tần suất hoặc mức độ của hành động) thay vì một tính từ (để chỉ đặc điểm, tính chất, nguồn gốc, … của người hoặc vật). Ví dụ:
Vai trò và cách sử dụng của danh động từ trong câuDù có một số sự khác biệt so với danh từ thông thường như đã liệt kê ở trên, danh động từ vẫn đóng vai trò ngữ pháp trong câu giống danh từ trong nhiều trường hợp. Vai trò của danh động từDanh động từ làm chủ ngữDanh động từ có thể đứng đầu câu với vai trò chủ ngữ. Ví dụ:
Lưu ý: Danh động từ luôn luôn được xem như một danh từ số ít và vì vậy động từ theo sau luôn được chia ở ngôi thứ 3, số ít. Danh động từ làm vị ngữ (predicate)Danh động từ có thể đứng sau động từ to be để bổ nghĩa cho chủ ngữ của câu. Ví dụ:
Danh động từ đứng sau giới từ (in, on at,…), cụm động từ (take up, give up,…)Ví dụ:
Danh động từ đứng sau các liên từ chỉ thời gian (after, before, when,…)Khi các liên từ chỉ thời gian liên kết 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, mệnh đề đi sau liên từ sẽ được rút gọn chủ ngữ và chỉ giữ lại dạng thức động từ thêm -ing, là danh động từ. Dạng thức danh động từVí dụ:
Trong ví dụ trên, liên từ “after” nối 2 mệnh đề chỉ hành động của cùng một chủ ngữ là “I”- tôi, do đó mệnh đề đi liền sau after có thể được lược bỏ chủ ngữ, và động từ lúc này được chuyển qua danh động từ “V-ing” như sau:
Một số ví dụ khác trong câu:
⇒ When going to work, I saw my friends on the street. (Khi đi làm, tôi gặp bạn tôi trên đường.)
The number of people visiting Vietnam saw an increase before decreasing significantly in the year 2017.
In the first stage of the brick production, after being dug from the ground, clay is placed onto a metal grid. (Ở giai đoạn đầu tiên của quá trình sản xuất gạch, sau được đào lên từ mặt đất, đất sét được đặt lên một tấm lưới kim loại.) Sau một số động từ hoặc cụm động từCó một số động từ hoặc cụm động từ được theo sau bởi một Gerund. Ví dụ:
Trần Thị Ngọc Huyền |