Đề bài - đề thi học kì 2 môn toán lớp 7 năm 2019 - 2020 trường thcs nguyễn trãi

\[\begin{array}{l}2.{\left[ { - 5} \right]^2} + a.\left[ { - 5} \right] + b = 0\\ \Leftrightarrow 50 - 5a + b = 0\\ \Rightarrow 50 - 5a + \left[ { - 18 - 3a} \right] = 0\\ \Leftrightarrow 50 - 5a - 18 - 3a = 0\\ \Leftrightarrow 32 - 8a = 0\\ \Leftrightarrow 8a = 32\\ \Leftrightarrow a = 4\\ \Rightarrow b = - 18 - 3.4 = - 30\end{array}\]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Đề bài
  • Đ/a TN
  • LG bài 1
  • LG bài 2
  • LG bài 3
  • LG bài 4

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM [1 điểm]

Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C, D đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau.

Câu 1. Giá trị của biểu thức \[ - 3{x^2}{y^3}\] tại \[x = - 2\] và \[y = - 1\] là

A. \[ - 4\] B. \[12\]

C. \[ - 10\] D. \[ - 12\]

Câu 2. Bậc của đơn thức \[5{x^3}{y^2}{x^2}z\] là:

A. \[3\] B. \[5\]

C. \[7\] D. \[8\]

Câu 3. Một tam giác có H là trực tâm, thì H là giao điểm của ba đường:

A. Đường cao

B. Trung trực

C. Phân giác

D. Trung tuyến

Câu 4. Cho tam giác ABC có \[AB = 3\,\,cm,BC = 4\,\,cm,\] \[AC = 5\,\,cm\]. Thì:

A. Góc A lớn hơn góc B

B. Góc B nhỏ hơn góc C

C. Góc B lớn hơn góc C

D. Góc A nhỏ hơn góc C

II. TỰ LUẬN [9 điểm]

Bài 1 [1,5 điểm]

Điểm kiểm tra học kỳ II môn Toán của lớp 7A được thống kê như sau:

a] Dấu hiệu ở đây là gì? Tìm mốt của dấu hiệu.

b] Tìm số trung bình cộng.

Bài 2: [3 điểm]

Cho hai đa thức

\[\begin{array}{l}P\left[ x \right] = - 8 + 5x - 5{x^3} + {x^2} - 2{x^4}\\Q\left[ x \right] = {x^2} + 8 + 2{x^4} + 5{x^3} - 2x\end{array}\]

a] Sắp xếp các đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến.

b] Tính:

\[\begin{array}{l}H\left[ x \right] = P\left[ x \right] + Q\left[ x \right]\\F\left[ x \right] = P\left[ x \right] - Q\left[ x \right]\end{array}\]

c] Tìm nghiệm của \[H\left[ x \right]\].

Bài 3: [4 điểm]

Cho \[\Delta ABC\] vuông tại \[A\], đường phân giác \[BE\]. Kẻ \[EH\] vuông góc với \[BC\] \[\left[ {H \in BC} \right]\]. Gọi \[K\] là giao điểm của \[AB\] và \[HE\]. Chứng minh rằng:

a] \[\Delta ABE = \Delta HBE\]

b] \[BE\] là đường trung trực của đoạn thẳng \[AH\].

c] \[EK = EC\]

d] \[AE < EC\]

Bài 4: [0,5 điểm]

Hãy xác định các hệ số \[a\] và \[b\] để nghiệm của đa thức \[F\left[ x \right] = {x^2} + 2x - 15\] cũng là nghiệm của đa thức \[G\left[ x \right] = 2{x^2} + ax + b\].

Đ/a TN

1B

2D

3A

4C

Câu 1 [NB]:

Phương pháp:

Thay \[x = - 2;y = - 1\] vào biểu thức rồi tính toán

Cách giải:

Thay \[x = - 2;y = - 1\] vào biểu thức \[ - 3{x^2}{y^3}\] ta được:

\[ - 3.{\left[ { - 2} \right]^2}.{\left[ { - 1} \right]^3}\] \[ = - 3.4.\left[ { - 1} \right] = 12\]

Chọn B

Câu 2 [NB]:

Phương pháp:

Thu gọn đơn thức rồi tìm bậc của đơn thức là tổng số mũ của các biến có trong đơn thức

Cách giải:

Ta có \[5{x^3}{y^2}{x^2}z\] \[ = 5\left[ {{x^3}{x^2}} \right]{y^2}z = 5{x^5}{y^2}z\]

Bậc của đơn thức là \[5 + 2 + 1 = 8\]

Chọn D

Câu 3 [NB]:

Phương pháp:

Trực tâm là giao điểm của ba đường cao của tam giác

Cách giải:

Trong một tam giác, trực tâm là giao điểm ba đường cao.

