Đề kiểm tra 1 tiết hóa học 11 chương 1 năm 2024

Bộ đề kiểm tra 1 tiết Chương I môn Hóa học lớp 11 được chọn lọc và tổng hợp từ các mẫu đề có nội dung bám sát chương trình giảng dạy trong sách giáo khoa Hóa học 11.

Tài liệu bao gồm 5 đề kiểm tra 45 phút môn Hóa học, giúp các em có thêm nhiều tài liệu sử dụng ôn tập cho bài kiểm tra 1 tiết sắp tới. Ngoài ra quý thầy cô có thể sử dụng bộ đề làm tài liệu tham khảo phục vụ công tác giảng dạy. Sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo và tải tại đây.

Đề kiểm tra 45 phút lớp 11 môn Hóa học

I.Trắc nghiệm khách quan: [7 điểm]

Câu 1. Chất nào sau đây không dẫn điện được?

  1. KCl rắn,
  1. CaCl2 nóng chảy.
  1. NaOH nóngchảy.
  1. HBr hòa tan trong nước.

Câu 2. Chất nào dưới đây là chất điện li mạnh?

A.Mg[OH]2.

  1. CuCl2
  1. C6H12O6 [glucozơ].

Câu 3. Theo thuyết Areniut, chất nào sau đây là axit?

  1. NH3.
  1. KOH.
  1. C2H5OH.
  1. CH3COOH.

Câu 4. Dãy gồm những chất hiđroxit lưỡng tính là

  1. Ca[OH]2, Pb[OH]2, Zn[OH]2.
  1. Ba[OH]2, Al[OH]3, Sn[OH]2.

Zn[OH]2, Al[OH]3, Sn[OH]2.

  1. Fe[OH]3, Mg[OH]2, Zn[OH]2.

Câu 5. Công thức tính pH

  1. pH = - log [H+].
  1. pH = log [H+].
  1. pH = +10 log [H+].
  1. pH = - log [OH- ].

Câu 6. Chọn biểu thức đúng

  1. [H+]. [OH- ] =1.
  1. .[H+].[OH- ] = 10- 14.
  1. [H+] + [OH- ] = 0
  1. [H+].[OH- ] = 10- 7.

Câu 7. Phát biểu nào dưới đây là không đúng?

  1. Môi trường kiềm có pH < 7.
  1. Môi trường kiềm có pH > 7.
  1. Môi trường trung tính có pH = 7.
  1. Môi trường axit có pH < 7.

Câu 8. Ion OH- khi tác dụng với ion nào dưới đây sẽ cho kết tủa?

  1. Ba2+.
  1. Cu2+.
  1. K+.
  1. Na+.

Câu 9. Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong dung dịch?

  1. AlCl3và Na2CO3.
  1. HNO3và NaHCO3.
  1. NaAlO2 và KOH.
  1. NaCl và AgNO3.

Câu 10. Các dung dịch sau cùng nồng độ mol/l. Dung dịch nào dẫn điện tốt nhất?

  1. AlCl3.
  1. NaHCO3.
  1. KOH.
  1. H2SO4.

Câu 11. Cho các chất rắn sau: CuO, Al2O3, ZnO, Al, Zn, Fe, Cu, Pb[OH]2. Dãy chất có thể tan hết trong dung dịch KOH dư là:

  1. Al, Zn, Cu.
  1. Al2O3, ZnO, CuO.
  1. Fe, Pb[OH]2, Al2O3.
  1. Al, Zn, Al2O3, ZnO, Pb[OH]2.

Câu 12. Trong các dung dịch sau: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, C6H5ONa, số dung dịch có pH > 7 là

  1. 1.
  1. 2.
  1. 3.
  1. 4.

Câu 13. Chọn phát biểu đúng trong số các phát biểu sau đây?

  1. Giá trị pH tăng thì độ axit giảm.
  1. Giá trị pH tăng thì độ axit tăng.
  1. Dung dịch có pH < 7 làm quỳ tím hoá xanh.
  1. Dung dịch có pH >7 làm quỳ tím hoá đỏ.

