Đặt biệt danh cho người yêu bằng tiếng Hàn Quốc

Tổng hợp những biệt danh cho bạn bè, biệt danh cho người yêu bằng tiếng Hàn mới nhất hiện nay

Biệt danh cho bạn bè, biệt danh cho người yêu bằng tiếng Hàn là những chủ đề nhận được nhiều sự quan tâm của rất các bạn trẻ trong thời gian gần đây.

Nếu các bạn muốn đặt biệt danh cho bạn bè, đặt biệt danh cho người yêu bằng tiếng Hàn hay lựa chọn tên cặp đôi hay nhất thì hãy tham khảo ngay những biệt hiệu cho ny trong bài viết dưới đây nhé!


Tìm hiểu về biệt danh cho người yêu, bạn bèNhững biệt danh hay cho bạn bèNhững biệt danh hay cho người yêu

Tìm hiểu về biệt danh cho người yêu, bạn bè

Biệt danh, biệt hiệu là gì?

Biệt danh là một danh từ chỉ tên gọi ngoài tên thật thường do những người xung quanh dựa vào đặc điểm, tính cách mà đặt ra.

Bạn đang xem: Biệt danh cho người yêu bằng tiếng hàn

Biệt hiệu hay còn gọi là bí danh, là một tên gọi mà một người sử dụng với một mục đích nào đó hoặc được người khác đặt cho, thường sẽ khác so với tên thật.

Cách đặt biệt danh cho ny, bạn bè

Đối với những người bạn thân thiết hoặc những cặp đôi yêu nhau, họ thường lựa chọn việc gọi biệt danh kute, riêng biệt ngoài tên thật mà tự mình đặt để thể hiện tình cảm gắn bó, thân mật.

Biệt danh thường sẽ được đối phương đặt dựa trên những đặc điểm bên ngoài hoặc về sở thích, tính cách gây ấn tượng của người kia.

Chẳng hạn như nếu người bạn của bạn hay đi trễ, làm gì cũng chậm chạp thì bạn có thể gọi họ với những tên như là rùa, sên, Hay là người yêu bạn có sở thích ăn một món ăn gì đó và có thể ăn bao nhiêu bữa cũng không chán thì bạn hoàn toàn có thể sử dụng tên món ăn đấy để làm tạo ra cách gọi người yêu trong tiếng Hàn hay là sử dụng điều đó như một cách đặt tên hay cho người yêu.

Những biệt danh hay cho bạn bè

Biệt danh cho bạn bè bình thường

Bạn bè bình thường sẽ là những người bạn mình quen biết, có nói chuyện, gặp mặt nhau nhưng không chia sẻ quá nhiều về cuộc sống của nhau, thường chủ đề của những cuộc nói chuyện sẽ xoay quanh vấn đề học tập và xã hội.

Xem thêm: Bài Soạn Bài Đánh Nhau Với Cối Xay Gió Ngắn Nhất Năm 2021, Bài Soạn Siêu Ngắn: Đánh Nhau Với Cối Xay Gió

Đối với bạn bè bình thường thì hầu hết mọi người sẽ không đặt biệt danh cho nhau mà thường lưu tên là tên thật hoặc là một cái tên gợi nhớ đến đối phương nhưng không phải là biệt danh để gọi.

Đặt biệt danh cho người yêu bằng tiếng Hàn Quốc

Dưới đây là những tên gọi cho bạn bè:

친구 /jin-gu/: Bạn동창 /dong-jang/: Bạn cùng khóa, bạn cùng trường파트너 /pa-teu-neo/: Bạn cặp교우 /gyo-u/: Bạn cùng trường급우 /gub-u/: Bạn cùng lớp길동무 /gil-dong-mu/: Bạn đồng hành학우 /hak-u/: Bạn học형제 /hyung-jae/: Huynh đệ, anh em선배 /seon-bae/: Tiền bối후배 /hu-bae/: Hậu bối문장 /mun-jang/: Người văn hay독신 /duk-sin/: Người độc thân지인 /ji-in/: Người quen biết독서광 /dok-seo-kwang/: Mọt sách

Biệt danh cho bạn bè thân thiết

Với bạn bè thân thiết, những biệt danh thường đem lại cảm giác thoải mái hơn và đôi khi còn có phần thiếu tế nhị một chút nhưng cũng chính vì thế mà cho thấy sự thân thiết với nhau hơn.

Và đối với mỗi người chắc chắn sẽ có những biệt danh khác nhau mà đa phần sẽ có sự độc, lạ và rất ít khi bị trùng với nhau.