Chọn A

Câu 4 [TH]:

Phương pháp:

Trong một tam giác, đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn

Cách giải:

Xét tam giác ABC có \[AC > BC > AB\] \[\left[ {5cm > 4cm > 3cm} \right]\] nên \[\widehat B > \widehat A > \widehat C\] [đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn]

Chọn C

LG bài 1

Phương pháp giải:

a] Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất

b] Số trung bình cộng: \[\overline M = \dfrac{{{x_1}{n_1} + {x_2}{n_2} + ... + {x_k}{n_k}}}{N}\]

Với \[{n_1};{n_2};...;{n_k}\] là các tần số tương ứng của các giá trị \[{x_1};{x_2};...;{x_k}\]

\[N = {n_1} + {n_2} + ... + {n_k}\] là tổng các giá trị

Lời giải chi tiết:

a] Dấu hiệu ở đây là: Điểm kiểm tra học kỳ II môn Toán của lớp 7A

Mốt của dấu hiệu \[{M_0} = 5\] [vì giá trị 5 có tần số lớn nhất là 9]

b] Số trung bình cộng:

LG bài 2

Phương pháp giải:

a] Sắp xếp các đa thức theo yêu cầu

b] Thực hiện cộng trừ các đa thức bằng cách cộng trừ các đơn thức đồng dạng

c] Nghiệm của đa thức là giá trị của biến làm cho đa thức có giá trị bằng 0

Lời giải chi tiết:

a] Ta có:

\[\begin{array}{l}P\left[ x \right] = - 8 + 5x - 5{x^3} + {x^2} - 2{x^4}\\ = - 2{x^4} - 5{x^3} + {x^2} + 5x - 8\\Q\left[ x \right] = {x^2} + 8 + 2{x^4} + 5{x^3} - 2x\\ = 2{x^4} + 5{x^3} + {x^2} - 2x + 8\end{array}\]

b] Ta có:

\[H\left[ x \right] = P\left[ x \right] + Q\left[ x \right]\]

\[ = - 2{x^4} - 5{x^3} + {x^2} + 5x - 8\] \[ + \left[ {2{x^4} + 5{x^3} + {x^2} - 2x + 8} \right]\]

\[ = - 2{x^4} - 5{x^3} + {x^2} + 5x - 8\] \[ + 2{x^4} + 5{x^3} + {x^2} - 2x + 8\]

\[ = \left[ { - 2{x^4} + 2{x^4}} \right] + \left[ { - 5{x^3} + 5{x^3}} \right]\] \[ + \left[ {{x^2} + {x^2}} \right] + \left[ {5x - 2x} \right]\]\[ - 8 + 8\]

\[ = 2{x^2} + 3x\]

Vậy \[H\left[ x \right] = 2{x^2} + 3x\]

\[F\left[ x \right] = P\left[ x \right] - Q\left[ x \right]\]

\[ = - 2{x^4} - 5{x^3} + {x^2} + 5x - 8\] \[ - \left[ {2{x^4} + 5{x^3} + {x^2} - 2x + 8} \right]\]

\[ = - 2{x^4} - 5{x^3} + {x^2} + 5x - 8\] \[ - 2{x^4} - 5{x^3} - {x^2} + 2x - 8\]

\[ = \left[ { - 2{x^4} - 2{x^4}} \right] + \left[ { - 5{x^3} - 5{x^3}} \right]\] \[ + \left[ {{x^2} - {x^2}} \right] + \left[ {5x + 2x} \right]\] \[ - 8 - 8\]

\[ = - 4{x^4} - 10{x^3} + 7x - 16\]

Vậy \[F\left[ x \right] = - 4{x^4} - 10{x^3} + 7x - 16\]

c] Ta có: \[H\left[ x \right] = 2{x^2} + 3x\]

\[H\left[ x \right] = 0\] thì \[2{x^2} + 3x = 0\]

\[ \Rightarrow x\left[ {2x + 3} \right] = 0\]

TH1: \[x = 0\]

TH2: \[2x + 3 = 0\]

\[\begin{array}{l}2x = - 3\\x = - \dfrac{3}{2}\end{array}\]

Vậy nghiệm của đa thức \[H\left[ x \right]\] là \[x = 0;x = - \dfrac{3}{2}\].

LG bài 3

Phương pháp giải:

a] Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền góc nhọn.

b] Chứng minh \[BE\] vuông góc với \[AH\] tại trung điểm của \[AH\] bằng cách gọi \[M\] là giao điểm của \[AH\] với \[BE\].

Từ đó chứng minh \[\Delta ABM = \Delta HBM\].

c] Chứng minh \[\Delta AEK = \Delta HEC\] theo trường hợp cạnh huyền cạnh góc vuông. Từ đó suy ra đpcm.

d] So sánh \[AE\] và \[EK\] trong cùng tam giác \[AEK\].

