Tìm kiếm
Review khác
Đại học Văn Lang xứng đáng là sự lựa chọn cho các bạn học sinh muốn trải nghiệm môi trường học tập hiện đại, chuẩn quốc tế nhưng không phải đi quá xa. Với lợi thế về số ngành đào tạo phong phú, ĐH Văn Lang tự tin có thể đáp ứng được phần lớn nhu cầu của các bạn học sinh ở cả 3 bậc học – Cử nhân, Thạc sĩ và Tiến sĩ.
45 Nguyễn Khắc Nhu, Quận 1, TPHCM
028. 38367933
Ưu điểm nổi bật
- Giáo viên nước ngoài
- Giáo viên Việt Nam
- Máy lạnh
- Máy chiếu
- Wifi
- Thư viện
Mức độ hài lòng
Mô tả
Đại học Văn Lang là một trường ngoài công lập đào tạo đa ngành theo hướng ứng dụng. Theo đánh giá của bảng xếp hạng các trường ĐH trên thế giới Webometrics năm 2020, ĐH Văn Lang vinh dự đứng ở vị trí 7917 [thế giới] và 45 [Việt Nam]. Nếu bạn đang tò mò muốn tìm hiểu thêm về ngôi trường này thì còn chần chờ gì nữa, hãy đọc tiếp nội dung dưới đây ngay thôi!
Nội dung bài viết
- 1 Thông tin chung
- 2 Giới thiệu trường Đại học Văn Lang
- 2.1 Lịch sử phát triển
- 2.2 Mục tiêu phát triển
- 2.3 Cơ sở vật chất
- 3 Thông tin tuyển sinh
- 3.1 Thời gian xét tuyển
- 3.2 Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
- 3.3 Phương thức tuyển sinh
- 3.4 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
- 3.5 Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
- 3.6 Năm nay trường Đại học Văn Lang tuyển sinh các ngành nào?
- 4 Điểm chuẩn trường Đại học Văn Lang là bao nhiêu?
- 5 Học phí trường Đại học Văn Lang là bao nhiêu?
- 6 Review đánh giá Đại học Văn Lang có tốt không?
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Văn Lang [tên viết tắt: VLU hay Van Lang University]
- Địa chỉ: 45 Nguyễn Khắc Nhu, Quận 1, Tp.HCM [trụ sở chính]
- Website: //www.vanlanguni.edu.vn/
- Facebook: //www.facebook.com/truongdaihocvanlang
- Mã tuyển sinh: DVL
- Email tuyển sinh:
- Số điện thoại tuyển sinh: 028. 38367933
Giới thiệu trường Đại học Văn Lang
Lịch sử phát triển
Trường ĐH Văn Lang được thành lập vào 27/01/1995 theo quyết định số 71/TTg với tên gọi ban đầu là ĐH Dân lập Văn Lang. Đến ngày 18/11/1999, trường chính thức xây dựng cơ sở đào tạo đầu tiên [ngày nay là trụ sở] tại số 45 đường Nguyễn Khắc Nhu, p. Cô Giang, Q.1, TP.HCM. Tiếp theo đó, trường tiến hành mở rộng khu vực hành chính và giảng dạy bằng việc xây dựng thêm các cơ sở phụ. Trải qua quãng đường gần 30 năm đổi mới và hiện đại hóa, trường hiện có 2 cơ sở phụ và 1 ký túc xá với quy mô 600 chỗ ở. Năm 2013, trường vinh dự nhận bằng khen “Đơn vị đạt thành tích xuất sắc” và danh hiệu “Tập thể Lao động xuất sắc” do Bộ GD&ĐT trao tặng.
Mục tiêu phát triển
ĐH Văn Lang hiện hoạt động với tôn chỉ: chú trọng đào tạo nhân tài. Sinh viên của trường sẽ là những cá nhân không chỉ có đạo đức tốt mà còn sở hữu trình độ kiến thức sâu rộng, có ý thức vươn lên, không ngừng tự hoàn thiện bản thân trong thời đại số. Đến năm 2030, VLU phấn đấu sẽ lọt top các trường ĐH học trẻ có triển vọng tại khu vực châu Á, góp phần thúc đẩy quá trình đổi mới, toàn diện hóa giáo dục trong cả nước.