Câu 14. Cho dung dịch chứa 10 gam NaOH vào dung dịch chứa 10 gam HCl. Dung dịch sau phản ứng có môi trường [cho NTK H=1, O=16, Na=23, Cl =35,5]

  1. trung tính.
  1. lưỡng tính.
  1. axit.
  1. bazơ.

Câu 15. Cho Na2CO3 tác dụng với BaCl2. Phương trình ion rút gọn là

  1. Na++ Cl- NaCl.
  1. CO32- + Ba2+ BaCO3.
  1. 2Na++ CO32- + Ba2+ + 2Cl- 2NaCl + BaCO3.
  1. 2Na++ Ba2+BaNa2.

Câu 16. Hòa tan hỗn hợp gồm 25,5 gam NaNO3 và 28,2 gam Cu[NO3]2 vào nước được 2000 ml dung dịch A. Tính nồng độ mol/l của ion NO3- trong dung dịch A là [cho NTK N=14, O=16, Na=23, Cl= 35,5, Cu=64]

  1. 0,600 M.

B.0,225 M.

  1. 0,150 M.
  1. 0,300 M.

Câu 17. Thêm 400 ml nước vào 100 ml dung dịch KOH có 0,005 M thì thu được dung dịch mới có pH bằng

  1. 13.
  1. 11.
  1. 3.
  1. 5.

Câu 18. Trong các phản ứng sau:

[1] NaOH + HNO3 [2] NaOH + H2SO4 [3] NaOH + NaHCO3

[4] Mg[OH]2 + HNO3 [5] Fe[OH]2 + HCl [6] Ba[OH]2 + HNO3

Số phản ứng có phương trình ion thu gọn: H+ + OH- H2O là

  1. 5.
  1. 4
  1. 3.
  1. 2.

Câu 19. Cho 40 ml dung dịch HCl 0,75M vào 160 ml dung dịch chứa đồng thời Ba[OH]2 0,08M và KOH 0,04M. pH của dung dịch thu được:

  1. 10.
  1. 12.
  1. 11.
  1. 13.

Câu 20. Cần pha loãng dung dịch NaOH có pH = 13 bao nhiêu lần để được dung dịch NaOH mới có pH = 10.

  1. 100.
  1. 10.
  1. 1000.
  1. 99.

Câu 21. Trộn 100 ml dung dịch AlCl3 1M với 350ml dung dịch NaOH 1M. Số gam kết tủa thu được là [Cho NTK của H=1, O=16, Na=23, Al =27]

  1. 7,8 g.
  1. 15,6 g.
  1. 3,9 g.
  1. 0,0 g.

II. Tự luận: [3 điểm]

Câu 1: [1 điểm]Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và dạng phương trình ion thu gọn cho các phản ứng sau:

  1. Na2CO3+ HCl
  1. AlCl3 + NaOH

Câu 2: [1 điểm] Dung dịch A có chứa. 0,1 mol Al3+, 0,15 mol Na+; 0,2 mol Cl- và x mol NO3- . Cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam chất rắn?

Câu 3: [1 điểm]Trộn 100 ml dung dịch NaOH 0,15 M và 100 ml dung dịch HCl 0,35 M thu được dung dịch A. [bỏ qua sự điện li của nước].Tính pH của dung dịch A.

Câu 3: HCOOH là một axit yếu. Độ điện li của axit này sẽ biến đổi như thế nào khi nhỏ vào dung dịch HCOOH vài giọt dung dịch HCl [coi V không thay đổi ]?

  1. tăng B. giảm
  1. không biến đổi D. không xác định được.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 4: Cho các dung dịch : NH3, NaOH, Ba[OH]2 có cùng nồng độ mol và có các giá trị pH lần lượt là pH1,pH2 và pH3. Sự sắp xếp nào sau đây đúng ?

