Đất thổ cư bao nhiêu tiền một mét vuông?

Hiện nay, đất đai là tài sản có giá trị đặc biệt lớn đối với mỗi cá nhân, gia đình hay các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản. Giá đất luôn là vấn đề được các đối tượng trên đặc biệt quan tâm. Bên cạnh đó, cá nhân, gia đình muốn bán, mua đất mà không biết 1m vuông đất bao nhiêu tiền? Vì vậy, bài viết này xin đưa ra một số giá đất tại một số vùng ở Việt Nam để bạn đọc tham khảo.

Mục Lục Bài Viết

Cơ sở pháp lý

  • Luật đất đai 2013
  • Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành

Quy định về bảng giá đất

Bảng giá đất dùng để làm gì?

Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013 quy định bảng giá đất được dùng làm căn cứ trong các trường hợp sau:

  • Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
  • Tính thuế sử dụng đất.
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý và sử dụng đất đai.
  • Tính tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong việc quản lý và sử dụng đất đai.
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước trong trường hợp đất trả lại là đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Bảng giá đất do ai ban hành?

Theo Khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013, bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh] ban hành.

Bảng giá đất được ban hành trên cơ sở nguyên tắc, phương pháp định giá đất và khung giá đất [khung giá đất do Chính phủ ban hành]. Trước khi ban hành bảng giá đất, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua.

Bảng giá đất ban hành khi nào?

Căn cứ Khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013, bảng giá đất được lập 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu tiên. Hiện các tỉnh đã ban hành bảng giá đất mới, áp dụng từ 1/1/2020 đến 31/12/2024.

Giá 1m vuông đất bao nhiêu tiền tại các vùng miền trên cả nước?

Chúng tôi xin tổng hợp và đưa ra giá đất thổ cư bao nhiêu tiền 1m2 tại các vùng miền trên cả nước.

Vùng Trung du và miền núi phía Bắc

Đây là vùng kinh tế nằm ở phía Bắc nước ta, bao gồm các tỉnh: Điện Biên, Sơn La, Lai Châu, Hòa Bình, Hà Giang, Cao Bằng, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Lào Cai, Phú Thọ, Yên Bái, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bắc Giang.

  • Giá đất tại các xã đồng bằng: Giá đất tối thiểu là 500.000 đồng/1m2 và giá tối đa có thể là 8.500.000 đồng/1m2. Tùy vào vị trí của khu đất để nâng hay hạ giá cho hợp lý.
  • Giá đất tại xã Trung Du: Tại các xã này, giá 1m2 đất ở tối thiểu là 400.000 đồng. Giá bán tối đa 7.000.000 đ cho 1m2 đất.
  • Cuối cùng là giá đất ở tại các xã miền núi: Tại khu vực này, giá đất người dân được bán tối đa khoảng 9.500.000 đồng/1m2 và tối thiểu là 250.000 đồng/1m2.

Đồng bằng sông hồng

Bao gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như: Bắc Ninh, Hà Nội, Vĩnh Phúc, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình.

  • Giá đất vùng đồng bằng: Giá đất ở đây tối thiểu là 100.000 đồng/m2 và cao nhất khoảng 29.000.000 đồng/m2 đất ở.
  • Giá đất tại xã Trung Du là 15.000.000 đồng và tối thiểu là 80.000 đồng cho 1m2 đất thổ cư.
  • Tại các xã miền núi: Giá đất ở từ 70.000 đồng/1m2 đến 9.000.000 đồng/1m2.

Bắc Trung Bộ

Đối với đất ở tại vùng kinh tế Bắc Trung Bộ gồm các tỉnh Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giá đất ở là bao nhiêu m2 thì được đánh giá là thấp nhất trong nước?

  • Giá đất ở tại các xã đồng bằng: Dao động từ 35.000 đồng/1m2 đất đến 12.000 đồng là mức giá cao nhất đối với diện tích 1m2 đất.
  • Đối với đất ở các xã trung du: Giá tối thiểu 1m2 đất ở là 30.000 đồng và cao nhất là 7.000.000 đồng/m2.
  • Cuối cùng là các xã miền núi: Đất ở có giá cao nhất là 5.000 đồng/1m2 đất và thấp nhất là 20.000 đồng/1m2 đất ở.