Cơ sở vật chất
Hiện nay, cơ sở 1 [hay trụ sở chính] của ĐH Văn Lang là tòa nhà 9 tầng với diện tích 1224m2. Trên khu đất này, Tập đoàn giáo dục Văn Lang đã tiến hành xây dựng khu phức hợp văn hóa Văn Lang với hệ thống tòa nhà hành chính L – V, khối trường quốc tế liên cấp từ tiểu học đến THPT, các tiện ích khác phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu của sinh viên và cán bộ giảng viên. Ký túc xá của trường với quy mô 600 chỗ đã được đưa vào hoạt động từ năm 2009 với hệ thống tiện ích hiện đại gồm: wifi, thẻ từ ra vào, phòng tự học, canteen, máy nước nóng lạnh… Bên cạnh đó, hệ thống thư viện với hàng nghìn đầu sách cũng là điểm cộng lớn cho chất lượng hạ tầng cơ sở của VLU.
Thông tin tuyển sinh
Thời gian xét tuyển
Kéo dài từ 27/4/2021 – 11/5/2021. Nhà trường sẽ thông báo thời gian xét tuyển đợt bổ sung [dự kiến] sau khi có kết quả chính thức của đợt 1.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
- Đối tượng: thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc có trình độ tương đương, thí sinh đã tham gia kỳ thi THPT 2021.
- Phạm vi tuyển sinh: cả trong và ngoài nước.
Phương thức tuyển sinh
Năm học 2021 – 2022, trường ĐH Văn Lang áp dụng các phương thức tuyển sinh sau đây:
- Xét tuyển theo KQ thi THPT 2021.
- Xét học bạ THPT.
- Xét KQ của kỳ thi ĐGNL do ĐHQG TPHCM tổ chức.
- Xét tuyển kết hợp thi năng khiếu [NK] khi đăng ký vào các ngành: Thiết kế Nội thất, Thiết kế Thời trang, Thiết kế Đồ họa, Thiết kế Công nghiệp, Thiết kế Mỹ thuật số, Kiến trúc, Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình, Đạo diễn điện ảnh, truyền hình, Piano và Thanh nhạc.
- Xét tuyển thẳng.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ có sự khác biệt giữa các ngành và các phương thức xét tuyển. Cụ thể như sau:
- Xét điểm thi THPT:
- Đối với các ngành Răng Hàm Mặt, Dược học, Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: sẽ căn cứ theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Đối với những ngành khác: theo quy định của ĐH Văn Lang.
- Xét học bạ:
- Riêng với ngành Dược học: tổng điểm xét tuyển từ 24.0 trở lên, lớp 12 có học lực Giỏi.
- Riêng với Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: tổng điểm xét tuyển đạt từ 19.5 trở lên, học lực 12 tối thiểu đạt loại Khá.
- Các ngành khác: tổng điểm xét tuyển từ 18.0 trở lên.
- Xét tuyển kết hợp thi NK: điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Môn Ngữ Văn > 5.0 điểm.
- Môn NK I > 5.0 điểm.
- Môn NK II > 7.0 điểm.
- Xét tuyển thẳng: căn cứ theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐH Văn Lang.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
ĐH Văn Lang áp dụng chính sách tuyển thẳng với chỉ tiêu từ 3 – 5% số lượng thí sinh cho các nhóm đối tượng sau:
- Thí sinh thuộc diện ưu tiên trong quy chế Tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và có điểm thi THPT đảm bảo ngưỡng đầu vào của VLU.
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đạt một trong các tiêu chí sau:
- Đạt giải trong kỳ thi HSG từ cấp tỉnh/thành phố TW trở lên.
- Có đóng góp đặc biệt hoặc thành tích xuất sắc trong lĩnh vực văn hóa, âm nhạc, thể thao.
- Có điểm TBC các môn trong tổ hợp xét tuyển của lớp 10, 11 và kỳ 1 lớp 12 từ 9.0 trở lên.
- Có điểm thi THPT năm 2021 từ 27.00 điểm trở lên.
- Đạt từ 1080/1200 điểm trở lên với KQ của kỳ thi ĐGNL do ĐHQG TP.HCM tổ chức.
Năm nay trường Đại học Văn Lang tuyển sinh các ngành nào?
