Đánh giá đề thi lịch sử lớp 6 giữa học kì 2

TOP 6 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 5 2021 – 2022, có đáp án, chỉ dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo. Với 6 đề thi sách Cánh diều,Kết nối kiến thức với cuộc sống, Chân trời thông minh này sẽ giúp thầy cô có thêm nhiều kinh nghiệm ra đề thi giữa học kì 2 cho học trò của mình.

Còn các em học trò có thể tham khảo, luyện giải đề thật tốt, nắm vững tri thức trọng điểm môn Lịch sử – Địa lí 6. Kế bên ấy, có thể tham khảo thêm đề thi giữa kì 2 môn Toán, Ngữ Văn 6. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng tải về free:

Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diều

TT Nội dung tri thức Đơn vị tri thức Chừng độ nhận thức Tổng
Nhận biết Thông hiểu Áp dụng Áp dụng cao Số CH TG % T. điểm
Số CH TG (phút) Số CH TG (phút) Số CH TG (phút) Số CH TG (phút) TN TL

1

Nước Văn Lang-

Âu Lạc

Bài 12 : Nước Văn Lang

3

3

1/2

10

1/2

5

3

1

18

2,25

Bài 13: Nước Âu Lạc

2

2

2

2

0,5

2

Thời Bắc thuộc và chống Bắc thuộc( Từ thế kỷ II TCN tới 5 938)

Bài 14: Chính sách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và chuyển biến kinh tế, văn hoá của Việt Nam thời Bắc thuộc

1

1

1

15

1

1

16

1,75

3

Khí hậu và chuyển đổi khí hậu

Bài 13. Khí quyển của trái đất. Các khối khí. Khí áp và gió

2

2

1

20

2

1

22

2,5

Bài 14: Nhiệt độ và Mưa. Thời tiết và khí hậu

1

1

1

20

1

1

21

2,25

Bài 15: Biến đổi KH và đối phó với BĐ KH

1

1

1

1

0,25

4

Nước trên TĐ

Bài 18 : Sông, nước ngầm, thăng hà

1

1

1

1

0,25

5

Đất và sinh vật trên TĐ

Bài 21: Lớp đất trên TĐ

1

1

1

1

0,25

Tổng

14

40

1

20

1/2

20

1/2

10

12

4

90

10

Tỷ lệ % từng chừng độ nhận thức

40

30

20

10

30

70

90

Bảng đặc tả đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 5 2021 – 2022

TT Nội dung tri thức Đơn vị tri thức Chừng độ tri thức, kỹ năng cần rà soát, bình chọn Số câu hỏi theo chừng độ nhận thức
Nhậnbiết Thônghiểu Vậndụng Vậndụng cao

1

Nước Văn Lang- Âu Lạc

Bài 12: Nước Văn Lang

Nhận biết:

– Nêu được khoảng thời kì thành lập, thể hiện được diễn ra của Nhà nước Văn Lang

– Nhận biết được khuôn khổ bờ cõi của nước Văn Lang thuộc khu vực hiện tại

Thông hiểu:

– Vẽ được lược đồ NN Văn Lang

Áp dụng

– Nhận xét bộ máy Nhà nước Văn Lang

3

( Câu 1,2,3)

1**

( Câu 13)

1***

( Câu 13)

Bài 13: Nước Âu Lạc

Nhận biết:

– Nêu được khoảng thời kì thành lập, thể hiện được diễn ra của Nhà nước Âu Lạc

– Nhận biết được khuôn khổ bờ cõi của nước Âu Lạc thuộc khu vực hiện tại

– Nêu được được đời sống vật chất và ý thức của cư dân Âu Lạc

Áp dụng

– Nhận xét bộ máy Nhà nước Âu Lạc so với Nhà nước Văn Lang

2

( Câu 4,5)

2

Thời Bắc thuộc và chống Bắc thuộc( Từ thế kỷ II TCN tới 5 938)

Bài 14: Chính sách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và chuyển biến kinh tế, văn hoá của Việt Nam thời Bắc thuộc

Nhận biết:

– Trình bày được các cơ chế thống trị của phong kiến phương Bắc thời Bắc thuộc

– Nhận biết được 1 số chuyển biến quan trọng về kinh tế, xã hội và văn hoá Việt Nam thời Bắc thuộc

Thông hiểu:

– Gicửa ải thích được lý do tại sao thần thế PKPB đánh thuế nặng vào sắt và muối.

Áp dụng:

– Miêu tả được đời sống của dân chúng ta dưới giai cấp thống trị của PKPB.

Áp dụng cao:

– Bình chọn được những cơ chế thống trị của PKPB đối với dân chúng ta

1

( Câu 6)

1*

( Câu 14)

3

Khí hậu và chuyển đổi khí hậu

Bài 13. Khí quyển của trái đất. Các khối khí. Khí áp và gió

Nhận biết

– Địa điểm đai áp cao

– Đặc điểm tầng bình lưu

– Các loại gió trên trái đất

Áp dụng:

– Vẽ lược đồ tư duy về các loại gió trên TĐ

2

( Câu 7, 8

1*

( Câu 16)

Bài 14: Nhiệt độ và Mưa. Thời tiết và khí hậu

Nhận biết:

· Nguồn cung ứng hơi nước

·

·

1 câu

( Câu 9)

Bài 15: Biến đổi KH và đối phó với BĐ KH

Nhận biết:

Những biểu lộ của chuyển đổi khí hậu

1 câu

( Câu 10)

4

Nước trên TĐ

Bài 18 : Sông, nước ngầm, thăng hà

Nhận biết:

Chế độ nước của sông

1 câu

( Câu 11)

5

Đất và sinh vật trên TĐ

Bài 21: Lớp đất trên TĐ

Nhận biết:

Các yếu tố tạo nên đất

1 câu

( Câu 12)

Tổng

14

1,0

0,5

0,5

Tỷ lệ % theo từng chừng độ

40

30

20

10

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 5 2021 – 2022

PHÒNG GD – ĐT……..
TRƯỜNG TH & THCS ……..
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ II
NĂM HỌC: 2021- 2022
MÔN: Lịch Sử – Địa Lí 6
(Thời gian làm bài: 90 phút)

I – PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)

Câu 1: Cương vực chính yếu của nước Văn Lang và Âu Lạc thuộc khu vực nào của nước Việt Nam ngày nay?

A. Bắc Bộ và Nam Trung Bộ.
C. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
B. Bắc Trung Bộ và Nam Bộ
D. Nam Bộ và Nam Trung Bộ

Câu 2: Người đứng đầu 1 Bộ là?

A. Lạc hầu
B. Lạc tướng
C. Vua Hùng
D. Lạc dân

Câu 3: Kinh đô của nước Văn Lang đóng ở?

A. Phong Châu (Phú Thọ hiện tại)
C. Phong Khê (Hà Nội hiện tại)
B. Mê Linh (Hà Nội hiện tại)
D. Luy Lâu (Bắc Ninh hiện tại)

Câu 4: Nước Âu Lạc có mặt trên thị trường vào 5 nào?

A. 218 TCN
B. 207 TCN
C. 208 TCN
D. 179 TCN

Câu 5: Nhà nước Âu Lạc do người nào lập ra?

A. Hùng Vương
B. Hai Bà Trưng
C. Bà Triệu
D. Thục Phán

Câu 6: Dưới thời Bác thuộc các triều đại phong kiến phương Bắc tiến hành cơ chế bóc lột về kinh tế đối với người Việt như thế nào?

A. Thu sắm lương thực, lâm thổ sản, hương liệu quý
B. Thu tô thuế, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về lúa gạo
C. Thu tô thuế, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về sắt và muối
D. Vơ vét sản vật, bắt dân đi lao dịch, nắm độc quyền giao thương rượu.

Câu 7: Không khí khô và vận động thành luồng ngang là đặc điểm của tầng ko khí nào sau đây?

A. Tầng đối lưu.
B. Tầng bình lưu.
C. Tầng giữa.
D. Tầng nhiệt.

Câu 8: Gió thổi từ vùng áp cao 2 cực về vùng áp thấp 60°B, N được gọi là gió

A. Tín phong.
B. Tây ôn đới.
C. Đông cực.
D. Gió Nam

Câu 9. Nguồn cung ứng hơi nước phệ nhất là từ :

A. biển và biển cả.
B. sông, suối.
C. lục địa.
D. băng tuyết.

Câu 10: Dòng chảy của sông trong 5 được gọi là:

A. cơ chế nước sông
B. lưu lượng nước sông Hồng.
C. vận tốc chảy.
D. lượng nước của sông.

Câu 11: Nguồn cung ứng chất khoáng cho đất là

A. đá mẹ.
B. khí hậu.
C. thực vật.
D. động vật

Câu 12: Biến đổi khí hậu ko bao gồm biểu lộ nào sau đây?

A. Nhiệt độ trung bình 5 tăng.
B. Lớp băng tan khiến cho mực nước biển dâng.
C. Thiên tại xảy ra thường xuyên và thất thường.
D. Sử dụng nhiều nguồn nhiên liệu hoá thạch

PHẦN II – PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 13 (1,5 điểm): Vẽ lược đồ nhà nước Văn Lang? Em có nhận xét gì về tổ chức nhà nước Văn Lang?

Câu 14 (1,5 điểm): Những chuyển biến về kinh tế nước ta thời Bắc thuộc?

Câu 15 (2 điểm):Vẽ lược đồ tư duy về các loại gió thổi thường xuyên trên TĐ

Câu 16 (2 điểm):Trình bày đặc điểm các đới khí hậu trên TĐ?

Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 5 2021 – 2022

I – PHẦN TRẮC NGHIỆM(3đ): Mỗi ý đúng 0,25đ:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đ/a

C

B

A

C

D

C

B

C

A

A

A

D

II – PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu hỏi Nội dung Điểm

13

Lược đồ Nhà nước Văn Lang:

1,25

Đánh giá đề thi lịch sử lớp 6 giữa học kì 2

Nhận xét:

– Còn dễ dãi, qua loa, chưa có pháp luật, chưa có quân đội.