Đặt biệt danh cho người yêu bằng tiếng Hàn Quốc

Dưới đây là những gợi ý những biệt danh phổ biến cho bạn bè được sử dụng nhiều hiện nay:

말동무 /mal-dong-mu/: Bạn tâm tình말벗 /mal-bos/: Bạn tâm giao죽마고우 /juk-ma-go-u/: Bạn nối khố지우 /ji-u/: Bạn chí cốt미친 /mi-jin/: Điên, khùng광인 /kwang-in/: Người điên미치광이 /mi-ji-kwang-i/: Gã điên미친놈 /mi-jin-nom/: Thằng điên통통이 /tong-tong-i/: Béo, mập돼지 /dwae-ji/: Heo, lợn개 /kae/: Chó호두 /ho-du/: Óc chó늑대 /nuk-dae/: Sói già원숭이 /won-sung-i/: Con khỉ고릴라 /go-ril-la/: Gorilla금붕어 /geum-bung-eo/: Cá vàng쥐 /jwi/: Chuột새앙쥐 /sae-ang-jwi/ 생쥐 /seng-jwi/ : Chuột nhắt겁쟁이 /gob-jeng-i/: Nhát gan닭 /dalk/: Gà멍 /mong/: Ngơ ngẩn멍청히 /mong-jong-hi/: Ngu ngơ게으름뱅이 /ke-eu-reum-beng-i/: Kẻ lười biếng거북이 /keo-buk-i/: Con rùa느림보 /neu-rim-bo/; Người chậm chạp, lề mề부자 /bu-ja/: Người giàu có사람 /sa-ram/: Con người형제 /hyung-jae/: Huynh đệ, anh em거지 /keo-ji/: Ăn xin기사 /gi-sa/: Người lái xe문장 /mun-jang/: Người văn hay괴물 /goe-mul/: Quái vật남다르다 /nam-da-reu-da/: Khác người노사 /no-sa/: Chủ tớ독신 /duk-sin/: Người độc thân지인 /ji-in/: Người quen biết갈비씨 /gal-bi-ssi/: Bộ xương di động객식구 /gek-sik-gu/: Người ăn nhờ, ở đậu광인 /kwang-in/: Người điên기인 /ki-in/: Dị nhân난쟁이 /nan-jeng-i/: Người lùn남남 /nam-nam/: Người xa lạ독서광 /dok-seo-kwang/: Mọt sách뚱뚱보 /ttung-ttung-bo/: Thùng phi di động말라깽이 /mal-la-kkeng-i/: Người gầy đét머저리 /meo-jeo-ri/: Người ngốc nghếch무지렁이 /mu-ji-rong-i/: Người khờ khạo

Những biệt danh hay cho người yêu

Đối với những cặp đôi yêu nhau, có những cặp đôi không muốn gọi nhau là anh em bình thường mà muốn có những tên couple độc đáo, riêng biệt hơn của riêng mình và họ có thể sử dụng những biệt danh này để có cách gọi người yêu dễ thương và cũng để lưu tên người yêu trong danh bạ một cách đặc biệt nhất.

Việc sử dụng những biệt hiệu như là một cách xưng hô với người yêu bằng tiếng Hàn như vậy sẽ giúp thể hiện được tình cảm giữa hai người, biệt danh cũng giống như là một dấu ấn riêng trong mối quan hệ của cả hai.

Xem thêm: Phân Tích 8 Câu Cuối Trong Đoạn Trích Trao Duyên Của Nguyễn Du Hay Nhất

Biệt danh cho người yêu con trai

Người yêu tiếng Hàn là gì? Chồng yêu tiếng Hàn là gì? Hay honey trong tình yêu là gì? Là những câu hỏi mà rất nhiều bạn gái thắc mắc và làm thế nào để lựa chọn được một biệt danh dễ thương cho bạn trai?

Đặt biệt danh cho người yêu bằng tiếng Hàn Quốc

Đối với con trai, họ thường thích được gọi bằng những cái tên đơn giản hoặc là bằng những ấn tượng của đối phương về mình. Dưới đây là những biệt hiệu cho người yêu bằng tiếng Hàn, những tên tiếng Hàn cho nam phổ biến mà các bạn gái thường sử dụng để đặt biệt danh dễ thương cho người yêu mình:

