Địa lý 6 bài tập tính lượng mưa trung bình năm 2024

- Sông là dòng chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa, được các nguồn nước mưa, nước ngầm, nước băng tuyết tan nuôi dưỡng. Mỗi con sông đều có một diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho nó gọi là lưu vực sông.

Các sông đổ nước vào một con sông chính, được gọi là các phụ lưu. Các sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính thì gọi là chi lưu. Dòng sông chính cùng với các phụ lưu, chi lưu hợp lại với nhau, tạo thành một hệ thống sông.

- Hồ là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền. Hồ thường không có diện tích nhất định. Có những hồ rất lớn, diện tích rộng hàng vạn kilômét vuông, như hồ Vic-to-ri-a ở châu Phi, hồ A-ran ở châu Á, nhưng cũng có những hồ nhỏ diện tích chỉ có từ vài trăm mét vuông đến vài kilômét vuông như hồ Tây, hồ Hoàn Kiếm ở thủ đô nước ta v.v...

Hồ nước mặn thường có ở những nơi có khí hậu khô khan, ít mưa, nhưng độ bốc hơi lại lớn. Ví dụ: các hồ trong hoang mạc...

Các hồ cũng có nguồn gốc hình thành. Ví dụ: Các hồ hình móng ngựa là di tích còn sót lại của các khúc sông cũ [hồ Tây ở Hà Nội]. Các hồ được hình thành ở miệng của các núi lửa đã tắt có hình tròn [hồ Tơ Nưng ở Plây Ku...]... Ngoài ra, còn có các hồ nhân tạo do con người xây dựng như hồ Thác Bà, hồ Trị An...

Giải Địa lí lớp 6 Bài 18: Thực hành phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, nắm chắc kiến thức, dễ dàng trả lời toàn bộ câu hỏi trong SGK Lịch sử - Địa lí 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống trang 153, 154.

Qua đó, các em sẽ phân tích được biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa, xác định được đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm trên bản đồ khí hậu thế giới. Đồng thời, cũng giúp thầy cô soạn giáo án Bài 18 Chương 4: Khí hậu và biến đổi khí hậu. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Hướng dẫn đọc biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa

Quan sát hình 1, em hãy cho biết:

  • Trục bên tay trái thể hiện yếu tố nào. Đơn vị đo của yếu tố đó.
  • Trục bên tay phải thể hiện yếu tố nào. Đơn vị đo của yếu tố đó.
  • Biểu đồ cột màu xanh thể hiện cho yếu tố nào.
  • Đường biểu diễn màu đỏ thể hiện yếu tố nào.
  • Trục ngang thể hiện yếu tố nào.

Trả lời:

  • Trục bên tay trái thể hiện yếu tố nhiệt độ. Đơn vị đo là °C.
  • Trục bên tay phải là yếu tố lượng mưa. Đơn vị đo là mi-li-mét.
  • Biểu đồ cột màu xanh thể hiện cho lượng mưa, chia thành các tháng.
  • Đường màu đỏ thể hiện cho nhiệt độ.
  • Trục ngang thể hiện thời gian với 12 phần tương ứng với 12 tháng.

Nội dung thực hành

Quan sát hình 2, em hãy:

  • Xác định vị trí của các địa điểm trên bản đồ [thuộc đới khí hậu nào].
  • Hoàn thành bảng gợi ý theo mẫu sau vào vở để đọc được biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của Tích-xi, Xơ-un, Ma-ni-la.
  • Nêu đặc điểm về nhiệt độ, lượng mưa của ba địa điểm trên. Tích -xiXơ - unMa – ni - laVề nhiệt độNhiệt độ tháng cao nhất [°C]Nhiệt độ tháng thấp nhất[°C]Biên độ nhiệt[°C]Nhiệt độ trung bình năm[°C]Về lượng mưaLượng mưa tháng cao nhất[mm]Lượng mưa tháng thấp nhất[mm]Lượng mưa trung bình năm [mm]

Trả lời:

- Các đới khí hậu: Ma-ni-la [nhiệt đới], Xơ-un [ôn đới] và Tich-xi [hàn đới].

- Bảng nhiệt độ, lượng mưa ba địa điểm: Ma-ni-la, Xơ-un và Tich-xi.

Tich-xiXơ-unMa-ni-laVề nhiệt độNhiệt độ tháng cao nhất [0C]82628Nhiệt độ tháng thấp nhất [0C]- 30- 222Biên độ nhiệt năm [0C]38286Nhiệt độ trung bình năm [0C]12,813,325,4Về lượng mưaLượng mưa tháng cao nhất [mm]50390440Lượng mưa tháng thấp nhất [mm]102010Lượng mưa trung bình năm [mm]32113732047

- Đặc điểm về nhiệt độ, lượng mưa của ba địa điểm

  • Ma-ni-la: Nền nhiệt độ cao, biên độ nhiệt năm nhỏ và lượng mưa trung bình năm lớn nhưng tập trung chủ yếu vào mùa hạ.
  • Xơ-un: Nền nhiệt tương đối thấp, có tháng xuống dưới 00C, biên độ nhiệt năm lớn và lượng mưa trong năm khá cao nhưng có sự tương phản sâu sắc giữa hai mùa.
  • Tich-xi: Nền nhiệt độ thấp, có tháng nhiệt độ rất thấp, biên độ nhiệt năm lớn. Lương mưa trung bình năm thấp, tháng cao nhất chưa đến 100mm.

Trắc nghiệm Thực hành: Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa

Câu 1. Trên Trái Đất có bao nhiêu đai áp cao?

  1. 3 đai áp cao.
  2. 4 đai áp cao.
  3. 2 đai áp cao.
  4. 5 đai áp cao.

Đáp án: B

Câu 2. Nguồn cung cấp ánh sáng và nhiệt cho Trái Đất chủ yếu từ

  1. ánh sáng từ Mặt Trời.
  2. các hoạt động công nghiệp.
  3. con người đốt nóng.
  4. sự đốt nóng của Sao Hỏa.

Đáp án: A

Câu 3. Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào sau đây?

  1. Ôn đới.
  2. Nhiệt đới.
  3. Cận nhiệt.
  4. Hàn đới.

Đáp án: B

Bài 2: Dựa vào bảng số liệu sau:

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Lượng mưa [mm]

100,8

32,8

19,1

160,1

347,3

166

155

286

129,4

32

42,3

10

  1. Hãy tính lượng mưa trung bình năm của Sơn La.
  1. Hãy tính tổng lượng mưa trong các tháng mùa mưa [tháng 5, 6, 7, 8, 9, 10] ở Sơn La.
  1. Hãy tính tổng lượng mưa trong các tháng mùa khô [tháng 11, 12, 1, 2, 3, 4] ở Sơn La.

Chủ Đề