0,25

14

Những chuyển biến về kinh tế nước ta thời Bắc thuộc?

– HĐ kinh tế chính: trồng lúa nước, cây ăn quả, chăn nuôi

– Sử dụng dụng cụ lao động bằng sắt, đồng; sử dụng trâu, bò làm sức kéo; biết đắp đê phòng ngập lụt

– Thủ công nghiệp: tăng trưởng nghề truyền thống: rèn sắt, đúc đồng, làm gốm; hiện ra 1 số nghề mới: làm giấy, đường…

0,5

0,5

0,5

15

Vẽ lược đồ tư duy các loại gió thổi thường xuyên trên trái đất

– Nội dung:

+ Gió Tín phong: thổi từ vùng áp cao 30°B, N về vùng áp thấp XĐ. Hướng lệch tây

+ Gió Tây ôn đới: thổi từ vùng áp cao 30°B, N về vùng áp thấp 60°B, N. Hướng lệch đông

+ Gió Đông cực: thổi từ vùng áp cao 2 cực về vùng áp thấp 60°B, N. Hướng lệch tây

– Bề ngoài: vẽ lược đồ tư duy đẹp

1,0

0,5

16

Trình bày đặc điểm các đới khí hậu trên TĐ

– Đới hot:

+ Giới hạn từ chí tuyến Bắc tới chí tuyến Nam

+ Hot quanh 5, mưa nhiều

+ Gió Tín phong thổi thường xuyên

– Đới ôn hòa

+ Giới hạn: từ 2 chí tuyến tới 2 vòng cực

+ Nhiệt độ và lượng mưa trung bình

+ Gió Tây ôn đới thổi thường xuyên

– Đới lạnh:

+ Giới hạn: từ 2 vòng cực tới 2 cực

+ Giá lạnh quanh 5, mưa rất ít

+ Gió Đông cực thổi thường xuyên

2,0

Đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Kết nối kiến thức với cuộc sống

Ma trận đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6

STT Nội dung tri thức/kỹ năng Đơn vị tri thức/kỹ năng Chừng độ nhận thức Tổng Tổng điểm
Nhận biết Thông hiểu Áp dụng Áp dụng cao Số CH Thời gian (phút)
Số CH Thời gian (phút) Số CH Thời gian (phút) Số CH Thời gian (phút) Số CH Thời gian (phút) TN TL

1

A.VIỆT NAM TỪ KHOẢNG THẾ KỈ VII TRƯỚC CÔNG NGUYÊN ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ X

A.1 Chính sách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và chuyển biến của xã hội Âu Lạc.

A.2 Các cuộc khởi nghĩa điển hình giành độc lập trước thế kỉ X)

7

15,0

01

10

0,5

10,0

05

10,0

6

3

45

10,0

2

B. KHÍ HẬU VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

B.1. Thời tiết và khí hậu. Biến đổi khí hậu

1

5

0

0

0

0

0

0

1,0

0

5

0,25

3

C. NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT.

C.1. Thủy quyển và vòng tuần hoàn của nước

C.2 Sông và hồ. Nước ngầm và thăng hà

C.3 Biển và biển cả

4

7

01

10

0,5

8

0,5

10

3

2

35

4,25

4

D. ĐẤT VÀ SINH VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT

D.1 Lớp đất trên Trái Đất

2

5

0

0

0

0

0

0

2

0

5

0,5

Tổng

14,0

32,0

2,0

20,0

1,0

18,0

1,0

20,0

12

6,0

90,0

10,0

Tỷ lệ %

40

30

20

10

30

70

90,0

10

Tỷ lệ chung%

40

30

30

30

70

90,0

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 5 2021 – 2022

Họ và tên:…………………………
Lớp: 6 …….

ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II
5 học: 2021 – 2022
Môn: Lịch sử – Địa lí 6
(Thời gian: 90 phút, ngoại trừ thời kì giao đề)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu giải đáp đúng

Câu 1. (0,25 điểm) Thành Cổ Loa mang thuộc tính là

A chiến luỹ.
B. đương đại.
C. thành trì.
D. công trình phòng vệ.

Câu 2. (0,25 điểm) Vũ khí được xem là đặc thù lợi hại nhất của quân đội Âu Lạc ấy là

A. Nỏ.
B. Dao găm.
C. Giáo mác.
D. Rìu chiến.

Câu 3. (0,25 điểm) Bài học phệ nhất cần rút kinh nghiệm cho đời sau trước thất bại của An Dương Vương trong cuộc kháng chiến chống Triệu Đà xâm lăng ấy là:

A. Phcửa ải đề cao cảnh giác với đối phương.
B. Phcửa ải có vũ khí tốt, lực lượng mạnh.
C. Phcửa ải có lòng yêu nước và cố gắng chống giặc.
D. Phcửa ải có ý thức kết đoàn, quân dân trên dưới 1 lòng.

Câu 4. (0,25 điểm) nguyên do bùng nố các cuộc khởi nghĩa giành độc lập cuối thế kỉ X là

A. Đánh đuổi giặc.
B. Để được tôn vinh lên làm vua.
C. Đánh đuổi giặc để được lên làm thủ lĩnh.
D. Bất bình với cơ chế thống trị của chính quyền đô hộ.

Câu 5. (0,25 điểm) dân chúng ta lập đền thờ Hai Bà Trưng và các vị tướng ở khắp nơi trình bày điều gì?

A. Thể hiện sự tăng trưởng của tôn giáo thờ tự tiên tổ.
B. Thể hiện vai trò của người nữ giới trong lịch sử dân tộc.
C. Khẳng định ý thức yêu nước và kết đoàn của dân chúng ta.
D. Nhân dân kính trọng và ghi nhớ công ơn của Hai Bà Trưng và các vị tướng.

Câu 6. (0,25 điểm) Các cuộc khởi nghĩa điển hình trước thế kỉ X đa phần chỉ giành được chủ quyền chỉ cần khoảng ngắn vì

A. Người chỉ đạo ko có tài năng.
B. Nhân dân ta ko triệt để chống giặc.
C. Chưa có đường lối kháng chiến đúng mực.
D. So sánh lực lượng chênh lệch giữa ta và địch.

Câu 7. (0,25 điểm) Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới hot?

A. Tây ôn đới.
B. Gió mùa.
C. Tín phong.
D. Đông cực.

Câu 8. (0,25 điểm) Nước từ biển cả bốc hơi được gió đưa vào đất liền gây mưa rơi xuống thành các dạng nước rồi đổ ra biển cả, hiện tượng ấy là

A. vòng tuần hoàn địa chất.
B. vòng tuần hoàn bé của nước.
C. vòng tuần hoàn của sinh vật.
D. vòng tuần hoàn phệ của nước.

Câu 9. (0,25 điểm) Lưu vực của 1 con sông là

A. vùng đất đai đầu nguồn của các con sông bé.
B. diện tích đất đai cung ứng nước thường xuyên.
C. chiều dài từ thượng nguồn tới các cửa sông.
D. vùng hạ lưu của con sông và bồi tụ đồng bằng

Câu 10. (0,25 điểm) Nguyên nhân chính yếu sinh ra sóng là do

A. gió.
B. địa chấn.
C. núi lửa phun.
D. thủy triều.

Câu 11. (0,25 điểm) thành phần chính của đất là:

A. Hữu cơ và nước.
B. Nước và ko khí.
C. Cơ giới và ko khí.
D. Khoáng, chất hữu cơ, ko khí và nước.

Câu 12. (0,25 điểm) các yếu tố tạo nên đất gồm:

A. Đá mẹ, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời kì.
B. Đá mẹ, chất khoáng, sinh vật, địa hình, thời kì.
C. Chất hữu cơ, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời kì.
D. Nước, ko khí, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời kì.

II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 13. (0,5 điểm) Em có nhận xét gì về cơ chế thống trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nước ta trong thời gian Bắc thuộc, cơ chế nào nham hiểm nhất?

Câu 14. (1,5 điểm) Sau hơn 1000 5 bị đô hộ, tiên tổ của chúng ta đã để lại cho chúng ta những gì, dân chúng ta đã giữ được những phong tục tập quán gì, ý nghĩa của điều này?

Câu 15. (1,5 điểm) Gicửa ải thích nguyên do bùng nổ các cuộc khởi nghĩa giành độc lập trước thế kỉ X?

Câu 16. (0,5 điểm) Vai trò của nước sông, hồ đối với đời sống, sản xuất?

Câu 17. (1,5 điểm) Phân biệt nguyên do của sóng biển, thuỷ triều và dòng biển?

Câu 18. (1,5 điểm) Bình chọn của em về nguồn năng lượng trên Trái Đất ngày nay. Bằng tri thức đã học và hiểu biết thực tiễn cần làm gì để sử dụng tiết kiệm hiệu quả nguồn năng lượng?

Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 5 2021 – 2022

Câu Đáp án Điểm

1 -> 12

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

D

A

A

D

D

C

C

D

B

A

D

A

3,0

Mỗi ý giải đáp đúng đạt 0,25 điểm

II. PHẦN TỰ LUẬN

13

nhận xét gì về cơ chế thống trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nước ta trong thời gian Bắc thuộc, cơ chế nào nham hiểm nhất.

– Chính sách thống trị đối với dân chúng ta rất hung ác.

– Thâm độc nhất vô nhị là cơ chế đồng hoá dân tộc ta.

0,5

0,25

0,25

14

Sau hơn 1000 5 bị đô hộ, tiên tổ của chúng ta đã để lại cho chúng ta những gì, dân chúng ta đã giữ được những phong tục tập quán gì, ý nghĩa của điều này?

– Hơn 1000 5 chiến đấu giành lại độc lập, tiên tổ của chúng ta đã để lại cho chúng ta:

+ Lòng yêu nước, ý thức chiến đấu dẻo dai vì độc lập dân tộc của quốc gia, tinh thần vươn lên bảo vệ văn hoá dân tộc.