여보 /yeo-bo/: Chồng yêu자기야 /ja-gi-ya/: Anh yêu애인 /ae-in/: Người yêu내 사랑 /nae sa-rang/: Tình yêu của em내꺼 /nae-kkeo/: Của em왕자님 /wang-ja-nim/: Hoàng tử서방님 /seo-bang-nim/: Chồng남친 /nam-jin/: Bạn trai내 첫사랑 /cheos-sa-rang/: Mối tình đầu của em핸섬 /hen-seom/: Đẹp trai호랑이 /ho-rang-i/: Hổ신랑 /sin-rang/: Tân lang곰돌이 /kom-dol-i/: Con gấu허니 /heo-ni/: Honey꺼벙이 /kko-bong-i/: Hâm바보 /ba-bo/: Ngốc배우자 /bae-u-ja/: Bạn đời빚 /bich/: Cục nợ내 사내 /nae sa-nae/: Người đàn ông của em남자 친구 /nam-ja jin-gu/: Bạn trai꽃미남 /kkoch-mi-nam/: Mỹ nam거인 /keo-in/: Người khổng lồ매니저 /mae-ni-jeo/: Người quản lý소유자 /so-yu-ja/: Người sở hữu내 이상형 /nae i-sang-hyung/: Mẫu người lý tưởng của em강심장 /kang-sim-jang/: Người mạnh mẽ달인 /dal-in/: Người giỏi nhất대식가 /dae-sik-ga/: Người ham ăn

Tên dễ thương cho bạn gái

Đối với các bạn trai, thường hay gọi bạn gái của mình là em yêu, vợ yêu thì thường sẽ thắc mắc em yêu trong tiếng Hàn, vợ yêu tiếng Hàn là gì? Ngoài ra, dễ thương tiếng Hàn là gì cũng nhận được sự quan tâm của rất nhiều bạn bởi họ thường muốn gọi bạn gái của mình bằng những từ chỉ sự dễ thương. Vậy thì làm thế nào để tìm được biệt hiệu cho người yêu hay?

Với các bạn gái, họ thường muốn người yêu của mình để ý đến những việc dù chỉ là vô cùng nhỏ thôi, vậy nên bạn có thể lựa chọn những đặc điểm hoặc sở thích, thói quen của các bạn gái mà không phải ai cũng biết để tạo thành cách đặt biệt hiệu cho người yêu.

Hoặc đơn giản chỉ là những cái tên dễ thương, đáng yêu để có thể lưu tên người yêu hay trong danh bạ cũng sẽ khiến đối phương không ngừng thích thú.

Đặt biệt danh cho người yêu bằng tiếng Hàn Quốc

Những tên hay đặt cho người yêu là gì? Đâu là những tên gọi hay cho người yêu? Hãy cùng tìm hiểu những gợi ý dưới đây để biết được em yêu tiếng Hàn, người yêu trong tiếng Hàn, dễ thương trong tiếng Hàn là gì và giúp bạn chọn được một trong những biệt hiệu cho người yêu, bạn gái của mình nhé!

자기야 /ja-gi-ya/: Em yêu뚱뚱이 /ttong-ttong-i/: Mũm mĩm내 사랑 /nae sa-rang/: Tình yêu của anh애인 /ae-in/: Người yêu애기야 /ae-ki-ya/: Em bé내꺼 /nae-kkeo/: Của anh공주님 /gong-ju-nim/: Công chúa여보 /yeo-bo/: Vợ yêu여친 /yeo-jin/: Bạn gái예쁘 /ye-bbeu/: Xinh đẹp이쁘 /i-bbeu/: Xinh xắn사랑스러워 /sa-rang-seu-reo-wo/: Đáng yêu자그마 /ja-keu-ma/: Nhỏ nhắn우리아이 /u-ri-a-i/: Em bé của anh꼬마 /kko-ma/: Bé con고양이 /ko-yang-i/: Con mèo나비 /na-bi/: Mèo아가씨 /a-ga-ssi/: Tiểu thư아내 /a-nae/: Vợ빚 /bich/: Cục nợ천사 /jeon-sa/: Thiên thần허니 /heo-ni/: Honey딸기 /ddal-ki/: Dâu tây매니저 /mae-ni-jeo/: Người quản lý강아지 /kang-a-ji/: Cún con바보 /ba-bo/: Ngốc곰돌이 /kom-dol-i/: Con gấu배우자 /bae-u-ja/: Bạn đời내 아가씨 /nae a-ga-ssi/: Nữ hoàng của anh내 여자 /nae yeo-ja/: Người phụ nữ của anh꺼벙이 /kko-bong-i/: Hâm소유자 /so-yu-ja/: Người sở hữu내 첫사랑 /cheos-sa-rang/: Mối tình đầu của anh여자 친구 /yeo-ja jin-gu/: Bạn gái미인 /mi-in/: Mỹ nhân, người đẹp내 이상형 /nae i-sang-hyung/: Mẫu người lý tưởng của anh달인 /dal-in/: Người giỏi nhất독불장군 /sok-bul-jang-gun/: Người bướng bỉnh

Trên đây là tổng hợp tất cả những biệt danh cho người yêu bằng tiếng Hàn, những tên hay gọi cho người yêu, bạn bè phổ biến nhất hiện nay. Hy vọng qua bài viết này, Sunny đã có thể giúp các bạn biết được cách đặt tên cho người yêu cũng như là lựa chọn được một biệt hiệu cho ny hay nhất nhé!