  1. pH1 < pH2 < pH3 B. pH1 < pH3 < pH2
  1. pH3 < pH2 < pH1 D. pH3 < pH1 < pH2

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 5: Một trong các nguyên nhân gây bệnh đau dạ dầy là do lượng axit trong dạ dày quá cao. Để giảm bớt lượng axit, người ta thường uống dược phẩm Nabica [NaHCO3]. Phương trình ion rút gọn của phản ứng xảy ra là

Quảng cáo

  1. 2H+ + CO → H2O + CO2
  1. H+ + OH- → H2O.
  1. H+ + NaHCO3 → Na+ + H2O + CO2.
  1. H+ + HCO → H2O + CO2

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 6: Những cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch ?

  1. NaHCO3 và NaOH B. K2SO4 và NaNO3
  1. HCl và AgNO3 D. NaHSO3 và NaHSO4.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 7: Trong dãy các ion sau dãy nào chứa các ion đều phản ứng được với OH-

  1. NH4+, HCO3-, CO32- B. Mg2+ ,HSO3- ,SO32-
  1. H+, Ba2+, Al3+ D. Fe3+ ,HPO42- ,HS-

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 8: Dung dịch Ba[OH]2 có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?

  1. FeCl3, MgO, SO2, H2SO4 B.CO2, Al[OH]3, Fe[OH]3 và Na2CO3
  1. ZnCl2, Cl2, P2O5,KHSO4 D. NH3,Zn[OH]2,FeO, NaHCO3

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 9: Cho các cặp dung dịch sau :

[1] BaCl2 và Na2CO3; [2] NaOH và AlCl33;

[3] BaCl2 và NaHSO4; [4] Ba[OH]2 và H2SO4

[5] Pb[NO3]2 và Na2S

Số trường hợp xảy ra phản ứng khi trộn các dung dịch trong từng cặp với nhau là

  1. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

Quảng cáo

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 10: Có 12 ion : NH4+, Al3+, Ag+, Ba2+, Mg2+, SO42-, CO32-, NO3-, Cl-, Br-, PO43- thuộc 3 dung dịch loãng X, Y, Z ; mỗi dung dịch chứa 2 cation, 2 anion không trùng lập. Dung dịch X có thể chứa các ion là

  1. NH4+ , Al3+, SO42- , Cl- B. Mg2+, Na+, NO3- , Br-
  1. NH4+ , Ba2+ , NO3- , Cl- D. NH4+ , Na+, CO32- , PO43-

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 11: Cho Ba dư vào dung dịch đồng thời chứa các ion : NH4+ , HCO3- , SO42- ,K+ . Số phản ứng xảy ra là

  1. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Quảng cáo

Câu 12: Cho dung dịch Ba[HCO3]2 lần lượt vào các dung dịch : CaCl2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca[OH]2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tuả là

  1. 6. B. 5. C. 7. D. 4.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 13: cho các dung dịch sau ; Ba[OH]2, NaHSO4, K2CO3, Ba[HCO3]2. Khi trộn lần lượt các dung dịch vào nhau từng đôi một thì số cặp chất phản ứng xảy ra là

  1. 5. B. 6. C. 7. D. 8.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 14: X,Y,Z là các dung dịch muối [trung hoà hoặc axit] ứng với 3 gốc axit khác nhau, thỏa mãn điều kiện; X tác dụng với Y có khí thoát ra ; Y tác dụng với Z có kết tủa ; X tác dụng với Z vừa có khí vừa tạo kết tủa. X , Y , Z lần lượt là

  1. CaCO3, NaHSO4, Ba[HSO3]2. B. NaHSO4, Na2CO3, Ba[HSO3]2.
  1. Na2CO3, NaHSO3, Ba[HSO3]2. D. , NaHSO4,CaCO3, Ba[HSO3]2.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 15: Cho các phản ứng xảy ra trong dung dịch :

[1] BaS + H2SO4 [2] AgNO3 + [NH4]3PO4

[3] Na2CO3 + CaCl2 [4] Mg[HCO3]2 + HCl

[5] [NH4]2SO4 + KOH [6] NH4HCO3 + Ba[OH]2

Trong số các phản ứng trên, số phản ứng thu được sản phẩm đồng thời có cả kết tủa và khí bay ra là

  1. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

[1] và [6]

  1. BaS + H2SO4 → BaSO4 + H2S
  1. NH4HCO3 + Ba[OH]2 → BaCO3 + NH3 + 2H2O

Câu 16: Chỉ dùng 1 thuốc thử có thể phân biệt các dung dịch nào sau đây bằng phương pháp hóa học ?