– dân chúng ta đã giữ được: ngôn ngữ và các phong tục, nếp sống với những đặc thù riêng của dân tộc: xăm mình, nhuộm răng đen, ăn trầu, làm bánh chưng, bánh giày….

– chứng tỏ nhựa sống mãnh liệt của dân tộc ta….

1,5

0,5

0,5

0,5

15

Gicửa ải thích nguyên do bùng nổ các cuộc khởi nghĩa giành độc lập trước thế kỉ X?

Bất bình với cơ chế thống trị của chính quyền đô hộ như:

– Chiếm ruộng đất, lập thành ấp, trại để bắt dân ta cấy cày. Người Việt mất ruộng, bị trở thành nông nô của chính quyền đô hộ…

– Thực thi cơ chế tô thuế nặng nề như tô, dung, điệu, lưỡng thuế. Nhân dân bị bóc lột nặng nề, đời sống khốn cùng…

Bắt cống nạp nhiều vải vóc, hương liệu và sản vật quý để đưa vế Trung Quốc. – Nhân dân phải khổ đau lao động đê’ nộp cống phẩm, khoáng sản bị vơ vét hết sạch…

Nắm độc quyền về sắt và muối. Nhân dân thiếu muối, sắt để sinh hoạt và đúc vũ khí…

1,5

0,5

0,25

0,5

0,25

16

Vai trò của nước sông, hồ đối với đời sống, sản xuất: Phát triển giao thông, du hý, cung ứng nước cho sinh hoạt, tưới tiêu, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, làm thuỷ điện…

0,5

17

Phân biệt nguyên do của sóng biển, thuỷ triều và dòng biển

– Sóng biển: Được tạo nên chính yếu do ảnh hưởng của gió. Gió thổi càng mạnh và thời kì càng lâu thì sóng biển càng phệ.

– Thuỷ triều: Được tạo nên chính yếu do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.

– Dòng biển: Được tạo nên chính yếu do ảnh hưởng của các loại gió thổi thường xuyên trên bề mặt Trái Đất.

1,5

0,5

0,5

0,5

17

Bình chọn của em về nguồn năng lượng trên Trái Đất ngày nay. Bằng tri thức đã học và hiểu biết thực tiễn cần làm gì để sử dụng tiết kiệm hiệu quả nguồn năng lượng:

– nguồn năng lượng trên Trái Đất ngày nay đang có nguy cơ hết sạch.

– Biện pháp:

+ Tắt điện lúc ko sử dụng, tận dụng ánh sáng thiên nhiên.

+ Sử dụng các thiết bị điện (đèn điện, điều hòa, nồi cơm điện,…) tiết kiệm điện.

+ Rút tất cả các phích cắm lúc ko sử dụng.

+ Sử dụng các dạng năng lượng sạch: Mặt Trời, gió, thủy triều,…

1,5

0,5

0,25

0,25

0,25

0,25

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Chân trời thông minh

Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 5 2021 – 2022

Cấp độChủ đề Nhận biết Thông hiểu Áp dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL TN TL TN TL

Việt Nam từ khoảng thế kỉ VII trước công nguyên tới đầu thế kỉ X

Nắm được các tri thức điển hình của Việt Nam từ khoảng thế kỉ VII trước công nguyên tới đầu thế kỉ X

1 số nét văn hóa của người Việt cổ vẫn được duy trì trong thời Băc thuộc

Suy luận sự kiện lịch sử

Bình chọn sự kiện lịch sử

Số câu

4

1/2

1/2

2

7

Số điểm

1

1,5

0,5

0,5

3,5 điểm

Tỷ lệ

10%

16%

5%

5%

35%

Tổng số câu

Tổng số điểm

Tỷ lệ %

4

10%

1/2

1,5đ

15%

1,5

1,25đ

12,5%

1,5

3 đ

30%

7

3,5 điểm

35%

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 5 2021 – 2022

PHÒNG GD&ĐT HUYỆN…..

TRƯỜNG THCS…….

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
MÔN: Lịch sử và địa lí 6
5 học: 2021 – 2022
(Thời gian làm bài 60 phút, ngoại trừ thời kì giao đề)

A. Phần trắc nghiệm khách quan (4 điểm)

Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu, đáp án em cho là đúng nhất.

Câu 1. Kinh đô của nhà nước Văn Lang ở đâu?

A. Phong Châu (Vĩnh Phúc).
B. Phong Châu (Phú Thọ).
C. Cấm Khê (Hà Nội).
D. Cổ Loa (Hà Nội)

Câu 2. Nhà nước Văn Lang chia làm bao lăm bộ?

A. 15 bộ.
B. 16 bộ.
C. 17 bộ.
D. 18 bộ.

Câu 3. Người đứng đầu chính quyền đô hộ của nhà Hán ở các quận Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam là?

A. Thứ sử.
B. Thái Thú.
C. Huyện lệnh.
D. Tiết độ sứ.

Câu 4. Chính sách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với dân chúng ta nhằm mục tiêu gì?

A. Đồng hoá dân tộc.
B. Biến nước ta thành 1 quận, huyện của Trung Quốc.
C. Bóc lột dân chúng ta.
D. Đáp án A và B đúng.

Câu 5. Nguyên nhân dẫn tới phong trào chiến đấu của dân chúng ta thời gian Bắc thuộc là?

A. Chính quyền đô hộ tiến hành cơ chế lấy người Việt trị người Việt.
B. Chính sách đồng hoá của chính quyền đô hộ gây tâm lí bất bình trong dân chúng.
C. Chính sách áp bức bóc lột khắc nghiệt, hung ác của phong kiến phương Bắc và ý thức chiến đấu quật cường ko cam chịu làm bầy tớ của dân chúng ta.
D. Do tác động của phong trào dân cày ở Trung Quốc.

Câu 6: Tại sao dưới ách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc, dân tộc ta vẫn giữ được ngôn ngữ của mình?

A. Người Hán để cho dân chúng ta nói tiếng Việt.
B. Người Hán để cho dân chúng ta sống theo phong tục tập quán của mình.
C. Người Việt luôn có tinh thần gìn giữ và truyền dạy lại cho con cháu. Nghe và nói hoàn toàn bằng tiếng mẹ đẻ.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

B. Phần tự luận (6 điểm)

Hãy cho biết 1 số nét văn hóa của người Việt cổ vẫn được duy trì trong thời Bắc thuộc?

Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 5 2021 – 2022

I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)

Mỗi đáp án giải đáp đúng được 0,25 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B A B D C C

II. Tự luận (6 điểm)

CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM

(2 điểm)

1 số nét văn hóa của người Việt cổ vẫn được duy trì trong thời Băc thuộc:

– Những phong tục của người Việt được nói đến trong tư liệu bài học: vẽ mình (xăm mình), đứng thì vòng 2 tay, ngồi thì xếp bằng 2 chân, tiếp khách thì đãi trầu cau…

– 1 số nét văn hoá của người Việt cổ vẫn được duy trì trong thời Bắc thuộc: Tiếng Việt – tiếng mẹ đẻ.

– Truyền thống thờ tự tiên tổ, thờ các người hùng dân tộc, tôn trọng nữ giới; các phong tục tập quán vốn có như cạo tóc, búi tóc, xăm mình, nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh chưng – bánh giầy…

0.5đ

Wiki Secret file tài liệu để xem thêm nội dung cụ thể.

.


Thông tin thêm về Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6 năm 2021 - 2022 (Sách mới) 6 Đề kiểm tra giữa kì 2 lớp 6 môn Lịch sử - Địa lí (Có đáp án + Ma trận)