Năm 2021, trường ĐH Văn Lang tổ chức tuyển sinh 49 chuyên ngành đào tạo trải dài trên nhiều lĩnh vực với chỉ tiêu cụ thể như sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | ||||
1 | 7210208 | Piano | 2 | 3 | N00 |
2 | 7210205 | Thanh nhạc | 2 | 3 | N00 |
3 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | 20 | 50 | H03, H04, H05, H06 |
4 | 7210402 | Thiết kế công nghiệp | 5 | 10 | H03, H04, H05, H06 |
5 | 7210404 | Thiết kế thời trang | 5 | 10 | H03, H04, H05, H06 |
6 | 7210234 | Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình | 2 | 4 | S00 |
7 | 7210235 | Đạo diễn điện ảnh, truyền hình | 2 | 3 | S00 |
8 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 250 | 590 | D01, D08, D10 |
9 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 55 | 120 | A01, D01, D04, D14 |
10 | 7229030 | Văn học | 15 | 45 | C00, D01, D14, D66 |
11 | 7310401 | Tâm lý học | 35 | 85 | B00, B03, C00, D01 |
12 | 7310608 | Đông phương học | 80 | 190 | A01, C00, D01, D04 |
13 | 7320108 | Quan hệ công chúng | 80 | 250 | A00, A01, C00, D01 |
14 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 200 | 520 | C01, C02, C04, D01 |
15 | 7340115 | Marketing | 170 | 390 | A00, A01, C01, D01 |
16 | 7340116 | Bất động sản | 20 | 40 | A00, A01, C04, D01 |
17 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | 100 | 250 | C01, C02, C04, D01 |
18 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 110 | 270 | A00, A01, C04, D01 |
19 | 7340301 | Kế toán | 90 | 210 | A00, A01, D01, D10 |
20 | 7380101 | Luật kinh tế | 90 | 210 | A00, A01, C00, D01 |
21 | 7380101 | Luật | 60 | 140 | A00, A01, C00, D01 |
22 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 15 | 30 | A00, A02, B00, D08 |
23 | 7420205 | Công nghệ sinh học y dược | 20 | 50 | A00, B00, D07, D08 |
24 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 50 | 127 | A00, A01, D01, D10 |
25 | 7480109 | Khoa học dữ liệu | 30 | 70 | A00, A01, C01, D01 |
26 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 115 | 271 | A00, A01, D01, D10 |
27 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 150 | 350 | A00, A01, C01, D01 |
28 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 10 | 20 | A00, A01, C01, D01 |
29 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 10 | 20 | A00, B00, D07, D08 |
30 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 35 | 85 | A00, A01, C00, D01 |
31 | 7510606 | Quản trị môi trường doanh nghiệp | 10 | 20 | A00, B00, D07, D08 |
32 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | 10 | 20 | A00, A01, C01, D01 |
33 | 7520115 | Kỹ thuật nhiệt | 15 | 25 | A00, A01, D07 |
34 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 10 | 20 | A00, B00, D07, C02 |
35 | 7580101 | Kiến trúc | 90 | 210 | V00, V01, H02 |
36 | 7580108 | Thiết kế nội thất | 40 | 110 | H03, H04, H05, H06 |
37 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 40 | 110 | A00, A01 |
38 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 10 | 20 | A00, A01, D07 |
39 | 7580302 | Quản lý xây dựng | 10 | 20 | A00, A01, D01, D07 |
40 | 7589001 | Thiết kế xanh | 10 | 10 | A00, A01, B00, D08 |
41 | 7620118 | Nông nghiệp công nghệ cao | 10 | 20 | A00, B00, D07, D08 |
42 | 7720201 | Dược học | 60 | 140 | A00, B00, D07 |
43 | 7720301 | Điều dưỡng | 50 | 100 | B00, C08, D07, D08 |
44 | 7720501 | Răng – Hàm – Mặt | 40 | 50 | A00, B00, D07, D08 |
45 | 7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 50 | 100 | A00, B00, D07, D08 |
46 | 7760101 | Công tác xã hội | 10 | 20 | C00, C14, C20, D01 |
47 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 25 | 61 | A00, A01, D01, D03 |
48 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 25 | 61 | A00, A01, D01, D03 |
49 | 7810202 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 70 | 159 | A00, A01, D01, D03 |
Điểm chuẩn trường Đại học Văn Lang là bao nhiêu?
Năm 2020, điểm chuẩn của trường ĐH Văn Lang dao động từ 16 – 22 điểm theo phương thức xét KQ thi THPT. Cụ thể, mức điểm cao nhất – 22 điểm ghi nhận ở ngành Răng Hàm Mặt, còn các ngành như: Văn học, Công nghệ kỹ thuật môi trường… lấy 16 điểm. Trong khi đó, nếu xét tuyển theo kết quả học bạ THPT, điểm đầu vào sẽ cao hơn, từ 18 – 24 điểm tùy ngành đào tạo. Dưới đây là bảng thống kê cụ thể để các bạn tham khảo.
Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Xét học bạ | ||
Piano | N00 | 18 | 24 |
Thanh nhạc | N00 | 18 | 24 |
Thiết kế đồ họa | H03, H04, H05, H06 | 18 | 24 |
Thiết kế công nghiệp | H03, H04, H05, H06 | 16 | 24 |
Thiết kế thời trang | H03, H04, H05, H06 | 16 | 24 |
Ngôn ngữ Anh | D01, D08, D10 | 19 | 24 |
Văn học | C00, D01, D14, D66 | 16 | 18 |
Tâm lý học | B00, B03, C00, D01 | 18 | 18 |
Đông phương học | A01, C00, D01, D04 | 18 | 18 |
Quan hệ công chúng | A00, A01, C00, D01 | 19 | 18,50 |
Quản trị kinh doanh | C01, C02, C04, D01 | 18 | 18 |
Marketing | A00, A01, C01, D01 | 19 | 20 |
Kinh doanh thương mại | C01, C02, C04, D01 | 18 | 18 |
Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, C04, D01 | 18 | 18 |
Kế toán | A00, A01, D01, D10 | 17 | 18 |
Luật kinh tế | A00, A01, C00, D01 | 17 | 18 |
Luật | A00, A01, C00, D01 | 18 | 18 |
Công nghệ sinh học | A00, A02, B00, D08 | 16 | 18 |
Công nghệ sinh học y dược | A00, B00, D07, D08 | 16 | 18 |
Kỹ thuật phần mềm | A00, A01, D01, D10 | 17 | 18 |
Công nghệ thông tin | A00, A01, D01, D10 | 18 | 18 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00, A01, C01, D01 | 17 | 18 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00, A01, C01, D01 | 16 | 18 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00, B00, D07, D08 | 16 | 18 |
Quản trị môi trường doanh nghiệp | A00, B00, D07, D08 | 16 | 18 |
Kỹ thuật nhiệt | A00, A01, D07 | 16 | 18 |
Công nghệ thực phẩm | A00, B00, D07, C02 | – | 18 |
Kiến trúc | V00, V01, H02 | 17 | 24 |
Thiết kế nội thất | H03, H04, H05, H06 | 17 | 24 |
Kỹ thuật xây dựng | A00, A01 | 16 | 18 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00, A01, D07 | 16 | 18 |
Quản lý xây dựng | A00, A01, D01, D07 | 16 | 18 |
Thiết kế xanh | A00, A01, B00, D8 | 16 | 18 |
Nông nghiệp công nghệ cao | A00, B00, D07, D08 | 16 | 18 |
Dược học | A00, B00, D07 | 21 | 24 |
Điều dưỡng | B00, C08, D07, D08 | 19 | 19.5 |
Răng – Hàm – Mặt | A00, B00, D07, D08 | 22 | 24 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học | A00, B00, D07, D08 | 19 | 19.5 |
Công tác xã hội | C00, C14, C20, D01 | 16 | 18 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00, A01, D01, D03 | 18 | 18 |
Quản trị khách sạn | A00, A01, D01, D03 | 19 | 18 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | A00, A01, D01, D03 | 18 | 18 |
Học phí trường Đại học Văn Lang là bao nhiêu?
ĐH Văn Lang dự kiến áp dụng mức thu học phí như sau trong năm học 2021 – 2022.
- Với chương trình đào tạo tiêu chuẩn, học phí sẽ dao động từ 20 – 27 triệu đồng/học kỳ tùy mỗi ngành.
- Riêng ngành Răng Hàm Mặt, mức học phí dự kiến sẽ từ 80 – 90 triệu đồng/học kỳ.
Ngoài ra, nhà trường cũng cam kết sẽ không tăng quá 8% học phí tiêu chuẩn mỗi đợt.
Review đánh giá Đại học Văn Lang có tốt không?
Xếp thứ 45 cả nước về chất lượng đào tạo, VLU xứng đáng là sự lựa chọn cho các bạn học sinh muốn trải nghiệm môi trường học tập hiện đại, chuẩn quốc tế nhưng không phải đi quá xa. Với lợi thế về số ngành đào tạo phong phú, ĐH Văn Lang tự tin có thể đáp ứng được phần lớn nhu cầu của các bạn học sinh ở cả 3 bậc học – Cử nhân, Thạc sĩ và Tiến sĩ. Nếu bạn có điều kiện kinh tế ổn định, thích trải nghiệm môi trường học tập tiên tiến, hiện đại thì ĐH Văn Lang hứa hẹn là một cơ sở giáo dục đáng theo đuổi.
Thông tin bổ sung
Đại học |
Báo chí và thông tin, Công Nghệ Kỹ Thuật, Dịch Vụ Xã Hội, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học sự sống, Khoa học xã hội và hành vi, Kiến Trúc và Xây Dựng, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nhân văn, Nông , Lâm Nghiệp và Thủy Sản, Pháp Luật, Sản Xuất và Chế Biến, Sức Khỏe |
Hồ Chí Minh, Miền Nam |