  1. K2SO4, NaNO3, NH4NO3,Na2CO3.
  1. K2SO3, [NH4]2SO4, Na2SO4, NH4Cl
  1. NaCl, NH4NO3, [NH4]2SO4, [NH4]2CO3
  1. [NH4]2SO4, NaNO3, NH4NO3, Na2CO3

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Sử dụng Ba[OH]2, hiện tượng

[NH4]2SO4: Có khí mùi khai và kết tủa trắng

NaNO3: Không hiện tượng

NH4NO3: Có khí mùi khai

Na2CO3: Có sủi bọt khí không mùi

Câu 17: Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba[OH]2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X. giá trị pH của dung dịch X là

  1. 7. B. 2. C. 1. D. 6.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

nOH- = 2. 0,1. 0,1 + 0,1. 0,1 = 0,03

nH+ = 0,0375. 2. 0,4 + 0,0125. 0,4 = 0,035

⇒ H+ dư; ndư = 0,035 - 0,03 = 0,005 mol

[H+] = 0,005 : [0,1 + 0,4] = 0,01 ⇒ pH = 2

Câu 18: Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là

  1. 0,75M. B. 1M. C. 0,25M. D. 0,5M.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

KOH + HCl → KCl + H2O

nKOH = 0,1 mol

Nếu chất tan chỉ có KCl

⇒ nKCl = 0,1 mol ⇒ mKCl = 0,1. 74,5 = 7,45 > 6,525g

⇒ chất tan chứa KCl dư

Đặt nKCl = x; nKOH dư = y

x + y = 0,1

74,5x + 56y = 6,525

⇒ x = y = 0,05

⇒ nHCl = nKCl = 0,05 mol ⇒ CM[HCl] = 0,5M

Câu 19: Cho 100 ml dung dịch H3PO4 vào 200 ml dung dịch NaOH 1,2M thì thu được dung dịch có chứa 19,98 gam chất tan. Nồng độ mol của dung dịch H3PO4 là

  1. 1,5M. B. 0,1M. C. 1,2M. D. 1,6M.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

nNaOH = 0,2.1,2 = 0,24 mol

Gọi nồng độ H3PO4 là x

Nếu NaOH vừa đủ ⇒ nH2O sinh ra = 0,24 mol

⇒ muối là Na3PO4 0,08 mol ⇒ mchất tan = 0,08.164 = 13,12 gam < 19,98

Vậy NaOH hết, H3PO4 dư để tạo muối axit, tăng khối lượng chất tan

Bảo toàn khối lượng: mH3PO4 + mNaOH = mchất tan + mH2O

98.0,1x + 40.0,2 = 19,98 + 18.0,24 ⇒ x = 1,5 mol/l

Câu 20: Cho 6,9 gam Na vào 100,0 ml dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 14,59 gam chất tan. Cho dung dịch X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được số gam kết tủa là

  1. 39,20 gam. . B. 38,65 gam. C. 37,58 gam. D. 40,76 gam.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑

NaOH + HCl → NaCl + H2O

nNaOH = nNa = 0,3 mol

Nếu chất tan chỉ có NaCl ⇒ nNaCl = 0,3 mol

⇒ mNaCl = 0,3.58,5 = 17,55 > 14,59 gam ⇒ chất tan phải chứa NaOH dư

Đặt nNaCl = x ; nNaOH = y

⇒ x + y = 0,3

58,5x + 40y = 14,59

⇒ x = 0,14; y = 0,16

Ag+ + Cl+ → AgCl ↓

2Ag+ + OH- → Ag2O ↓ + H2O

⇒ nAgCl = nCl - = nNaCl = 0,14 mol

nAg2O = 1/2 nOH- = 1/2 nNaOH = 0,08 mol

⇒ mkết tủa = 143,5.0,14 + 232.0,08 = 38,65 gam

Câu 21: Cho 3,36 lít khí CO2 vào 200 ml dung dịch chứa NaOH x[M] và Na2CO3 0,4M thu được dung dịch X chứa 19,98 gam hỗn hợp muối. Giá trị của X là