TOP 6 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 5 2021 – 2022, có đáp án, chỉ dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo. Với 6 đề thi sách Cánh diều, Kết nối kiến thức với cuộc sống, Chân trời thông minh này sẽ giúp thầy cô có thêm nhiều kinh nghiệm ra đề thi giữa học kì 2 cho học trò của mình.Còn các em học trò có thể tham khảo, luyện giải đề thật tốt, nắm vững tri thức trọng điểm môn Lịch sử – Địa lí 6. Kế bên ấy, có thể tham khảo thêm đề thi giữa kì 2 môn Toán, Ngữ Văn 6. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng tải về free:Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 5 2021 – 2022Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diềuMa trận đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diềuBảng đặc tả đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 5 2021 – 2022Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 5 2021 – 2022Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 5 2021 – 2022Đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Kết nối kiến thức với cuộc sốngMa trận đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 5 2021 – 2022Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 5 2021 – 2022Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Chân trời thông minhMa trận đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 5 2021 – 2022Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 5 2021 – 2022Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 5 2021 – 2022(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diềuMa trận đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diềuTTNội dung kiến thứcĐơn vị kiến thứcMức độ nhận thứcTổngNhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoSố CHTG% T. điểmSố CHTG (phút)Số CHTG (phút)Số CHTG (phút)Số CHTG (phút)TNTL1Nước Văn Lang- Âu LạcBài 12 : Nước Văn Lang331/2101/2531182,25Bài 13: Nước Âu Lạc22220,52Thời Bắc thuộc và chống Bắc thuộc( Từ thế kỷ II TCN tới 5 938)Bài 14: Chính sách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và chuyển biến kinh tế, văn hoá của Việt Nam thời Bắc thuộc1111511161,753Khí hậu và chuyển đổi khí hậuBài 13. Khí quyển của trái đất. Các khối khí. Khí áp và gió2212021222,5Bài 14: Nhiệt độ và Mưa. Thời tiết và khí hậu1112011212,25Bài 15: Biến đổi KH và đối phó với BĐ KH11110,254Nước trên TĐBài 18 : Sông, nước ngầm, băng hà11110,255Đất và sinh vật trên TĐBài 21: Lớp đất trên TĐ11110,25Tổng14401201/2201/2101249010Tỉ lệ % từng chừng độ nhận thức40302010307090(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Bảng đặc tả đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 5 2021 – 2022TTNội dung kiến thứcĐơn vị kiến thứcMức độ tri thức, kỹ năng cần rà soát, đánh giáSố câu hỏi theo chừng độ nhận thứcNhậnbiếtThônghiểuVậndụngVậndụng cao1Nước Văn Lang- Âu LạcBài 12: Nước Văn LangNhận biết: – Nêu được khoảng thời kì thành lập, thể hiện được diễn ra của Nhà nước Văn Lang- Nhận biết được khuôn khổ bờ cõi của nước Văn Lang thuộc khu vực hiện tạiThông hiểu:- Vẽ được lược đồ NN Văn LangÁp dụng- Nhận xét bộ máy Nhà nước Văn Lang3( Câu 1,2,3)1**( Câu 13)1***( Câu 13)Bài 13: Nước Âu LạcNhận biết: – Nêu được khoảng thời kì thành lập, thể hiện được diễn ra của Nhà nước Âu Lạc- Nhận biết được khuôn khổ bờ cõi của nước Âu Lạc thuộc khu vực ngày nay- Nêu được được đời sống vật chất và ý thức của cư dân Âu LạcVận dụng- Nhận xét bộ máy Nhà nước Âu Lạc so với Nhà nước Văn Lang2( Câu 4,5)2Thời Bắc thuộc và chống Bắc thuộc( Từ thế kỷ II TCN tới 5 938)Bài 14: Chính sách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và chuyển biến kinh tế, văn hoá của Việt Nam thời Bắc thuộcNhận biết: – Trình bày được các cơ chế thống trị của phong kiến phương Bắc thời Bắc thuộc- Nhận biết được 1 số chuyển biến quan trọng về kinh tế, xã hội và văn hoá Việt Nam thời Bắc thuộcThông hiểu:- Gicửa ải thích được lý do tại sao thần thế PKPB đánh thuế nặng vào sắt và muối.Áp dụng:- Miêu tả được đời sống của dân chúng ta dưới giai cấp thống trị của PKPB.Áp dụng cao:- Bình chọn được những cơ chế thống trị của PKPB đối với dân chúng ta1( Câu 6)1*( Câu 14)3Khí hậu và chuyển đổi khí hậuBài 13. Khí quyển của trái đất. Các khối khí. Khí áp và gióNhận biết – Địa điểm đai áp cao- Đặc điểm tầng bình lưu- Các loại gió trên trái đấtVận dụng:- Vẽ lược đồ tư duy về các loại gió trên TĐ2( Câu 7, 81*( Câu 16)Bài 14: Nhiệt độ và Mưa. Thời tiết và khí hậuNhận biết: · Nguồn cung ứng hơi nước··1 câu( Câu 9) Bài 15: Biến đổi KH và đối phó với BĐ KHNhận biết:Những biểu lộ của chuyển đổi khí hậu1 câu( Câu 10)4Nước trên TĐBài 18 : Sông, nước ngầm, thăng hàNhận biết:Chế độ nước của sông1 câu( Câu 11)5Đất và sinh vật trên TĐBài 21: Lớp đất trên TĐNhận biết:Các yếu tố tạo nên đất1 câu( Câu 12)Tổng141,00,50,5Tỉ lệ % theo từng mức độ40302010(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 5 2021 – 2022PHÒNG GD – ĐT…….. TRƯỜNG TH & THCS ……..KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ IINĂM HỌC: 2021- 2022MÔN: Lịch Sử – Địa Lí 6(Thời gian làm bài: 90 phút)I – PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)Câu 1: Cương vực chính yếu của nước Văn Lang và Âu Lạc thuộc khu vực nào của nước Việt Nam ngày nay?A. Bắc Bộ và Nam Trung Bộ.C. Bắc Bộ và Bắc Trung BộB. Bắc Trung Bộ và Nam BộD. Nam Bộ và Nam Trung BộCâu 2: Người đứng đầu 1 Bộ là?A. Lạc hầuB. Lạc tướngC. Vua HùngD. Lạc dânCâu 3: Kinh đô của nước Văn Lang đóng ở?A. Phong Châu (Phú Thọ hiện tại)C. Phong Khê (Hà Nội hiện tại)B. Mê Linh (Hà Nội hiện tại)D. Luy Lâu (Bắc Ninh hiện tại)Câu 4: Nước Âu Lạc có mặt trên thị trường vào 5 nào?A. 218 TCNB. 207 TCNC. 208 TCND. 179 TCNCâu 5: Nhà nước Âu Lạc do người nào lập ra?A. Hùng VươngB. Hai Bà TrưngC. Bà TriệuD. Thục PhánCâu 6: Dưới thời Bác thuộc các triều đại phong kiến phương Bắc tiến hành cơ chế bóc lột về kinh tế đối với người Việt như thế nào?A. Thu sắm lương thực, lâm thổ sản, hương liệu quýB. Thu tô thuế, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về lúa gạoC. Thu tô thuế, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về sắt và muốiD. Vơ vét sản vật, bắt dân đi lao dịch, nắm độc quyền giao thương rượu.Câu 7: Không khí khô và vận động thành luồng ngang là đặc điểm của tầng ko khí nào sau đây?A. Tầng đối lưu.B. Tầng bình lưu. C. Tầng giữa. D. Tầng nhiệt.Câu 8: Gió thổi từ vùng áp cao 2 cực về vùng áp thấp 60°B, N được gọi là gióA. Tín phong. B. Tây ôn đới.C. Đông cực. D. Gió Nam(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Câu 9. Nguồn cung ứng hơi nước phệ nhất là từ :A. biển và biển cả. B. sông, suối.C. lục địa. D. băng tuyết.Câu 10: Dòng chảy của sông trong 5 được gọi là:A. cơ chế nước sôngB. lưu lượng nước sông Hồng.C. vận tốc chảy. D. lượng nước của sông.Câu 11: Nguồn cung ứng chất khoáng cho đất làA. đá mẹ.B. khí hậu.C. thực vật. D. động vậtCâu 12: Biến đổi khí hậu ko bao gồm biểu lộ nào sau đây?A. Nhiệt độ trung bình 5 tăng.B. Lớp băng tan khiến cho mực nước biển dâng.C. Thiên tại xảy ra thường xuyên và thất thường.D. Sử dụng nhiều nguồn nhiên liệu hoá thạchPHẦN II – PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)Câu 13 (1,5 điểm): Vẽ lược đồ nhà nước Văn Lang? Em có nhận xét gì về tổ chức nhà nước Văn Lang?Câu 14 (1,5 điểm): Những chuyển biến về kinh tế nước ta thời Bắc thuộc?Câu 15 (2 điểm):Vẽ lược đồ tư duy về các loại gió thổi thường xuyên trên TĐCâu 16 (2 điểm):Trình bày đặc điểm các đới khí hậu trên TĐ?Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 5 2021 – 2022I – PHẦN TRẮC NGHIỆM(3đ): Mỗi ý đúng 0,25đ: Câu123456789101112Đ/aCBACDCBCAAADII – PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)Câu hỏiNội dungĐiểm13 Lược đồ Nhà nước Văn Lang:1,25 Nhận xét:- Còn dễ dãi, qua loa, chưa có pháp luật, chưa có quân đội.0,2514Những chuyển biến về kinh tế nước ta thời Bắc thuộc?- HĐ kinh tế chính: trồng lúa nước, cây ăn quả, chăn nuôi- Sử dụng dụng cụ lao động bằng sắt, đồng; sử dụng trâu, bò làm sức kéo; biết đắp đê phòng ngập lụt- Thủ công nghiệp: tăng trưởng nghề truyền thống: rèn sắt, đúc đồng, làm gốm; hiện ra 1 số nghề mới: làm giấy, đường… 0,50,50,515Vẽ lược đồ tư duy các loại gió thổi thường xuyên trên trái đất- Nội dung:+ Gió Tín phong: thổi từ vùng áp cao 30°B, N về vùng áp thấp XĐ. Hướng lệch tây+ Gió Tây ôn đới: thổi từ vùng áp cao 30°B, N về vùng áp thấp 60°B, N. Hướng lệch đông+ Gió Đông cực: thổi từ vùng áp cao 2 cực về vùng áp thấp 60°B, N. Hướng lệch tây- Bề ngoài: vẽ lược đồ tư duy đẹp 1,0 0,516Trình bày đặc điểm các đới khí hậu trên TĐ- Đới hot:+ Giới hạn từ chí tuyến Bắc tới chí tuyến Nam+ Hot quanh 5, mưa nhiều+ Gió Tín phong thổi thường xuyên- Đới ôn hòa+ Giới hạn: từ 2 chí tuyến tới 2 vòng cực+ Nhiệt độ và lượng mưa trung bình+ Gió Tây ôn đới thổi thường xuyên- Đới lạnh:+ Giới hạn: từ 2 vòng cực tới 2 cực+ Giá lạnh quanh 5, mưa rất ít+ Gió Đông cực thổi thường xuyên2,0(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Kết nối kiến thức với cuộc sốngMa trận đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6STTNội dung tri thức/kĩ năngĐơn vị tri thức/kĩ năngMức độ nhận thứcTổngTổng điểmNhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoSố CHThời gian (phút)Số CHThời gian (phút)Số CHThời gian (phút)Số CHThời gian (phút)Số CHThời gian (phút)TNTL1A.VIỆT NAM TỪ KHOẢNG THẾ KỈ VII TRƯỚC CÔNG NGUYÊN ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ X A.1 Chính sách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và chuyển biến của xã hội Âu Lạc.A.2 Các cuộc khởi nghĩa điển hình giành độc lập trước thế kỉ X) 715,0 0110 0,510,0 0510,0 6 345 10,02B. KHÍ HẬU VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬUB.1. Thời tiết và khí hậu. Biến đổi khí hậu150000001,0050,253C. NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT.C.1. Thủy quyển và vòng tuần hoàn của nướcC.2 Sông và hồ. Nước ngầm và băng hàC.3 Biển và đại dương4701100,580,51032354,254D. ĐẤT VÀ SINH VẬT TRÊN TRÁI ĐẤTD.1 Lớp đất trên Trái Đất250000002050,5Tổng14,032,02,020,01,018,01,020,0126,090,010,0Tỉ lệ % 40 3020 10 307090,010Tỉ lệ chungphần trăm403030 30 7090,0Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 5 2021 – 2022Họ và tên:………………………… Lớp: 6 …….ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ IINăm học: 2021 – 2022Môn: Lịch sử – Địa lí 6(Thời gian: 90 phút, ngoại trừ thời kì giao đề)I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu giải đáp đúngCâu 1. (0,25 điểm) Thành Cổ Loa mang thuộc tính làA chiến luỹ.B. đương đại.C. thành trì.D. công trình phòng vệ.Câu 2. (0,25 điểm) Vũ khí được xem là đặc thù lợi hại nhất của quân đội Âu Lạc ấy làA. Nỏ.B. Dao găm.C. Giáo mác.D. Rìu chiến.Câu 3. (0,25 điểm) Bài học phệ nhất cần rút kinh nghiệm cho đời sau trước thất bại của An Dương Vương trong cuộc kháng chiến chống Triệu Đà xâm lăng ấy là:A. Phcửa ải đề cao cảnh giác với đối phương.B. Phcửa ải có vũ khí tốt, lực lượng mạnh.C. Phcửa ải có lòng yêu nước và cố gắng chống giặc.D. Phcửa ải có ý thức kết đoàn, quân dân trên dưới 1 lòng.(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Câu 4. (0,25 điểm) nguyên do bùng nố các cuộc khởi nghĩa giành độc lập cuối thế kỉ X làA. Đánh đuổi giặc.B. Để được tôn vinh lên làm vua.C. Đánh đuổi giặc để được lên làm thủ lĩnh.D. Bất bình với cơ chế thống trị của chính quyền đô hộ.Câu 5. (0,25 điểm) dân chúng ta lập đền thờ Hai Bà Trưng và các vị tướng ở khắp nơi trình bày điều gì?A. Thể hiện sự tăng trưởng của tôn giáo thờ tự tiên tổ.B. Thể hiện vai trò của người nữ giới trong lịch sử dân tộc.C. Khẳng định ý thức yêu nước và kết đoàn của dân chúng ta.D. Nhân dân kính trọng và ghi nhớ công ơn của Hai Bà Trưng và các vị tướng.Câu 6. (0,25 điểm) Các cuộc khởi nghĩa điển hình trước thế kỉ X đa phần chỉ giành được chủ quyền chỉ cần khoảng ngắn vìA. Người chỉ đạo ko có tài năng.B. Nhân dân ta ko triệt để chống giặc.C. Chưa có đường lối kháng chiến đúng mực.D. So sánh lực lượng chênh lệch giữa ta và địch.Câu 7. (0,25 điểm) Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới hot?A. Tây ôn đới.B. Gió mùa.C. Tín phong.D. Đông cực.Câu 8. (0,25 điểm) Nước từ biển cả bốc hơi được gió đưa vào đất liền gây mưa rơi xuống thành các dạng nước rồi đổ ra biển cả, hiện tượng ấy làA. vòng tuần hoàn địa chất.B. vòng tuần hoàn bé của nước.C. vòng tuần hoàn của sinh vật.D. vòng tuần hoàn phệ của nước.Câu 9. (0,25 điểm) Lưu vực của 1 con sông làA. vùng đất đai đầu nguồn của các con sông bé.B. diện tích đất đai cung ứng nước thường xuyên.C. chiều dài từ thượng nguồn tới các cửa sông.D. vùng hạ lưu của con sông và bồi tụ đồng bằngCâu 10. (0,25 điểm) Nguyên nhân chính yếu sinh ra sóng là doA. gió.B. địa chấn.C. núi lửa phun.D. thủy triều.Câu 11. (0,25 điểm) thành phần chính của đất là:A. Hữu cơ và nước.B. Nước và ko khí.C. Cơ giới và ko khí.D. Khoáng, chất hữu cơ, ko khí và nước.Câu 12. (0,25 điểm) các yếu tố tạo nên đất gồm:A. Đá mẹ, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời kì.B. Đá mẹ, chất khoáng, sinh vật, địa hình, thời kì.C. Chất hữu cơ, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời kì.D. Nước, ko khí, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời kì.II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)Câu 13. (0,5 điểm) Em có nhận xét gì về cơ chế thống trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nước ta trong thời gian Bắc thuộc, cơ chế nào nham hiểm nhất?Câu 14. (1,5 điểm) Sau hơn 1000 5 bị đô hộ, tiên tổ của chúng ta đã để lại cho chúng ta những gì, dân chúng ta đã giữ được những phong tục tập quán gì, ý nghĩa của điều này?Câu 15. (1,5 điểm) Gicửa ải thích nguyên do bùng nổ các cuộc khởi nghĩa giành độc lập trước thế kỉ X?Câu 16. (0,5 điểm) Vai trò của nước sông, hồ đối với đời sống, sản xuất?Câu 17. (1,5 điểm) Phân biệt nguyên do của sóng biển, thuỷ triều và dòng biển?Câu 18. (1,5 điểm) Bình chọn của em về nguồn năng lượng trên Trái Đất ngày nay. Bằng tri thức đã học và hiểu biết thực tiễn cần làm gì để sử dụng tiết kiệm hiệu quả nguồn năng lượng?Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 5 2021 – 2022CâuĐáp ánĐiểm1 -> 12 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM123456789101112DAADDCCDBADA 3,0Mỗi ý giải đáp đúng đạt 0,25 điểmII. PHẦN TỰ LUẬN13nhận xét gì về cơ chế thống trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nước ta trong thời gian Bắc thuộc, cơ chế nào nham hiểm nhất.- Chính sách thống trị đối với dân chúng ta rất hung ác.- Thâm độc nhất vô nhị là cơ chế đồng hoá dân tộc ta.0,50,250,2514 Sau hơn 1000 5 bị đô hộ, tiên tổ của chúng ta đã để lại cho chúng ta những gì, dân chúng ta đã giữ được những phong tục tập quán gì, ý nghĩa của điều này?- Hơn 1000 5 chiến đấu giành lại độc lập, tiên tổ của chúng ta đã để lại cho chúng ta:+ Lòng yêu nước, ý thức chiến đấu dẻo dai vì độc lập dân tộc của quốc gia, tinh thần vươn lên bảo vệ văn hoá dân tộc.- dân chúng ta đã giữ được: ngôn ngữ và các phong tục, nếp sống với những đặc thù riêng của dân tộc: xăm mình, nhuộm răng đen, ăn trầu, làm bánh chưng, bánh giày….- chứng tỏ nhựa sống mãnh liệt của dân tộc ta….1,50,50,50,515Gicửa ải thích nguyên do bùng nổ các cuộc khởi nghĩa giành độc lập trước thế kỉ X? Bất bình với cơ chế thống trị của chính quyền đô hộ như:- Chiếm ruộng đất, lập thành ấp, trại để bắt dân ta cấy cày. Người Việt mất ruộng, bị trở thành nông nô của chính quyền đô hộ…- Thực thi cơ chế tô thuế nặng nề như tô, dung, điệu, lưỡng thuế. Nhân dân bị bóc lột nặng nề, đời sống khốn cùng…- Bắt cống nạp nhiều vải vóc, hương liệu và sản vật quý để đưa vế Trung Quốc. – Nhân dân phải khổ đau lao động đê’ nộp cống phẩm, khoáng sản bị vơ vét hết sạch…- Nắm độc quyền về sắt và muối. Nhân dân thiếu muối, sắt để sinh hoạt và đúc vũ khí…1,50,50,250,50,2516Vai trò của nước sông, hồ đối với đời sống, sản xuất: Phát triển giao thông, du hý, cung ứng nước cho sinh hoạt, tưới tiêu, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, làm thuỷ điện…0,517Phân biệt nguyên do của sóng biển, thuỷ triều và dòng biển- Sóng biển: Được tạo nên chính yếu do ảnh hưởng của gió. Gió thổi càng mạnh và thời kì càng lâu thì sóng biển càng phệ.- Thuỷ triều: Được tạo nên chính yếu do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.- Dòng biển: Được tạo nên chính yếu do ảnh hưởng của các loại gió thổi thường xuyên trên bề mặt Trái Đất.1,5 0,5 0,5 0,5 17Đánh giá của em về nguồn năng lượng trên Trái Đất ngày nay. Bằng tri thức đã học và hiểu biết thực tiễn cần làm gì để sử dụng tiết kiệm hiệu quả nguồn năng lượng:- nguồn năng lượng trên Trái Đất ngày nay đang có nguy cơ hết sạch.- Biện pháp:+ Tắt điện lúc ko sử dụng, tận dụng ánh sáng thiên nhiên.+ Sử dụng các thiết bị điện (đèn điện, điều hòa, nồi cơm điện,…) tiết kiệm điện.+ Rút tất cả các phích cắm lúc ko sử dụng.+ Sử dụng các dạng năng lượng sạch: Mặt Trời, gió, thủy triều,…1,50,50,250,250,250,25(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Chân trời thông minhMa trận đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 5 2021 – 2022Cấp độ Chủ đềNhận biếtThông hiểuVận dụngCộngCấp độ thấpCấp độ caoTNKQTLTNKQTLTNTLTNTLViệt Nam từ khoảng thế kỉ VII trước công nguyên tới đầu thế kỉ XNắm được các tri thức điển hình của Việt Nam từ khoảng thế kỉ VII trước công nguyên tới đầu thế kỉ X1 số nét văn hóa của người Việt cổ vẫn được duy trì trong thời Băc thuộcSuy luận sự kiện lịch sửĐánh giá sự kiện lịch sửSố câu41/21/227Số điểm11,50,50,53,5 điểmTỉ lệ10phần trăm16phần trăm5phần trăm5phần trăm35phần trămTổng số câu Tổng số điểmTỉ lệ %41đ 10phần trăm1/21,5đ15phần trăm1,51,25đ12,5phần trăm1,53 đ30phần trăm73,5 điểm35phần trămĐề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 5 2021 – 2022PHÒNG GD&ĐT HUYỆN…..TRƯỜNG THCS…….ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ IIMÔN: Lịch sử và địa lí 6Năm học: 2021 – 2022(Thời gian làm bài 60 phút, ngoại trừ thời kì giao đề)A. Phần trắc nghiệm khách quan (4 điểm)Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu, đáp án em cho là đúng nhất.Câu 1. Kinh đô của nhà nước Văn Lang ở đâu?A. Phong Châu (Vĩnh Phúc).B. Phong Châu (Phú Thọ).C. Cấm Khê (Hà Nội). D. Cổ Loa (Hà Nội)Câu 2. Nhà nước Văn Lang chia làm bao lăm bộ?A. 15 bộ. B. 16 bộ. C. 17 bộ. D. 18 bộ.Câu 3. Người đứng đầu chính quyền đô hộ của nhà Hán ở các quận Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam là?A. Thứ sử. B. Thái Thú.C. Huyện lệnh. D. Tiết độ sứ.Câu 4. Chính sách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với dân chúng ta nhằm mục tiêu gì?A. Đồng hoá dân tộc.B. Biến nước ta thành 1 quận, huyện của Trung Quốc.C. Bóc lột dân chúng ta.D. Đáp án A và B đúng.Câu 5. Nguyên nhân dẫn tới phong trào chiến đấu của dân chúng ta thời gian Bắc thuộc là?A. Chính quyền đô hộ tiến hành cơ chế lấy người Việt trị người Việt.B. Chính sách đồng hoá của chính quyền đô hộ gây tâm lí bất bình trong dân chúng.C. Chính sách áp bức bóc lột khắc nghiệt, hung ác của phong kiến phương Bắc và ý thức chiến đấu quật cường ko cam chịu làm bầy tớ của dân chúng ta.D. Do tác động của phong trào dân cày ở Trung Quốc.Câu 6: Tại sao dưới ách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc, dân tộc ta vẫn giữ được ngôn ngữ của mình?A. Người Hán để cho dân chúng ta nói tiếng Việt.B. Người Hán để cho dân chúng ta sống theo phong tục tập quán của mình.C. Người Việt luôn có tinh thần gìn giữ và truyền dạy lại cho con cháu. Nghe và nói hoàn toàn bằng tiếng mẹ đẻ.D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.B. Phần tự luận (6 điểm)Hãy cho biết 1 số nét văn hóa của người Việt cổ vẫn được duy trì trong thời Bắc thuộc?Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 5 2021 – 2022I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)Mỗi đáp án giải đáp đúng được 0,25 điểmCâu123456Đáp ánBABDCC II. Tự luận (6 điểm) CÂUĐÁP ÁNĐIỂM(2 điểm)1 số nét văn hóa của người Việt cổ vẫn được duy trì trong thời Băc thuộc:- Những phong tục của người Việt được nói đến trong tư liệu bài học: vẽ mình (xăm mình), đứng thì vòng 2 tay, ngồi thì xếp bằng 2 chân, tiếp khách thì đãi trầu cau…- 1 số nét văn hoá của người Việt cổ vẫn được duy trì trong thời Bắc thuộc: Tiếng Việt – tiếng mẹ đẻ.- Truyền thống thờ tự tiên tổ, thờ các người hùng dân tộc, tôn trọng nữ giới; các phong tục tập quán vốn có như cạo tóc, búi tóc, xăm mình, nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh chưng – bánh giầy…1đ0.5đ1đ Wiki Secret file tài liệu để xem thêm nội dung cụ thể.

