Đề bài - từ bảng 16.2, hãy so sánh và nhận xét về mật độ dân số giữa các vùng

- So sánh mật độ dân số giữa miền núi với đồng bằng, đồng bằng - đồng bằng, miền núi - miền núi và thành thị - nông thôn [dẫn chứng]

Đề bài

Từ bảng 16.2, hãy so sánh và nhận xét về mật độ dân số giữa các vùng.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Kĩ năng nhận xét bảng số liệu

- So sánh mật độ dân số giữa miền núi với đồng bằng, đồng bằng - đồng bằng, miền núi - miền núi và thành thị - nông thôn [dẫn chứng]

Lời giải chi tiết

- Phân bố dân cư chưa hợp lí giữa miền núi và đồng bằng:

+ Vùng đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích nhưng tập trung tới 75% dân số, trong khi miền núi với ¾ diện tích nhưng chỉ có 25% dân số.

+ Mật độ dân số đồng bằng sông Hồng gấp 17,7 lần Tây Bắc; 8,3 lần Tây Bắc và 13,8 lần Tây Nguyên.

- Trong các đồng bằng có sự phân hóa: đồng bằng sông Hồng gấp 2 lần đồng bằng sông Cửu Long.

+ Đồng bằng sông Hồng tập trung đông dân nhất [mật độ 1225 người/km2]

+ Đồng bằng sông Cửu Long mật độ dân số là 429 người/km2]

- Giữa các vùng miền núi cũng có sự chênh lệch:

+ Thấp nhất là Tây Bắc với mật độ là 69 người/km2.

+ Tây Nguyên là 89 người/km2.

+ Đông Bắc là 148 người/km2 [gấp 2,1 lần Tây Bắc].

Video liên quan

Chủ Đề