  1. 0,70. B. 0,50. C. 0,75. D. 0,60.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Hỗn hợp muối gồm NaHCO3 [a mol] và Na2CO3 [b mol]

nCO2 = 0,15 mol

nNa2CO3 = 0,08 mol

Áp dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố đối với Na và C suy ra:

84a + 106b = 19,98

a + b = 0,15 + 0,08

a + 2b = 0,2x + 0,16

⇒ a = 0,2; b= 0,03; x = 0,5

Câu 22: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 [đktc] vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba[OH]2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là

  1. 9,85. B. 11,82. C. 19,70. D. 17,73.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

nCO2 = 0,2 mol;

nOH- = 0,1. 0,5 + 0,2. 2. 0,5 = 0,25 mol

Ta có: 1 < nOH-/nCO2 < 2 ⇒ Tạo 2 muối

Gọi nCO32- = x mol; nHCO3- = y mol

Ta có

⇒ x = 0,05 mol; y = 0,15 mol

nBa2+ = 0,1 ⇒ nBaCO3 = nCO32- = 0,05

⇒ m = 0,05. 197 = 9,85 gam

Câu 23: Cho dung dịch Ca[OH]2 dư vào 100 ml dung dịch Mg[HCO3]2 0,15M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

  1. 0,87. B. 2,37. C. 3,87. D. 2,76.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

nHCO3- = 0,03 mol

OH- [0,03] + HCO3- [0,03] → CO32- [0,03 mol] + H2O

nOH- = 0,03 ⇒ nCa2+ = nCa[OH]2 = 0,015 mol

m = mMgCO3 + mCaCO3 = mCa2+ + mMg2+ + mCO32-

m = 0,015. 40 + 0,015. 24 + 0,03. 60 = 2,76 gam

Câu 24: Cho 3,36 lít khí CO2 [đktc] vào 400 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,25M và K2CO3 0,4M thu được dung dịch X. cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem ung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

  1. 16,83. B. 21,67. C. 71,91. D. 48,96.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

nCO2 = 0,15 mol

nOH- = 0,1 mol; nCO32- = 0,16 mol

CO2 [0,15] + 2OH- [0,1 mol] → CO32- + H2O

CO2 dư; nCO32- = nCO2 pư = 1/2. nOH- = 0,05 mol ⇒ nCO2 dư = 0,1

0,16 + 0,05 = 0,21 mol ⇒ nBaCO3 = 0,21 mol

CO32- [0,21] + CO2 [0,1 mol] + H2O → 2HCO3-

CO32- dư; nCO32- pư = nCO2 = 0,1 mol

nCO32- dư = nBaCO3 = 0,21 – 0,1 = 0,11 mol

BaCO3 [0,11] -to→ BaO [0,11 mol] + CO2

mBaO = m = 0,11.153 = 16,83 gam

Câu 25: Lấy a gam P2O5 cho tác dụng với 338 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 3a gam chất rắn. Giá trị của a là

  1. 11,36. B. 17,04. C. 12,78. D. 14,20.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

nP2O5 = a/142 ⇒ nH3PO4 = 2. [a/142] = 0,08

+ Nếu NaOH dư

⇒ 3a = 164.a/71 + 40.[0,676 - 3a/71] ⇒ m = 11,36 [A]

+ Nếu NaOH hết ⇒ các kết quả không cho như đáp án

Câu 26: Dung dịch X chứa 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO42- và x mol OH-. Dung dịch Y chứa CO4- , NO3- và y mol H+ , tổng số mol ClO và NO là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z cố pH [bỏ qua sự diện li của H2O là

  1. 12. B. 2. C. 1. D. 13.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Bảo toàn điện tích với dung dịch X và Y ta có: x = 0,03 mol; y = 0,04 mol

Trộn X và Y: H+ + OH- → H2O

⇒ H+ dư = 0,01 mol ⇒ [H+] = 0,01 : 0,1 = 0,1

⇒ pH = 1

Câu 27: Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 [dư] thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 [dư] rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a và m tương ứng là