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

TOP 6 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 5 2021 – 2022, có đáp án, chỉ dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo. Với 6 đề thi sách Cánh diều, Kết nối kiến thức với cuộc sống, Chân trời thông minh này sẽ giúp thầy cô có thêm nhiều kinh nghiệm ra đề thi giữa học kì 2 cho học trò của mình.Còn các em học trò có thể tham khảo, luyện giải đề thật tốt, nắm vững tri thức trọng điểm môn Lịch sử – Địa lí 6. Kế bên ấy, có thể tham khảo thêm đề thi giữa kì 2 môn Toán, Ngữ Văn 6. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng tải về free:Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 5 2021 – 2022Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diềuMa trận đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diềuBảng đặc tả đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 5 2021 – 2022Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 5 2021 – 2022Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 5 2021 – 2022Đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Kết nối kiến thức với cuộc sốngMa trận đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 5 2021 – 2022Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 5 2021 – 2022Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Chân trời thông minhMa trận đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 5 2021 – 2022Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 5 2021 – 2022Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 5 2021 – 2022(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diềuMa trận đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diềuTTNội dung kiến thứcĐơn vị kiến thứcMức độ nhận thứcTổngNhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoSố CHTG% T. điểmSố CHTG (phút)Số CHTG (phút)Số CHTG (phút)Số CHTG (phút)TNTL1Nước Văn Lang- Âu LạcBài 12 : Nước Văn Lang331/2101/2531182,25Bài 13: Nước Âu Lạc22220,52Thời Bắc thuộc và chống Bắc thuộc( Từ thế kỷ II TCN tới 5 938)Bài 14: Chính sách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và chuyển biến kinh tế, văn hoá của Việt Nam thời Bắc thuộc1111511161,753Khí hậu và chuyển đổi khí hậuBài 13. Khí quyển của trái đất. Các khối khí. Khí áp và gió2212021222,5Bài 14: Nhiệt độ và Mưa. Thời tiết và khí hậu1112011212,25Bài 15: Biến đổi KH và đối phó với BĐ KH11110,254Nước trên TĐBài 18 : Sông, nước ngầm, băng hà11110,255Đất và sinh vật trên TĐBài 21: Lớp đất trên TĐ11110,25Tổng14401201/2201/2101249010Tỉ lệ % từng chừng độ nhận thức40302010307090(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Bảng đặc tả đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 5 2021 – 2022TTNội dung kiến thứcĐơn vị kiến thứcMức độ tri thức, kỹ năng cần rà soát, đánh giáSố câu hỏi theo chừng độ nhận thứcNhậnbiếtThônghiểuVậndụngVậndụng cao1Nước Văn Lang- Âu LạcBài 12: Nước Văn LangNhận biết: – Nêu được khoảng thời kì thành lập, thể hiện được diễn ra của Nhà nước Văn Lang- Nhận biết được khuôn khổ bờ cõi của nước Văn Lang thuộc khu vực hiện tạiThông hiểu:- Vẽ được lược đồ NN Văn LangÁp dụng- Nhận xét bộ máy Nhà nước Văn Lang3( Câu 1,2,3)1**( Câu 13)1***( Câu 13)Bài 13: Nước Âu LạcNhận biết: – Nêu được khoảng thời kì thành lập, thể hiện được diễn ra của Nhà nước Âu Lạc- Nhận biết được khuôn khổ bờ cõi của nước Âu Lạc thuộc khu vực ngày nay- Nêu được được đời sống vật chất và ý thức của cư dân Âu LạcVận dụng- Nhận xét bộ máy Nhà nước Âu Lạc so với Nhà nước Văn Lang2( Câu 4,5)2Thời Bắc thuộc và chống Bắc thuộc( Từ thế kỷ II TCN tới 5 938)Bài 14: Chính sách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và chuyển biến kinh tế, văn hoá của Việt Nam thời Bắc thuộcNhận biết: – Trình bày được các cơ chế thống trị của phong kiến phương Bắc thời Bắc thuộc- Nhận biết được 1 số chuyển biến quan trọng về kinh tế, xã hội và văn hoá Việt Nam thời Bắc thuộcThông hiểu:- Gicửa ải thích được lý do tại sao thần thế PKPB đánh thuế nặng vào sắt và muối.Áp dụng:- Miêu tả được đời sống của dân chúng ta dưới giai cấp thống trị của PKPB.Áp dụng cao:- Bình chọn được những cơ chế thống trị của PKPB đối với dân chúng ta1( Câu 6)1*( Câu 14)3Khí hậu và chuyển đổi khí hậuBài 13. Khí quyển của trái đất. Các khối khí. Khí áp và gióNhận biết – Địa điểm đai áp cao- Đặc điểm tầng bình lưu- Các loại gió trên trái đấtVận dụng:- Vẽ lược đồ tư duy về các loại gió trên TĐ2( Câu 7, 81*( Câu 16)Bài 14: Nhiệt độ và Mưa. Thời tiết và khí hậuNhận biết: · Nguồn cung ứng hơi nước··1 câu( Câu 9) Bài 15: Biến đổi KH và đối phó với BĐ KHNhận biết:Những biểu lộ của chuyển đổi khí hậu1 câu( Câu 10)4Nước trên TĐBài 18 : Sông, nước ngầm, thăng hàNhận biết:Chế độ nước của sông1 câu( Câu 11)5Đất và sinh vật trên TĐBài 21: Lớp đất trên TĐNhận biết:Các yếu tố tạo nên đất1 câu( Câu 12)Tổng141,00,50,5Tỉ lệ % theo từng mức độ40302010(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 5 2021 – 2022PHÒNG GD – ĐT…….. TRƯỜNG TH & THCS ……..KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ IINĂM HỌC: 2021- 2022MÔN: Lịch Sử – Địa Lí 6(Thời gian làm bài: 90 phút)I – PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)Câu 1: Cương vực chính yếu của nước Văn Lang và Âu Lạc thuộc khu vực nào của nước Việt Nam ngày nay?A. Bắc Bộ và Nam Trung Bộ.C. Bắc Bộ và Bắc Trung BộB. Bắc Trung Bộ và Nam BộD. Nam Bộ và Nam Trung BộCâu 2: Người đứng đầu 1 Bộ là?A. Lạc hầuB. Lạc tướngC. Vua HùngD. Lạc dânCâu 3: Kinh đô của nước Văn Lang đóng ở?A. Phong Châu (Phú Thọ hiện tại)C. Phong Khê (Hà Nội hiện tại)B. Mê Linh (Hà Nội hiện tại)D. Luy Lâu (Bắc Ninh hiện tại)Câu 4: Nước Âu Lạc có mặt trên thị trường vào 5 nào?A. 218 TCNB. 207 TCNC. 208 TCND. 179 TCNCâu 5: Nhà nước Âu Lạc do người nào lập ra?A. Hùng VươngB. Hai Bà TrưngC. Bà TriệuD. Thục PhánCâu 6: Dưới thời Bác thuộc các triều đại phong kiến phương Bắc tiến hành cơ chế bóc lột về kinh tế đối với người Việt như thế nào?A. Thu sắm lương thực, lâm thổ sản, hương liệu quýB. Thu tô thuế, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về lúa gạoC. Thu tô thuế, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về sắt và muốiD. Vơ vét sản vật, bắt dân đi lao dịch, nắm độc quyền giao thương rượu.Câu 7: Không khí khô và vận động thành luồng ngang là đặc điểm của tầng ko khí nào sau đây?A. Tầng đối lưu.B. Tầng bình lưu. C. Tầng giữa. D. Tầng nhiệt.Câu 8: Gió thổi từ vùng áp cao 2 cực về vùng áp thấp 60°B, N được gọi là gióA. Tín phong. B. Tây ôn đới.C. Đông cực. D. Gió Nam(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Câu 9. Nguồn cung ứng hơi nước phệ nhất là từ :A. biển và biển cả. B. sông, suối.C. lục địa. D. băng tuyết.Câu 10: Dòng chảy của sông trong 5 được gọi là:A. cơ chế nước sôngB. lưu lượng nước sông Hồng.C. vận tốc chảy. D. lượng nước của sông.Câu 11: Nguồn cung ứng chất khoáng cho đất làA. đá mẹ.B. khí hậu.C. thực vật. D. động vậtCâu 12: Biến đổi khí hậu ko bao gồm biểu lộ nào sau đây?A. Nhiệt độ trung bình 5 tăng.B. Lớp băng tan khiến cho mực nước biển dâng.C. Thiên tại xảy ra thường xuyên và thất thường.D. Sử dụng nhiều nguồn nhiên liệu hoá thạchPHẦN II – PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)Câu 13 (1,5 điểm): Vẽ lược đồ nhà nước Văn Lang? Em có nhận xét gì về tổ chức nhà nước Văn Lang?Câu 14 (1,5 điểm): Những chuyển biến về kinh tế nước ta thời Bắc thuộc?Câu 15 (2 điểm):Vẽ lược đồ tư duy về các loại gió thổi thường xuyên trên TĐCâu 16 (2 điểm):Trình bày đặc điểm các đới khí hậu trên TĐ?Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 5 2021 – 2022I – PHẦN TRẮC NGHIỆM(3đ): Mỗi ý đúng 0,25đ: Câu123456789101112Đ/aCBACDCBCAAADII – PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)Câu hỏiNội dungĐiểm13 Lược đồ Nhà nước Văn Lang:1,25 Nhận xét:- Còn dễ dãi, qua loa, chưa có pháp luật, chưa có quân đội.0,2514Những chuyển biến về kinh tế nước ta thời Bắc thuộc?- HĐ kinh tế chính: trồng lúa nước, cây ăn quả, chăn nuôi- Sử dụng dụng cụ lao động bằng sắt, đồng; sử dụng trâu, bò làm sức kéo; biết đắp đê phòng ngập lụt- Thủ công nghiệp: tăng trưởng nghề truyền thống: rèn sắt, đúc đồng, làm gốm; hiện ra 1 số nghề mới: làm giấy, đường… 0,50,50,515Vẽ lược đồ tư duy các loại gió thổi thường xuyên trên trái đất- Nội dung:+ Gió Tín phong: thổi từ vùng áp cao 30°B, N về vùng áp thấp XĐ. Hướng lệch tây+ Gió Tây ôn đới: thổi từ vùng áp cao 30°B, N về vùng áp thấp 60°B, N. Hướng lệch đông+ Gió Đông cực: thổi từ vùng áp cao 2 cực về vùng áp thấp 60°B, N. Hướng lệch tây- Bề ngoài: vẽ lược đồ tư duy đẹp 1,0 0,516Trình bày đặc điểm các đới khí hậu trên TĐ- Đới hot:+ Giới hạn từ chí tuyến Bắc tới chí tuyến Nam+ Hot quanh 5, mưa nhiều+ Gió Tín phong thổi thường xuyên- Đới ôn hòa+ Giới hạn: từ 2 chí tuyến tới 2 vòng cực+ Nhiệt độ và lượng mưa trung bình+ Gió Tây ôn đới thổi thường xuyên- Đới lạnh:+ Giới hạn: từ 2 vòng cực tới 2 cực+ Giá lạnh quanh 5, mưa rất ít+ Gió Đông cực thổi thường xuyên2,0(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Kết nối kiến thức với cuộc sốngMa trận đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6STTNội dung tri thức/kĩ năngĐơn vị tri thức/kĩ năngMức độ nhận thứcTổngTổng điểmNhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoSố CHThời gian (phút)Số CHThời gian (phút)Số CHThời gian (phút)Số CHThời gian (phút)Số CHThời gian (phút)TNTL1A.VIỆT NAM TỪ KHOẢNG THẾ KỈ VII TRƯỚC CÔNG NGUYÊN ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ X A.1 Chính sách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và chuyển biến của xã hội Âu Lạc.A.2 Các cuộc khởi nghĩa điển hình giành độc lập trước thế kỉ X) 715,0 0110 0,510,0 0510,0 6 345 10,02B. KHÍ HẬU VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬUB.1. Thời tiết và khí hậu. Biến đổi khí hậu150000001,0050,253C. NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT.C.1. Thủy quyển và vòng tuần hoàn của nướcC.2 Sông và hồ. Nước ngầm và băng hàC.3 Biển và đại dương4701100,580,51032354,254D. ĐẤT VÀ SINH VẬT TRÊN TRÁI ĐẤTD.1 Lớp đất trên Trái Đất250000002050,5Tổng14,032,02,020,01,018,01,020,0126,090,010,0Tỉ lệ % 40 3020 10 307090,010Tỉ lệ chungphần trăm403030 30 7090,0Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 5 2021 – 2022Họ và tên:………………………… Lớp: 6 …….ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ IINăm học: 2021 – 2022Môn: Lịch sử – Địa lí 6(Thời gian: 90 phút, ngoại trừ thời kì giao đề)I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu giải đáp đúngCâu 1. (0,25 điểm) Thành Cổ Loa mang thuộc tính làA chiến luỹ.B. đương đại.C. thành trì.D. công trình phòng vệ.Câu 2. (0,25 điểm) Vũ khí được xem là đặc thù lợi hại nhất của quân đội Âu Lạc ấy làA. Nỏ.B. Dao găm.C. Giáo mác.D. Rìu chiến.Câu 3. (0,25 điểm) Bài học phệ nhất cần rút kinh nghiệm cho đời sau trước thất bại của An Dương Vương trong cuộc kháng chiến chống Triệu Đà xâm lăng ấy là:A. Phcửa ải đề cao cảnh giác với đối phương.B. Phcửa ải có vũ khí tốt, lực lượng mạnh.C. Phcửa ải có lòng yêu nước và cố gắng chống giặc.D. Phcửa ải có ý thức kết đoàn, quân dân trên dưới 1 lòng.(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Câu 4. (0,25 điểm) nguyên do bùng nố các cuộc khởi nghĩa giành độc lập cuối thế kỉ X làA. Đánh đuổi giặc.B. Để được tôn vinh lên làm vua.C. Đánh đuổi giặc để được lên làm thủ lĩnh.D. Bất bình với cơ chế thống trị của chính quyền đô hộ.Câu 5. (0,25 điểm) dân chúng ta lập đền thờ Hai Bà Trưng và các vị tướng ở khắp nơi trình bày điều gì?A. Thể hiện sự tăng trưởng của tôn giáo thờ tự tiên tổ.B. Thể hiện vai trò của người nữ giới trong lịch sử dân tộc.C. Khẳng định ý thức yêu nước và kết đoàn của dân chúng ta.D. Nhân dân kính trọng và ghi nhớ công ơn của Hai Bà Trưng và các vị tướng.Câu 6. (0,25 điểm) Các cuộc khởi nghĩa điển hình trước thế kỉ X đa phần chỉ giành được chủ quyền chỉ cần khoảng ngắn vìA. Người chỉ đạo ko có tài năng.B. Nhân dân ta ko triệt để chống giặc.C. Chưa có đường lối kháng chiến đúng mực.D. So sánh lực lượng chênh lệch giữa ta và địch.Câu 7. (0,25 điểm) Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới hot?A. Tây ôn đới.B. Gió mùa.C. Tín phong.D. Đông cực.Câu 8. (0,25 điểm) Nước từ biển cả bốc hơi được gió đưa vào đất liền gây mưa rơi xuống thành các dạng nước rồi đổ ra biển cả, hiện tượng ấy làA. vòng tuần hoàn địa chất.B. vòng tuần hoàn bé của nước.C. vòng tuần hoàn của sinh vật.D. vòng tuần hoàn phệ của nước.Câu 9. (0,25 điểm) Lưu vực của 1 con sông làA. vùng đất đai đầu nguồn của các con sông bé.B. diện tích đất đai cung ứng nước thường xuyên.C. chiều dài từ thượng nguồn tới các cửa sông.D. vùng hạ lưu của con sông và bồi tụ đồng bằngCâu 10. (0,25 điểm) Nguyên nhân chính yếu sinh ra sóng là doA. gió.B. địa chấn.C. núi lửa phun.D. thủy triều.Câu 11. (0,25 điểm) thành phần chính của đất là:A. Hữu cơ và nước.B. Nước và ko khí.C. Cơ giới và ko khí.D. Khoáng, chất hữu cơ, ko khí và nước.Câu 12. (0,25 điểm) các yếu tố tạo nên đất gồm:A. Đá mẹ, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời kì.B. Đá mẹ, chất khoáng, sinh vật, địa hình, thời kì.C. Chất hữu cơ, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời kì.D. Nước, ko khí, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời kì.II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)Câu 13. (0,5 điểm) Em có nhận xét gì về cơ chế thống trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nước ta trong thời gian Bắc thuộc, cơ chế nào nham hiểm nhất?Câu 14. (1,5 điểm) Sau hơn 1000 5 bị đô hộ, tiên tổ của chúng ta đã để lại cho chúng ta những gì, dân chúng ta đã giữ được những phong tục tập quán gì, ý nghĩa của điều này?Câu 15. (1,5 điểm) Gicửa ải thích nguyên do bùng nổ các cuộc khởi nghĩa giành độc lập trước thế kỉ X?Câu 16. (0,5 điểm) Vai trò của nước sông, hồ đối với đời sống, sản xuất?Câu 17. (1,5 điểm) Phân biệt nguyên do của sóng biển, thuỷ triều và dòng biển?Câu 18. (1,5 điểm) Bình chọn của em về nguồn năng lượng trên Trái Đất ngày nay. Bằng tri thức đã học và hiểu biết thực tiễn cần làm gì để sử dụng tiết kiệm hiệu quả nguồn năng lượng?Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 5 2021 – 2022CâuĐáp ánĐiểm1 -> 12 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM123456789101112DAADDCCDBADA 3,0Mỗi ý giải đáp đúng đạt 0,25 điểmII. PHẦN TỰ LUẬN13nhận xét gì về cơ chế thống trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nước ta trong thời gian Bắc thuộc, cơ chế nào nham hiểm nhất.- Chính sách thống trị đối với dân chúng ta rất hung ác.- Thâm độc nhất vô nhị là cơ chế đồng hoá dân tộc ta.0,50,250,2514 Sau hơn 1000 5 bị đô hộ, tiên tổ của chúng ta đã để lại cho chúng ta những gì, dân chúng ta đã giữ được những phong tục tập quán gì, ý nghĩa của điều này?- Hơn 1000 5 chiến đấu giành lại độc lập, tiên tổ của chúng ta đã để lại cho chúng ta:+ Lòng yêu nước, ý thức chiến đấu dẻo dai vì độc lập dân tộc của quốc gia, tinh thần vươn lên bảo vệ văn hoá dân tộc.- dân chúng ta đã giữ được: ngôn ngữ và các phong tục, nếp sống với những đặc thù riêng của dân tộc: xăm mình, nhuộm răng đen, ăn trầu, làm bánh chưng, bánh giày….- chứng tỏ nhựa sống mãnh liệt của dân tộc ta….1,50,50,50,515Gicửa ải thích nguyên do bùng nổ các cuộc khởi nghĩa giành độc lập trước thế kỉ X? Bất bình với cơ chế thống trị của chính quyền đô hộ như:- Chiếm ruộng đất, lập thành ấp, trại để bắt dân ta cấy cày. Người Việt mất ruộng, bị trở thành nông nô của chính quyền đô hộ…- Thực thi cơ chế tô thuế nặng nề như tô, dung, điệu, lưỡng thuế. Nhân dân bị bóc lột nặng nề, đời sống khốn cùng…- Bắt cống nạp nhiều vải vóc, hương liệu và sản vật quý để đưa vế Trung Quốc. – Nhân dân phải khổ đau lao động đê’ nộp cống phẩm, khoáng sản bị vơ vét hết sạch…- Nắm độc quyền về sắt và muối. Nhân dân thiếu muối, sắt để sinh hoạt và đúc vũ khí…1,50,50,250,50,2516Vai trò của nước sông, hồ đối với đời sống, sản xuất: Phát triển giao thông, du hý, cung ứng nước cho sinh hoạt, tưới tiêu, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, làm thuỷ điện…0,517Phân biệt nguyên do của sóng biển, thuỷ triều và dòng biển- Sóng biển: Được tạo nên chính yếu do ảnh hưởng của gió. Gió thổi càng mạnh và thời kì càng lâu thì sóng biển càng phệ.- Thuỷ triều: Được tạo nên chính yếu do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.- Dòng biển: Được tạo nên chính yếu do ảnh hưởng của các loại gió thổi thường xuyên trên bề mặt Trái Đất.1,5 0,5 0,5 0,5 17Đánh giá của em về nguồn năng lượng trên Trái Đất ngày nay. Bằng tri thức đã học và hiểu biết thực tiễn cần làm gì để sử dụng tiết kiệm hiệu quả nguồn năng lượng:- nguồn năng lượng trên Trái Đất ngày nay đang có nguy cơ hết sạch.- Biện pháp:+ Tắt điện lúc ko sử dụng, tận dụng ánh sáng thiên nhiên.+ Sử dụng các thiết bị điện (đèn điện, điều hòa, nồi cơm điện,…) tiết kiệm điện.+ Rút tất cả các phích cắm lúc ko sử dụng.+ Sử dụng các dạng năng lượng sạch: Mặt Trời, gió, thủy triều,…1,50,50,250,250,250,25(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Chân trời thông minhMa trận đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 5 2021 – 2022Cấp độ Chủ đềNhận biếtThông hiểuVận dụngCộngCấp độ thấpCấp độ caoTNKQTLTNKQTLTNTLTNTLViệt Nam từ khoảng thế kỉ VII trước công nguyên tới đầu thế kỉ XNắm được các tri thức điển hình của Việt Nam từ khoảng thế kỉ VII trước công nguyên tới đầu thế kỉ X1 số nét văn hóa của người Việt cổ vẫn được duy trì trong thời Băc thuộcSuy luận sự kiện lịch sửĐánh giá sự kiện lịch sửSố câu41/21/227Số điểm11,50,50,53,5 điểmTỉ lệ10phần trăm16phần trăm5phần trăm5phần trăm35phần trămTổng số câu Tổng số điểmTỉ lệ %41đ 10phần trăm1/21,5đ15phần trăm1,51,25đ12,5phần trăm1,53 đ30phần trăm73,5 điểm35phần trămĐề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 5 2021 – 2022PHÒNG GD&ĐT HUYỆN…..TRƯỜNG THCS…….ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ IIMÔN: Lịch sử và địa lí 6Năm học: 2021 – 2022(Thời gian làm bài 60 phút, ngoại trừ thời kì giao đề)A. Phần trắc nghiệm khách quan (4 điểm)Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu, đáp án em cho là đúng nhất.Câu 1. Kinh đô của nhà nước Văn Lang ở đâu?A. Phong Châu (Vĩnh Phúc).B. Phong Châu (Phú Thọ).C. Cấm Khê (Hà Nội). D. Cổ Loa (Hà Nội)Câu 2. Nhà nước Văn Lang chia làm bao lăm bộ?A. 15 bộ. B. 16 bộ. C. 17 bộ. D. 18 bộ.Câu 3. Người đứng đầu chính quyền đô hộ của nhà Hán ở các quận Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam là?A. Thứ sử. B. Thái Thú.C. Huyện lệnh. D. Tiết độ sứ.Câu 4. Chính sách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với dân chúng ta nhằm mục tiêu gì?A. Đồng hoá dân tộc.B. Biến nước ta thành 1 quận, huyện của Trung Quốc.C. Bóc lột dân chúng ta.D. Đáp án A và B đúng.Câu 5. Nguyên nhân dẫn tới phong trào chiến đấu của dân chúng ta thời gian Bắc thuộc là?A. Chính quyền đô hộ tiến hành cơ chế lấy người Việt trị người Việt.B. Chính sách đồng hoá của chính quyền đô hộ gây tâm lí bất bình trong dân chúng.C. Chính sách áp bức bóc lột khắc nghiệt, hung ác của phong kiến phương Bắc và ý thức chiến đấu quật cường ko cam chịu làm bầy tớ của dân chúng ta.D. Do tác động của phong trào dân cày ở Trung Quốc.Câu 6: Tại sao dưới ách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc, dân tộc ta vẫn giữ được ngôn ngữ của mình?A. Người Hán để cho dân chúng ta nói tiếng Việt.B. Người Hán để cho dân chúng ta sống theo phong tục tập quán của mình.C. Người Việt luôn có tinh thần gìn giữ và truyền dạy lại cho con cháu. Nghe và nói hoàn toàn bằng tiếng mẹ đẻ.D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.B. Phần tự luận (6 điểm)Hãy cho biết 1 số nét văn hóa của người Việt cổ vẫn được duy trì trong thời Bắc thuộc?Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 5 2021 – 2022I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)Mỗi đáp án giải đáp đúng được 0,25 điểmCâu123456Đáp ánBABDCC II. Tự luận (6 điểm) CÂUĐÁP ÁNĐIỂM(2 điểm)1 số nét văn hóa của người Việt cổ vẫn được duy trì trong thời Băc thuộc:- Những phong tục của người Việt được nói đến trong tư liệu bài học: vẽ mình (xăm mình), đứng thì vòng 2 tay, ngồi thì xếp bằng 2 chân, tiếp khách thì đãi trầu cau…- 1 số nét văn hoá của người Việt cổ vẫn được duy trì trong thời Bắc thuộc: Tiếng Việt – tiếng mẹ đẻ.- Truyền thống thờ tự tiên tổ, thờ các người hùng dân tộc, tôn trọng nữ giới; các phong tục tập quán vốn có như cạo tóc, búi tóc, xăm mình, nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh chưng – bánh giầy…1đ0.5đ1đ Wiki Secret file tài liệu để xem thêm nội dung cụ thể.

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

#Bộ #đề #thi #giữa #học #kì #môn #Lịch #sử #Địa #lí #5 #Sách #mới #Đề #kiểm #tra #giữa #kì #lớp #môn #Lịch #sử #Địa #lí #Có #đáp #án #trận


  • Tổng hợp: Wiki Secret
  • #Bộ #đề #thi #giữa #học #kì #môn #Lịch #sử #Địa #lí #5 #Sách #mới #Đề #kiểm #tra #giữa #kì #lớp #môn #Lịch #sử #Địa #lí #Có #đáp #án #trận