Từ đó suy ra so sánh \[AE\] và \[EC\] [chú ý \[EK = EC\]]

Lời giải chi tiết:

Cho \[\Delta ABC\] vuông tại \[A\], đường phân giác \[BE\]. Kẻ \[EH\] vuông góc với \[BC\] \[\left[ {H \in BC} \right]\]. Gọi \[K\] là giao điểm của \[AB\]\[HE\]. Chứng minh rằng:

a] \[\Delta ABE = \Delta HBE\]

Tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\] nên \[\widehat {BAE} = {90^0}\]

\[EH \bot BC\left[ {gt} \right]\] \[ \Rightarrow \widehat {EHB} = {90^0}\]

Xét \[\Delta ABE\] và \[\Delta HBE\] có:

\[\widehat {BAE} = \widehat {EHB} = {90^0}\]

\[\widehat {ABE} = \widehat {HBE}\] [\[BE\] là phân giác góc \[B\]]

\[BE\] chung

\[ \Rightarrow \Delta ABE = \Delta HBE\left[ {ch - gn} \right]\] [đpcm]

b] \[BE\] là đường trung trực của đoạn thẳng \[AH\].

Gọi \[M\] là giao điểm của \[BE\] và \[AH\].

Theo câu a, \[\Delta ABE = \Delta HBE\]\[ \Rightarrow AB = HB\] [cạnh tương ứng]

Xét \[\Delta ABM\] và \[\Delta HBM\] có:

\[\begin{array}{l}AB = HB\left[ {cmt} \right]\\\widehat {ABM} = \widehat {HBM}\left[ {cmt} \right]\\BM\,\,\,chung\\ \Rightarrow \Delta ABM = \Delta HBM\left[ {c - g - c} \right]\end{array}\]

\[ \Rightarrow AM = HM\] [cạnh tương ứng]

\[\widehat {AMB} = \widehat {HMB}\] [góc tương ứng]

Mà \[\widehat {AMB} + \widehat {HMB} = {180^0}\] [kề bù]

\[ \Rightarrow 2\widehat {AMB} = {180^0} \Rightarrow \widehat {AMB} = {90^0}\] \[ \Rightarrow BM \bot AH\]

Do đó \[BE\] vuông góc với \[AH\] tại trung điểm \[M\].

Vậy \[BE\] là đường trung trực của đoạn thẳng \[AH\] [đpcm].

c] \[EK = EC\]

Theo câu a, \[\Delta ABE = \Delta HBE\]\[ \Rightarrow AE = HE\] [cạnh tương ứng]

Xét \[\Delta AEK\] và \[\Delta HEC\] có:

\[\begin{array}{l}\widehat {EAK} = \widehat {EHC} = {90^0}\\EA = EH\left[ {cmt} \right]\end{array}\]

\[\widehat {AEK} = \widehat {HEC}\] [đối đỉnh]

\[ \Rightarrow \Delta AEK = \Delta HEC\left[ {ch - cgv} \right]\]

\[ \Rightarrow EK = EC\] [cạnh tương ứng] [đpcm]

d] \[AE < EC\]

Xét tam giác \[AEK\] có \[\widehat {EAK} = {90^0}\] nên \[\widehat {AKE} < \widehat {EAK}\]

\[ \Rightarrow AE < EK\] [quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác]

Mà \[EK = EC\left[ {cmt} \right]\] nên \[AE < EC\] [đpcm].

LG bài 4

Phương pháp giải:

- Tìm nghiệm của đa thức \[F\left[ x \right]\].

- Thay nghiệm này vào đa thức \[G\left[ x \right]\] suy ra \[a,b\].

Lời giải chi tiết:

Hãy xác định các hệ số \[a\]\[b\] để nghiệm của đa thức \[F\left[ x \right] = {x^2} + 2x - 15\] cũng là nghiệm của đa thức \[G\left[ x \right] = 2{x^2} + ax + b\].

Ta có:

\[\begin{array}{l}{x^2} + 2x - 15\\ = {x^2} + 5x - 3x - 15\\ = \left[ {{x^2} + 5x} \right] - \left[ {3x + 15} \right]\\ = x\left[ {x + 5} \right] - 3\left[ {x + 5} \right]\\ = \left[ {x - 3} \right]\left[ {x + 5} \right]\end{array}\]

\[\begin{array}{l}F\left[ x \right] = 0\\ \Rightarrow \left[ {x - 3} \right]\left[ {x + 5} \right] = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 3 = 0\\x + 5 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3\\x = - 5\end{array} \right.\end{array}\]

Do đó đa thức \[F\left[ x \right]\] có các nghiệm là \[3\] và \[ - 5\].

Để các nghiệm \[3\] và \[ - 5\] cũng là nghiệm của \[G\left[ x \right]\] thì:

\[\begin{array}{l}{2.3^2} + a.3 + b = 0\\ \Leftrightarrow 18 + 3a + b = 0\\ \Leftrightarrow b = - 18 - 3a\end{array}\]

\[\begin{array}{l}2.{\left[ { - 5} \right]^2} + a.\left[ { - 5} \right] + b = 0\\ \Leftrightarrow 50 - 5a + b = 0\\ \Rightarrow 50 - 5a + \left[ { - 18 - 3a} \right] = 0\\ \Leftrightarrow 50 - 5a - 18 - 3a = 0\\ \Leftrightarrow 32 - 8a = 0\\ \Leftrightarrow 8a = 32\\ \Leftrightarrow a = 4\\ \Rightarrow b = - 18 - 3.4 = - 30\end{array}\]

Vậy \[a = 4,b = - 30\].

HẾT

Video liên quan

Chủ Đề