Vùng kinh tế duyên hải Nam Trung Bộ

Đây là vùng kinh tế có hoạt động du lịch, dịch vụ cao bao gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quảng Nam, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận cũng như Bình Thuận. chia thành các vùng khác nhau.

  • Đối với đất ở các xã đồng bằng: tối thiểu là 40.000 đồng/1m2 đất ở và tối đa là 12.000 đồng/1m2.
  • Đối với khu vực các xã trung du: Giá đất từ 30.000 đồng đến 8.000.000 đồng/1m2 đất ở.
  • Đối với các xã miền núi: Giá đất cao nhất là 6.000.000 đồng/m2 đất ở và 25.000 đồng/1m2 đất ở.

Vùng kinh tế Tây Nguyên

Đây là vùng kinh tế rất đặc biệt, có phạm vi hẹp bao gồm các tỉnh Đắk Nông, Kon Tum, Lâm Đồng và Gia Lai. Do đây là khu vực có địa hình chủ yếu là đồi núi nên giá đất ở đây cố định, chỉ dao động từ 15.000 đồng/m2 đến 7.500.000 đồng cho 1m2 đất thổ cư.

Vùng kinh tế đông nam bộ

Bao gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như: Bình Dương, Đồng Nai, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu và TP.HCM. Được xem là vùng đất giàu tiềm năng về bất động sản, đặc biệt với sự hiện diện của trung tâm kinh tế lớn nhất Việt Nam là TP.HCM, rất nhiều dự án căn hộ được xây dựng tại đây.

  • Tại các xã đồng bằng: Giá đất thấp nhất là 60.000 đồng/1m2 và cao nhất là 18.000.000 đồng/1m2, cao thứ hai cả nước, sau vùng đồng bằng sông Hồng.
  • Đối với các xã có đất ở trung du: Giá thấp nhất là 50.000 đồng/m2 và cao nhất là 12.000.000 đồng/m2.
  • Đối với các xã miền núi: Giá đất thấp nhất là 40.000 đồng/1m2 và cao nhất khoảng 9.000.000 đồng đối với 1m2 đất thổ cư.

Vùng kinh tế ĐBSCL

Đây là vùng kinh tế nằm ở phía Nam bao gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Kiên Giang, An Giang, Bắc Liễu, Cà Mau. Vì đây là khu vực chủ yếu là đồng bằng nên trung du và miền núi sẽ không có. Giá đất ở đây thấp nhất khoảng 40.000 đồng/m2 và cao nhất là 15.000.000 đồng cho diện tích 1m2 đất thổ cư.

Các câu hỏi thường gặp

Cách tính giá đất ở?

Căn cứ vào vị trí, diện tích và khu vực rồi tổng hợp rút ra những điểm chung. Từ đó dựa vào công thức do nhà nước ban hành hiện nay chúng ta có công thức tính giá đất chung cũng như cách tính đất thổ cư bao nhiêu tiền 1m2 như sau: G = K x S

Từ công thức ta có thể giải thích ý nghĩa của các đại lượng như sau: G là giá đất của địa phương đó, K là khung giá đất trong văn bản Luật Đất đai do nhà nước ban hành và quy định/1m2 và S là tổng diện tích đất được đánh giá.

Giá 1m2 đất Hà Nội là bao nhiêu?

Theo bảng giá đất mới, giá đất ở đô thị tối đa khu vực nội đô thuộc quận Hoàn Kiếm trên các phố Hàng Ngang, Hàng Đào, Lê Thái Tổ có giá gần 188 triệu đồng/m2; Giá thấp nhất tại quận Hà Đông là hơn 4,5 triệu đồng/m2.

Giá đất ở nông thôn TP Hà Nội tại các xã giáp ranh cao nhất 32 triệu đồng/m2 và thấp nhất hơn 2,2 triệu đồng/m2. Giá đất dọc trục đường lớn tối đa hơn 17 triệu đồng/m2 và tối thiểu 670 nghìn đồng/m2. Khu dân cư nông thôn còn lại giá tối đa là 3,2 triệu đồng/m2, giá tối thiểu là 495 nghìn đồng/m2.

Trên đây là tổng hợp và phân chia giá 1m2 đất theo vùng kinh tế, giúp giải đáp được thắc mắc “1m vuông đất bao nhiêu tiền?”. Hi vọng bài viết sẽ hữu ích với bạn.đọc.

Chủ Đề