  1. 0,08 và 4,8. B. 0,04 và 4,8.
  1. 0,14 và 2,4. D. 0,07 và 3,2.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

OH- + HCO3- → CO32- + H2O

Lấy 1 lít dung dịch X [ 1/2 dung dịch X]:

nBaCO3 = 0,06 < 0,07 = nCaCO3 ⇒ Trong X có HCO3-

2HCO3- -to→ CO32- + CO2 + H2O

⇒ nHCO3- = [ 0,07 – 0,06]. 2 = 0,02

nHCO3- ban đầu = 0,02 + 0,06 = 0,08 mol ⇒ a = 0,08

nOH- = nCO32- = 0,06 mol [1 lít dung dịch X]

m = 2. 0,06. 40 = 4,8 gam

Chú ý: các số liệu tính toán xử lí khi lấy 1l dung dịch X [1/2 dung dịch X ban đầu] do đó khi tính a và m phải nhân 2.

Câu 28: Dung dịch X chứa các ion : Ca2+ ,Na+ , HCO3- và Cl , trong đó số mol của Cl- là 0,1. cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH [dư], thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca[OH]2 [dư], thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

  1. 9,21. B. 9,26. C. 8,79. D. 7,47.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

1/2 dung dịch X: n↓phần 1 = 0,02 < n↓phần 2 = 0,03

phần 1: Ca2+ kết tủa hết, CO32- dư ⇒ nCa2+ [trong X] = 0,02. 2 = 0,04mol

Bảo toàn C: nHCO3- = n↓phần 2 = 0,03 ⇒ nHCO3- [trong X] = 0,06 mol

Bảo toàn điện tích ⇒ nNa+ = 0,08

Đun sôi X: 2HCO3- -to→ CO32- + CO2 + H2O

nCO32- = 1/2. nHCO3- = 0,03 mol

m = mNa+ + mCa2+ + mCO32- + mCl-

m = 0,08.23 + 0,04.40 + 0,03.60 + 0,1.35,5 = 8,79 gam

Câu 29: Hòa tan vào nước 3,38 gam hỗn hợp muối cacbonat và muối hiđrocacbonat của một kim loại hóa trị I. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 0,672 lít khí [đktc] bay ra. Số mol muối cacbonat trong hỗn hợp trên là

  1. 0,2. B. 0,02. C. 0,1. D. 0,01.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Bảo toàn C: nHCO3- + nCO32- = nCO2 = 0,03 mol

Gọi kim loại hóa trị I là R: R2CO3 [x mol]; RHCO3 [y mol]

Ta có x + y = 0,03 mol [1]

mmuối = [2R + 60]x + [R + 61]y = 3,38 gam [2]

R + 61 < 3,38/[x + y] < 2R + 60

26 < R < 51 ⇒ R = 39 [K]

Với R = 39, giải hệ [1][2] ⇒ x = 0,01

Câu 30: Hấp thu hoàn toàn 2,24 lít CO2 [đktc] cào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lit, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 [dư], thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là

  1. 1,6. B. 1,2. C. 1,0. D. 1,4.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

nCO32- ban đầu = 0,02 mol

nBaCO3 = 0,06 mol ⇒ nCO32- thêm = 0,04 mol

nCO2 = 0,1 mol > nCO32- thêm ⇒ trong Y có 2 muối HCO3- và CO32-

CO2 [0,04] + 2OH- [0,08] → CO32- [0,04 mol] + H2O

→ nCO2 tạo muối axit = 0,1 – 0,04 = 0,06

CO2 [0,06] + OH- [0,06 mol] → HCO3-

⇒ nOH- = 0,08 + 0,06 = 0,14 mol ⇒ x = 1,4

Xem thêm Bài tập & Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 11 có đáp án khác:

  • 15 câu trắc nghiệm Nitơ có đáp án
  • 16 câu trắc nghiệm Amoniac và muối amoni có đáp án
  • 16 câu trắc nghiệm Axit nitric và muối nitrat có đáp án
  • 15 câu trắc nghiệm Photpho có đáp án
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề