Dịch unit 3 lớp 10

Hướng dẫn giải Unit 3. People’s background trang 32 sgk Tiếng Anh 10 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 10 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 10, luyện thi THPT Quốc gia.

A. READING trang 32 sgk Tiếng Anh 10

1. Before you read trang 32 sgk Tiếng Anh 10

Work in pairs. Ask and answer the questions.

(Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời các câu hỏi.)

1. Can name some scientists and their specialisations?

2. Have you ever heard of Marie Curie?

3. What do you know about her?

Answer: (Trả lời)

1. I know four scientists: Louis Pasleur, Michael Faraday, Gregor Johann Mendel, and Alexander Fleming.

a. Louis Pasteur (1822-1895) was a world famous French chemist and biologist.

b. Michacl Faraday (1791-1867) was an English chemist and physicist.

c. Gregor Johann Mendel( 1822-1884) an Austrian botanist, known as “the Father of Genetics”.

d. Alexander Fleming (1881-1955) was an English bacteriologist.

2. Yes. I’ve read some books about her.

3. Marie Curie was born in Warsaw, Poland, in 1867. In 1891, she came to Paris and studied at the Sorbonne, a world famous university in Paris at that time. She married Pierre Curie in 1895. In 1903, Marie received a Ph.D at Sorbonne and she was the first woman professor at the Sorbonne after her husband’s death. She was awarded the Nobel Prize in Chemistry. She died in 1934.

Tạm dịch:

1. Có thể kể tên một số nhà khoa học và lĩnh vực của họ? ⇒ Tôi biết bốn nhà khoa học: Louis Pasleur, Michael Faraday, Gregor Johann Mendel và Alexander Fleming.

a. Louis Pasteur (1822-1895) là một nhà hóa học và sinh vật học nổi tiếng của Pháp.

b. Michacl Faraday (1791-1867) là một nhà hóa học và nhà vật lí người Anh.

c. Gregor Johann Mendel (1822-1884) là một nhà thực vật học người Áo, được gọi là “Cha đẻ của di truyền học”.

d. Alexander Fleming (1881-1955) là một nhà vi trùng học người Anh.

2. Bạn từng nghe đến Marie Curie chưa? ⇒ Rồi. Tôi từng độc vài cuốn sách về bà.

3. Bạn biết gì về bà? ⇒ Marie Curie sinh tại Warsaw, Ba Lan, năm 1867. Năm 1891, bà đến Paris và học tại Sorbonne, một trường đại học nổi tiếng thế giới ở Paris vào thời điểm đó. Bà kết hôn với Pierre Curie năm 1895. Năm 1903, Marie nhận bằng Tiến sĩ tại Sorbonne và bà là giáo sư nữ đầu tiên tại Sorbonne sau cái chết của chồng bà. Bà đã được trao giải Nobel Hóa học. Bà mất năm 1934.

2. While you read trang 32 sgk Tiếng Anh 10

Read the passage, and then do the tasks that follow.

(Đọc đoạn văn, sau đỏ làm bài tập tiếp theo.)

Marie Curie was bom in Warsaw on November 7th, 1867. She received general education in local schools and some scientific training from her father.

As a brilliant and mature student, Marie harboured the dream of a scientific career, which was impossible for a woman at that time. To save money for a study tour abroad, she had to work as a private tutor, and her studies were interrupted.

Finally in 1891, Marie, with very little money to live on, went to Paris to realise her dream at the Sorbonne. In spite of her difficult living conditions, she worked extremely hard. She earned a degree in Physics with Hying colours, and went on to take another degree in Mathematics. She met Pierre Curie in the School of Physics in 1894 and a year later they got married. From then on, they worked together on their research. In 1903, Marie became the first woman to receive a PhD from the Sorbonne.

After the tragic death of Pierre Curie in 1906, she took up the position which her husband had obtained at the Sorbonne. Thus, she was the first woman in France to be a university professor. Soon after, she was awarded a Nobel Prize in Chemistry for determining the atomic weight of radium. But her real joy was ‘‘easing human suffering”. The founding of the Radium Institute in 1914 made her humanitarian wish come true.

Dịch bài:

Marie Curie sinh ở Warsaw vào ngày 7 tháng 11 năm 1867. Bà nhận được nền giáo dục phổ thông ở các trường địa phương và sự rèn luyện về khoa học từ người cha.

Là một sinh viên lỗi lạc và trưởng thành, bà ôm ấp giấc mơ làm một nghề về khoa học, điều đó không thể được cho một phụ nữ vào thời của bà. Để dành tiền cho chuyến du học ở nước ngoài, bà phải làm giáo viên dạy kèm riêng và việc học của bà bị gián đoạn.

Cuối cùng vào năm 1891, với số liền ít ỏi để sống. Marie đến Pa-ri để thực hiện giấc mơ của mình tại Đại học Sorbonne. Dù điều kiện sống khó khăn, bà làm việc vô cùng cần cù. Bà đạt được một văn bằng Vật lý với điểm rất cao và tiếp tục một văn bằng nữa về Toán học. Bà gặp Pierre Curie ở Trường Vật lý năm 1894 và năm sau họ cưới nhau. Từ đó trở đi, họ làm việc chung với nhau trong công việc nghiên cứu. Năm 1903, Marie trở thành người phụ nữ đầu tiên nhận bằng tiến sĩ ở Đại học Sorbonne.

Sau cái chết bi thảm của Pierre Curie năm 1906, bà đảm trách vị trí chồng bà đã đạt được ở Sorbonne. Như thế bà là phụ nữ đầu tiên là giáo sư đại học ở Pháp. Chẳng bao lâu sau đó, bà được nhận Giải Nobel Hóa học về xác định trọng lượng nguyên tử của chất Ra-đi. Nhưng niềm vui thật sự của bà là “làm giảm đi đau khổ của con người”. Việc thành lập Viện Ra-đi năm 1914 làm giấc mơ nhân đạo của bà trở thành sự thật.

Task 1 trang 33 sgk Tiếng Anh 10

Match the words or phrases in A with iheir meanings in B.

(Ghép những từ hay cụm từ ở A với nghĩa của chúng ở B.)

A B
1. with flying colours 2. determine 3. mature 4. ease

5. harbour

a. having a fully developed mind b. keep in the mind c. very well, with a very high mark/grade d. make less severe

e. find out exactly by making calculations

Answer: (Trả lời)

1 – c ; 2 – e ; 3 – a ; 4 – b; 5 – d

Tạm dịch:

1. with flying colours: rất tốt, với số điểm cao

2. determine: tìm hiểu chính xác bằng cách tính toán

3. mature: có một tâm trí phát triển đầy đủ

4. ease: nhớ trong đầu

5. harbour: làm ít nghiêm trọng hơn

Task 2 trang 33 sgk Tiếng Anh 10

Decide whether the statements are true (T) or false (F). Correct the false information.

(Xác định những câu nói này đúng (T) hay sai (F). Sửa lại câu sai).

T F
1.Marie went to school in Warsaw.
2. Her dream was to become a private tutor.
3. At the Sorbonne, she studied very well.
4. She married Pierre Curie in 1894.
5. She was the first woman professor at the Sorbonne.

Answer: (Trả lời)

T F
1.Marie went to school in Warsaw.
2. Her dream was to become a private tutor.
3. At the Sorbonne, she studied very well.
4. She married Pierre Curie in 1894.
5. She was the first woman professor at the Sorbonne.

Tạm dịch:

Đúng Sai
1. Marie đi học ở Warsaw.
2. Ước mơ của bà là trở thành một gia sư riêng.
3. Tại Sorbonne, bà học rất tốt.
4. Bà kết hôn với Pierre Curie năm 1894.
5. Bà là giáo sư nữ đầu tiên tại Sorbonne.

Correct (Sửa lại):

2. Her dream was to become a private tutor. ⟶ Her dream was to become a scientist.

4. She married Pierre Curie in 1894. ⟶ She married Pierre Curie in 1985.

Task 3 trang 34 sgk Tiếng Anh 10

Answer the questions.

(Trả lời các câu hỏi).

1. When and where was Marie Curie born?

2. What kind of student was she?

3. Why did she work as a private tutor?

4. For what service was she awarded a Nobel Prize in Chemistry?

5. Was the prize her real joy? Why/Why not?

Answer: (Trả lời)

1. When and where was Marie Curie born? ⇒ Marie Curie was born in Warsaw, Poland, in 1867.

2. What kind of student was she? ⇒ She was a brilliant and mature student.

3. Why did she work as a private tutor? ⇒ She worked as a private tutor to earn money for her study abroad.

4. For what service was she awarded a Nobel Prize in Chemistry? ⇒ She was awarded a Nobel Prize in Chemistry for determining the atomic weight of radium.

5. Was the prize her real joy? Why/why not? ⇒ No. it wasn’t. Her real joy was “easing human suffering”.

Tạm dịch:

1. Marie Curie sinh ra khi nào và ở đâu? ⇒ Marie Curie sinh tại Warsaw, Ba Lan, năm 1867.

2. Bà là sinh viên kiểu gì? ⇒ Bà là một sinh viên xuất sắc và trưởng thành.

3. Tại sao bà làm việc như một gia sư riêng? ⇒ Bà làm việc như một gia sư riêng để kiếm tiền cho việc học tập ở nước ngoài.

4. Bà được trao giải Nobel Hóa học về cái gì? ⇒ Bà được trao giải Nobel Hóa học về việc xác định trọng lượng nguyên tử của radium.

5. Đó có phải là niềm vui thực sự của bà? Tại sao / tại sao không? ⇒ Không. Niềm vui thực sự của bà là “xoa dịu nỗi đau của con người”.

3. After you read trang 34 sgk Tiếng Anh 10

Work in groups. Below are five adjectives we may use to describe Marie Curie. Find the evidence from the passage to prove each of them.

(Làm việc theo nhóm. Dưới đây là năm tính từ chúng ta cỏ thể dùng để mô tả Marie Curie. Tìm những chứng cứ từ đoạn văn để chứng minh từng từ trong chúng.)

strong-willed

ambitious

hard-working

intelligent

humane

Answer: (Trả lời)

– strong-willed: With a little money to live on, Marie Curie came to Paris to realize her dream. In spite of her difficult living conditions, she worked extremely hard.

– ambitious: Marie harboured the dream of a scientific career which was impossible for a woman at that time.

– hard-working: In spite of her difficult living conditions, she worked extremely hard; to save money for a study tour abroad, she worked as a private tutor; she earned a Physics degree… and went on to take another degree in Mathematics

– intelligent: As a brilliant and mature student; she earned a Physics degree with flying colours; the first woman to receive a Ph.D from the Sorbonne; the first woman university professor in France; awarded a Nobel Prize in Chemistry.

– humane: her real joy was “casing human suffering”.

Tạm dịch:

– mạnh mẽ: Với một ít tiền để sống, Marie Curie đã đến Paris để thực hiện ước mơ của mình. Mặc dù điều kiện sống khó khăn, bà đã làm việc cực kỳ chăm chỉ.

– đầy tham vọng: Marie nuôi dưỡng giấc mơ về một sự nghiệp khoa học mà không thể dành cho một người phụ nữ vào thời điểm đó.

– làm việc chăm chỉ: Mặc dù điều kiện sống khó khăn, bà đã làm việc cực kỳ chăm chỉ; để tiết kiệm tiền cho việc học tập ở nước ngoài, bà làm việc như một gia sư riêng; bà nhận được bằng Cử nhân Vật lý … và tiếp tục lấy bằng Cử nhân Toán học

– thông minh: Là một sinh viên xuất sắc và trưởng thành; bà nhận được bằng Vật lý với điểm cao; người phụ nữ đầu tiên nhận bằng tiến sĩ từ Sorbonne; giáo sư đại học nữ đầu tiên ở Pháp; được trao giải Nobel Hóa học.

– nhân đạo: niềm vui thực sự của bà là “xoa dịu sự đau khổ của con người”.

B. SPEAKING trang 34 sgk Tiếng Anh 10

1. Task 1 trang 34 sgk Tiếng Anh 10

Work in pairs. Decide which of the items below can tell you about me body’s background.

(Làm việc từng đôi. Quyết định chủ đề nào trong những chủ đề dưới đây có thể nói cho em về lý lịch của một người.)

– family

– hobbies

– education

– dislikes

– appearance

– experience

And then discuss what questions you can ask when you want to know about somebody’s background.

(Và sau đó thảo luận những câu hỏi gì em có thể hỏi khi em muốn biết về lai lịch của ai đó.)

Answer: (Trả lời)

– How many people are there in your family?

– What do your parents do? (What’re your parents’ jobs?)

– Where do they work?

– What high school did you go to?

– What subject did you like best? (What was your favourite subject at school?)

– What subject did you like least?

– When did you complete your high school education?

– Did you go to university or college?

– What subject did you major in?

– Did you have any difficulties when you were at school?

– What aspect did you find difficult in learning English?

– Can you tell me how you use in your study?

Tạm dịch:

– Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?

– Bố mẹ bạn làm gì? (Công việc của bố mẹ bạn là gì?)

– Họ làm việc ở đâu?

– Bạn học trường trung học nào?

– Bạn thích môn nào nhất? (Môn học yêu thích của bạn ở trường là gì?)

– Bạn ít thích môn nào nhất?

– Khi nào bạn hoàn thành chương trình giáo dục trung học?

– Bạn đi học đại học hay cao đẳng?

– Bạn học chuyên ngành gì?

– Bạn có gặp khó khăn gì khi ở trường không?

– Bạn thấy khó khăn gì khi học tiếng Anh?

– Bạn có thể cho tôi biết cách bạn sử dụng trong học tập không?

2. Task 2 trang 35 sgk Tiếng Anh 10

Imagine you are a journalist. Use the cues below to interview a classmate about her/his background or that of a person he/she knows well. Change the roles when you have finsished.

(Tưởng tượng em là một ký giả. Dùng những từ gợi ý dưới đây để phỏng vấn một bạn cùng lớp về lý lịch của anh/chị ấy hay lý lịch của một người bạn ấy biết rõ. Đổi vai khi các em thực hành xong).

* greeting

* date of birth* place of birth

* home

* parents

* brother(s)

* sister(s)

* primary school

* secondary school

* schoolwork

* favourite subject(s)

* experience

* thanking

Answer: (Trả lời)

A: Viet, do you know a young or teenage genius our history?

Viet: Oh, yes. I know the one very well. That’s Le Quy Don.

A: When and where was he born?

Viet: He was born in Phu Hieu village, Hung Ha district, Thai Binh province in 1726.

A: Was he very intelligent when he was still a little boy?

Viet: Yes. When he was 5, he could write poems and essays, and read the “Kinh Thi”.

A: Did he get any degrees ?

Viet: Oh, he was very brilliant. At the age of 18, he came top in the “Huong” exam. In 1752, he went on to come top in the “Hoi” exam (dociorate degree). And he went to China as an embassador in 1760.

A: Did he write any books?

Viet: Yes. He wrote a lot of books, such as “Thanh mô hien pham”, “Quan thu khao bien”, and specially two books “Van dai loai ngu” and “Kien van tieu luc”, which are still very famous nowadays.

A: What do these two books tell about?

Viet: They tell about philosophy, geography, astronomy, history, agriculture, literature, law, ways and customs, peoples and religions, etc.

A: At his days, he could write about these topics. Indeed Le Quy Don is a real genius of our nation. When did he die?

Viet: He died in 1784.

Tạm dịch:

A: Việt, bạn có biết một thiên tài trẻ tuổi hay thiếu niên trong lịch sử của chúng ta không?

Việt: Ồ, có. Tôi biết rất rõ. Đó là Lê Quý Đôn.

A: Ông sinh ra khi nào và ở đâu?

Việt: Ông sinh ra tại làng Phú Hiếu, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình năm 1726.

A: Ông rất thông minh khi còn là một cậu bé?

Việt: Đúng. Khi lên 5, ông có thể viết thơ và tiểu luận và đọc “Kinh Thi”.

A: Ông có được bằng cấp nào không?

Việt: Ồ, ông rất thông minh. Ở tuổi 18, ông đứng đầu trong kỳ thi “Hương”. Năm 1752, ông tiếp tục đứng đầu trong kỳ thi “Hội” (bằng cấp độ) và ông đến Trung Quốc làm đại sứ năm 1760.

A: Ông có viết bất kỳ cuốn sách nào không?

Việt: Có. Ông đã viết rất nhiều sách, chẳng hạn như “Thanh mô hien pham”, “Quan thu khao bien”, và đặc biệt hai cuốn sách “Văn dai lo ngu ngu” và “Kien van tieu luc”, nay vẫn còn rất nổi tiếng.

A: Hai cuốn sách này nói về cái gì?

Việt: Chúng nói về triết học, địa lý, thiên văn học, lịch sử, nông nghiệp, văn học, pháp luật, cách thức và phong tục, dân tộc và tôn giáo,v.v

A: Vào những ngày đó, ông có thể viết về những chủ đề này. Thật vậy, Lê Quý Đôn là một thiên tài thực sự của đất nước chúng ta. Ông ấy đã mất khi nào?

Việt: Ông mất năm 1784.

3. Task 3 trang 35 sgk Tiếng Anh 10

Work in groups. Talk about the person you have known through the interview.

(Làm việc theo nhóm. Nói về nguời em biết qua cuộc phỏng vấn.)

Answer: (Trả lời)

Le Quy Don is a Vietnamese genius. He was born in Phu Hieu village, Hung Ha district, Thai Binh province. He was very brilliant. When he was a little boy, he could write poems, essays and read the “Kinh Thi”. And when he was 18, he came top in the “Huong” exam. And he went on to come top in the “Hoi” exam in 1752. He went to China as an embassador. He wrote many books about various subjects, such as astronomy, history, geography, law, philosophy, etc. Le Quy Don is really a genius in the Vietnamese scholarship.

Tạm dịch:

Lê Quý Đôn là một thiên tài Việt Nam. Ông sinh ra ở ở làng Phú Hiếu, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình. Ông rất thông minh. Khi còn là một cậu bé, ông có thể viết những bài thơ, tiểu luận và đọc “Kinh Thi”. Và khi ông 18 tuổi, ông đứng đầu trong kỳ thi “Hương”. Và ông tiếp tục đứng đầu trong kỳ thi “Hội” vào năm 1752. Ông đến Trung Quốc làm đại sứ. Ông đã viết nhiều cuốn sách về các chủ đề khác nhau, như thiên văn học, lịch sử, địa lý, luật, triết học, vv Lê Quý Đôn thực sự là một thiên tài của Việt Nam.

C. LISTENING trang 36 sgk Tiếng Anh 10

1. Before you listen trang 36 sgk Tiếng Anh 10

Dịch unit 3 lớp 10

Work in pairs. Answer the following questions.

(Làm việc từng đôi. Trả lời các câu hỏi sau đây.)

1. Can you name any Olympic champions?

2. What would you like to know about these people?

Answer: (Trả lời)

1. Can you name any Olympic champions? ⇒ Yes. I know some Olympic champions. They are Nellie Kim, a gymnast from Russia.

2. What would you like to know about these people? ⇒ I ask how he’s practised to he an Olympic champion and how many times he’s got this championship.

Tạm dịch:

1. Bạn có thể kể tên nhà vô địch Olympic nào không? ⇒ Có. Tôi biết một số nhà vô địch Olympic. Họ là Nellie Kim, một vận động viên từ Nga.

2. Bạn muốn biết gì về những người này? ⇒ Tôi hỏi làm thế nào anh ấy luyện tập để trở thành một nhà vô địch Olympic và bao nhiêu lần anh ấy có chức vô địch này.

2. While you listen trang 36 sgk Tiếng Anh 10

Audio script: (Bài nghe)

Bob: Congratulations! You are now the Olympic champion.

Sally: Thanks. Yes. I’m very happy.

Bob: Our readers want to know all about you.

Sally: That’s nice! Well, ask me your questions.

Bob: First of all, tell me something about yourself.

Sally: Well, I was born in 1980. I not a general education at local schools and when I was 15, I joined the Star Sports Club near my home.

Bob: Where is your home?

Sally: In Manchester.

Bob: I see. And do you live alone?

Sally: No. I live with my family, my parents and two brothers.

Bob: What do you like to do in your free time?

Sally: Well, I don’t have much free time, but I like different sports – baseball and swimming, for example, and just sitting at home and reading.

Bob: What sorts of books do you like?

Sally: Oh, love stories – romantic books.

Bob: And what do you want to be in the future?

Sally: I want to be a sports teacher. I’m a student at college. I want to get my teacher’s diploma.

Bob: I see. Now tell me…

Tạm dịch:

Bob: Xin chúc mừng! Bạn hiện là nhà vô địch Olympic.

Sally: Cảm ơn. Đúng. Tôi rất hạnh phúc.

Bob: Độc giả của chúng tôi muốn biết tất cả về bạn.

Sally: Thật tuyệt! Vậy, hãy hỏi tôi câu hỏi của bạn.

Bob: Trước tiên, hãy kể cho tôi nghe về bản thân bạn.

Sally: Vâng, tôi sinh năm 1980. Tôi học giáo dục phổ thông tại trường học địa phương và khi tôi 15 tuổi, tôi đã tham gia Câu lạc bộ Thể thao Ngôi sao gần nhà tôi.

Bob: Nhà của bạn ở đâu?

Sally: Ở Manchester.

Bob: Tôi hiểu rồi. Và bạn sống một mình?

Sally: Không. Tôi sống với gia đình, bố mẹ và hai anh em.

Bob: Bạn thích làm gì trong thời gian rảnh?

Sally: Ừm, tôi không có nhiều thời gian rảnh, nhưng tôi thích các môn thể thao khác nhau – bóng chày và bơi lội, chẳng hạn, và chỉ ngồi ở nhà và đọc sách.

Bob: Bạn thích loại sách nào?

Sally: Ồ, những câu chuyện tình yêu – những cuốn sách lãng mạn.

Bob: Và bạn muốn làm gì trong tương lai?

Sally: Tôi muốn trở thành một giáo viên thể thao. Tôi là sinh viên đại học. Tôi muốn lấy bằng tốt nghiệp sư phạm.

Bob: Tôi hiểu rồi. Bây giờ hãy nói cho tôi biết …

Task 1 trang 36 sgk Tiếng Anh 10

Listen to the conversation between Bob and Sally. Decide whether the staiemenls are true (T) or false (F).

(Nghe cuộc đối thoại giữa Bob và Sally. Quyết định những câu nói đúng (T) hay sai (F)).

T F
1. In 1995 Sally joined the Star Sports Club.
2. There are five people in her family.
3. She has a lot of free time.
4. She likes not only sports but also reading.
5. She wants to be a writer.

Answer: (Trả lời)

T F
1. In 1995 Sally joined the Star Sports Club.
2. There are five people in her family.
3. She has a lot of free time.
4. She likes not only sports but also reading.
5. She wants to be a writer.

Tạm dịch:

Đúng Sai
1. Năm 1995 Sally gia nhập Câu lạc bộ thể thao ngôi sao.
2. Có năm người trong gia đình cô ấy.
3. Cô ấy có rất nhiều thời gian rảnh.
4. Cô ấy không chỉ thích thể thao mà còn thích đọc sách.
5. Cô ấy muốn trở thành một nhà văn.

Correct (Sửa lại):

3. She has a lot of free time. ⟶ I don’t have much free time

5. She wants to be a writer. ⟶ I want to be a sports teacher

Task 2 trang 37 sgk Tiếng Anh 10

Listen to the conversation again and fill in the blanks.

(Nghe lại bài đối thoại và điền các chỗ trống.)

1. Sally got_________ at local schools.

2. She________ in Manchester with her______

3. She likes ________ sports – basketball and _______for example.

4. She likes to read________- romantic books.

5. She wants to get her_____________.

Answer: (Trả lời)

1. Sally got a general education at local schools.

2. She lives in Manchester with her family.

3. She likes different sports – basketball and swimming for example.

4. She likes to read love stories – romantic books.

5. She wants to get her teacher’s diploma.

Tạm dịch:

1. Sally học giáo dục phổ thông tại các trường học địa phương.

2. Cô sống ở Manchester cùng gia đình.

3. Cô ấy thích các môn thể thao khác nhau – bóng rổ và bơi lội chẳng hạn.

4. Cô thích đọc những câu chuyện tình yêu – những cuốn sách lãng mạn.

5. Cô ấy muốn lấy bằng tốt nghiệp sư phạm.

3. After you listen trang 37 sgk Tiếng Anh 10

Work in pairs. Ask and answer questions about Sally.

(Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời câu hỏi về Sally.)

Answer: (Trả lời)

You : Hello, Sally. Can I ask you some questions?

Sally : OK. No problem. What do you want to know ?

You : Do you mind telling me about your family?

Sally : Of course not. My parents have three children – my two brothers and me. My brothers both go to work, one is an engineer and the other is a high school teacher.

You : When did you start your sports practice?

Sally : When I was 15.

You : What other sports do you like playing?

Sally : I like swimming and baseball.

You : What do you do in your free time?

Sally : I just sit at home and reading.

You : What kind of books do you like reading?

Sally : Love stories -I love romantic books.

You : Sally, can you tell me what you want to be in the future?

Sally: I want to be a sports teacher. Now, I’m a college student and I want to get my teacher’s diploma.

You : Thanks a lot for all the answers.

Sally: My pleasure.

Tạm dịch:

Bạn: Xin chào, Sally. Tôi có thể hỏi bạn vài câu hỏi không?

Sally: OK. Không vấn đề gì. Bạn muốn biết gì ?

Bạn: Bạn có phiền nói với tôi về gia đình của bạn không?

Sally: Tất nhiên là không rồi. Cha mẹ tôi có ba con – hai anh em và tôi. Các anh em của tôi đều đi làm, một người là kỹ sư và người kia là giáo viên trung học.

Bạn: Khi nào bạn bắt đầu luyện tập thể thao?

Sally: Khi tôi 15 tuổi.

Bạn: Bạn thích chơi môn thể thao nào khác?

Sally: Tôi thích bơi lội và bóng chày.

Bạn: Bạn làm gì trong thời gian rảnh?

Sally: Tôi chỉ ngồi ở nhà và đọc sách.

Bạn: Bạn thích đọc sách loại nào?

Sally: Những câu chuyện tình yêu – Tôi thích những cuốn sách lãng mạn.

Bạn: Sally, bạn có thể cho tôi biết bạn muốn làm gì trong tương lai không?

Sally: Tôi muốn trở thành một giáo viên thể thao. Bây giờ, tôi là sinh viên đại học và tôi muốn lấy bằng tốt nghiệp sư phạm.

Bạn: Cảm ơn rất nhiều vì tất cả các câu trả lời.

Sally: Đó là niềm vinh hạnh của tôi.

D. WRITING trang 37 sgk Tiếng Anh 10

Writing about people’s background. (Viết về lý lịch của con người)

1. Task 1 trang 37 sgk Tiếng Anh 10

Read Mr Brown’s C.V. (curriculum vitae – a form with details about somebody’s past education and jobs).

(Đọc bản lý lịch của ông Brown (bản lý lịch – mẫu đơn với những chi tiết về việc học vấn và việc làm của một người nào đó.)

Dịch unit 3 lớp 10

And now write a paragraph about Mr Brown, usng the cues below.

(Và bây giờ viết một đoạn văn về ông Brown, dùng những từ gợi ý bên dưới.)

be born like go to …school from … to
pass exams in travel agency work as

Answer: (Trả lời)

Mr Brown was born on November 12th 1969 in Boston. He went to Kensington High School and passed exams in English. French and Maths. He worked in a travel agency as a tourist guide from June 1991 to December 1998. And from March 1999 to May 2002, he worked as a hotel telephonist. He likes music and dancing.

Tạm dịch:

Ông Brown sinh ngày 12 tháng 11 năm 1969 tại Boston. Ông đã học ở trường Trung học Kensington và thi đỗ bằng tiếng Anh, tiếng Pháp và Toán. Ông làm việc trong một cơ quan du lịch như một hướng dẫn viên du lịch từ tháng 6 năm 1991 đến tháng 12 năm 1998. Và từ tháng 3 năm 1999 đến tháng 5 năm 2002, ông làm việc như một người trực điện thoại khách sạn. Ông thích âm nhạc và khiêu vũ.

2. Task 2 trang 38 sgk Tiếng Anh 10

Work in pairs. Ask vour partner for the information about his / her parent and complete the form.

(Làm việc theo cặp. Hỏi bạn cùng học những thông tin về cha/mẹ của cậu/cô ấy và hoàn thành mẫu đơn này.)

Name: Mr./Ms

Date of birth:Place of birth:

Education

School attended:

Exams passed:

Previous jobs

Interests:

Answer: (Trả lời)

You : Minh, can I ask you some questions about your father?

Minh : Yes, of course.

You : Do you mind telling me his name?

Minh : No problem. His name’s Le Van Viet.

You : When and where was your father born?

Minh : He was born in Thap Muoi, Dong Thap in 1963.

You : Where did he go to school?

Minh : He went to the local primary school.

You : Did he complete his secondary education?

Minh : No. He only completed primary education..

You : What does your father do now?

Minh : He’s a worker.

You : Where does he work?

Minh : He’s working in a textile factory (nhà máy dệt).

You : What does he work there exactly?

Minh : He’s in the packing section (bộ phận đỏng gói).

You : How long has he been working there?

Minh : For about ten years.

You : What job did he do before this one?

Minh : No. He has just only this one.

You : What’s his interest?

Minh : He likes watching football.

You : Thanks a lot for your information.

Minh : That’s OK.

Name: Le Van Viet Mr./Ms

Date of birth: 1963

Place of birth: Thap Muoi, Dong Thap

Education

School attended: local primary school

Exams passed: primary education

Previous jobs

Job Date from Date to
worker 1996 2006

Interests: watching football

Tạm dịch:

Bạn: Minh, tôi có thể hỏi bạn một số câu hỏi về cha của bạn không?

Minh: Có, tất nhiên rồi.

Bạn: Bạn có phiền cho tôi biết tên của ông không?

Minh: Không sao cả. Tên ông là Lê Văn Việt.

Bạn: Cha bạn sinh ra khi nào và ở đâu?

Minh: Sinh năm 1963 tại Tháp Mười, Đồng Tháp.

Bạn: Ông đã đi học ở đâu?

Minh: Ông học trường tiểu học địa phương.

Bạn: Ông đã hoàn thành giáo dục trung học của mình à?

Minh: Không. Ông chỉ hoàn thành giáo dục tiểu học.

Bạn: Cha bạn bây giờ làm gì ?

Minh: Ông là một công nhân.

Bạn: Ông làm việc ở đâu?

Minh: Ông đang làm việc trong một nhà máy dệt.

Bạn: Chính xác ông làm gì ở đó?

Minh: Ông đang làm ở bộ phận đóng gói.

Bạn: Ông đã làm việc ở đó bao lâu rồi?

Minh: Trong khoảng mười năm.

Bạn: Ông đã làm công việc gì trước công việc này?

Minh: Không. Ông chỉ chỉ làm mỗi việc này.

Bạn: Sở thích của ông là gì?

Minh: Ông thích xem bóng đá.

Bạn: Cảm ơn rất nhiều về thông tin của bạn.

Minh: OK.

3. Task 3 trang 38 sgk Tiếng Anh 10

Write a paragraph about your partner’s parent. Then ask him/her to read the paragraph and check whether the information is correct.

(Viết một đoạn văn về cha / mẹ của bạn cùng học của em. Sau đó yêu cầu anh/chị ấy đọc và kiểm xem thông tin đúng không.)

Answer: (Trả lời)

My classmate’s father’s name is Le Van Viet. He was born in Thap Muoi, Dong Thap provinve, in 1963. He only completed his primary education in the local school. Now he’s a worker in a textile factory. He’s been working there since 1996. He does the work of packing all products. He likes watching football.

Tạm dịch:

Tên cha của bạn cùng lớp của tôi là Lê Văn Việt. Ông sinh ra tại Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp vào năm 1963. Ông chỉ hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học ở trường địa phương. Bây giờ ông là một công nhân trong một nhà máy dệt. Ông đã làm việc ở đó từ năm 1996. Ông làm công việc đóng gói tất cả các sản phẩm. Ông thích xem bóng đá.

E. Language Focus trang 38 sgk Tiếng Anh 10

Pronunciation : /e/ – /æ /

Grammar:

1. The past perfect tense

2. The past perfect and Past simple tense

Tạm dịch:

– Phát âm: /e/ – /æ /

– Ngữ pháp:

1. Thì quá khứ hoàn thành

2. Thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ đơn

1. Pronunciation trang 38 sgk Tiếng Anh 10

Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)

/e/ /æ /
men bed man bad
said pen sad pan
met send mat sand

Practise these sentences. (Luyện tập những câu sau)

1. The fat man has a red pen.

2. This handbag will be sent to Helen.

3. Sam said apples were very expensive then.

4. There’re ten pans on the shelf.

5. Ben sat on a bench with a yellow cat.

6. Ann never gets bad marks in French.

Tạm dịch:

1. Người đàn ông béo có cây bút đỏ.

2. Chiếc túi xách tay này sẽ được gửi cho Helen.

3. Sam nói rằng bây giờ những quả táo rất đắt tiền.

4. Có 10 cái nồi ở trên kệ.

5. Ben ngồi trên ghế dài với con mèo vàng.

6. Ann chưa bao giờ bị điểm kém môn tiếng Pháp.

2. Grammar and vocabulary trang 39 sgk Tiếng Anh 10

Exercise 1 trang 39 sgk Tiếng Anh 10

Use the verbs in brackets in the past perfect.

(Dùng các động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ hoàn thành đơn).

1. Why did Tom’s mother get angry with him? ⇒ Because he (break) her favourite vase.

2. When did you watch TV last night? ⇒ When I (do) all my homework.

3. Did you first see them at my last birthday party? ⇒ No, I (meet) them before.

4. Why did she return home? ⇒ She suddenly remembered she (not turn off) the gas stove.

5. How did they like our city? ⇒ They said it was the loveliest city they ever (see).

6. It rained yesterday after it (be) dry for months.

7. By the time he arrived, all his classmates (leave).

8. We didn’t have their new phone number because they (move) to the South.

9. When they met again, they (not see) each other for 10 years.

10. When I came, the room was in a terrible mess because someone (break in).

Answer: (Trả lời)

1. had broken 2. had done 3. had met

4. hadn’t turned off 5. had ever seen 6. had been

7.had left 8. had moved 9. hadn’t seen

10. had broken in

Tạm dịch:

1. Tại sao mẹ của Tom lại tức giận với anh ta? ⇒ Bởi vì anh ta đã phá vỡ chiếc bình yêu thích của bà.

2. Tối qua khi nào bạn xem TV ? ⇒ Khi tôi đã làm xong tất cả bài tập về nhà.

3. Bạn đã gặp họ lần đầu tiên tại bữa tiệc sinh nhật cuối cùng của tôi à? ⇒ Không, tôi đã gặp họ trước đây.

4. Tại sao cô ấy trở về nhà? ⇒ Cô chợt nhớ ra mình đã không tắt bếp gas.

5. Họ thích thành phố của chúng ta như thế nào? ⇒ Họ nói đó là thành phố đáng yêu nhất mà họ từng thấy.

6. Trời mưa ngày hôm qua sau khi trời đã hanh khô trong nhiều tháng.

7. Vào thời điểm anh đến, tất cả các bạn cùng lớp của anh đã rời đi.

8. Chúng tôi không có số điện thoại mới của họ vì họ đã chuyển đến miền Nam.

9. Khi họ gặp lại nhau, họ đã không gặp nhau trong 10 năm.

10. Khi tôi đến, căn phòng đang ở trong một mớ hỗn độn khủng khiếp bởi vì ai đó đã đột nhập.

Exercise 2 trang 40 sgk Tiếng Anh 10

Put the verbs in brackets in the simple past or the past perfect.

(Viết động từ trong ngoặc ớ thì Quá khứ đơn hoặc thì Quá khứ hoàn thành.)

1. We just (finish) dinner when they (come).

2. He seldom (travel) by bicycle before he (go) to Vietnam.

3. Ann (go) to get the carpet for the room but someone already (take) it.

4. You (manage) to see the Director, or he (go) out by the time you (get) there?

5. He just (get) home when you (phone). He (be) in New York.

Answer: (Trả lời)

1. had jusl finished – came

2. had seldom travelled – went

3. went – had already taken

4. did you manage – had he gone – got

5.had just got – phoned – had been

Tạm dịch:

1. Chúng tôi vừa ăn tối xong thì họ đến.

2. Ông ấy hiếm khi đi xe đạp trước khi đến Việt Nam.

3. Ann đi lấy thảm cho căn phòng nhưng ai đó đã lấy nó rồi.

4. Bạn đã gặp được Giám đốc, hay anh ta đã đi ra ngoài trước khi bạn đến đó?

5. Anh ấy vừa mới về đến nhà thì bạn gọi điện cho anh ấy. Anh đã ở New York.

Exercise 3 trang 40 sgk Tiếng Anh 10

There are five mistakes in the use of tenses in the following story. Find and correct them.

(Có 5 lỗi về cách dùng thì ở câu chuyện sau. Tìm và sửa chúng.)

While George was reading in bed, two thieves had climbed into his kitchen. When they had entered the house, they went into the dining room. It was very dark, so they had turned on a torch. Suddenly, they heard a voice behind them.

“What’s up? What’s up?” a voice had called out. The thieves dropped the torch and ran away as quickly as they could.

George had heard a noise and came downstairs quickly. He turned on the light but he couldn’t see anybody. The thieves already went. But George’s parrot, Henry, w’as still there.

“What’s up?” he called.

“Nothing, Henry,” George said and smiled. “Go back to sleep.”

Answer: (Trả lời)

While George was reading in bed, two thieves had climbed → climbed into his kitchen. When they had entered the house, they went into the dinning room. It was very dark, so they had turned → turned on a torch. Suddenly, they heard a voice behind them.

“What’s up? What’s up?” a voice had called out → called out. The thieves dropped the torch and ran away as quickly as they could.

George had heard → heard a noise and came downstairs quickly. He turned on the light but he couldn’t see anybody. The thieves already went → had already gone. But George’s parrot, Henry, was still there.

“What’s up?” he called.

“Nothing, Henry”, George said and smiled. “Go back to sleep”.

Tạm dịch:

Trong khi George đang đọc trên giường, hai tên trộm đã leo vào bếp của anh. Khi họ vào nhà, họ đi vào phòng ăn. Trời rất tối, nên họ đã bật đèn pin. Đột nhiên, họ nghe thấy một giọng nói phía sau họ.

“Có chuyện gì thế? Có chuyện gì vậy?” một giọng nói vang lên. Những tên trộm đã đánh rơi đèn pin và chạy đi nhanh nhất có thể.

George đã nghe thấy một tiếng động và nhanh chóng xuống cầu thang. Anh bật đèn nhưng anh không thể nhìn thấy ai cả. Những tên trộm đã đi rồi. Nhưng con vẹt của George, Henry, vẫn còn ở đó.

“Chuyện gì thế?” nó gọi.

“Không có gì, Henry,” George nói và mỉm cười. “Đi ngủ lại đi.”

F. TEST YOURSELF A trang 41 sgk Tiếng Anh 10

I. Listening trang 41 sgk Tiếng Anh 10

Listen and complete the table below.

(Nghe và điền bảng dưới đây)

(1)_____ Martin Luther King was born in Atlanta, Georgia.
(2)_____ he went to Boston University where he studied (3)____
In 1952 (4)____ Coretta Scott.
In 1953 (5)____
In 1954 he became (6)____ Baptist Church.
In 1963 he started working for (7)____and people (8)____ Lincoln Memorial.
(9)____ he won the Nobel Peace Prize.
(10)____ he died in Memphis, Tennessee.

Answer: (Trả lời)

1. January 15th 1929 2. In 1951

3. for 4 years 4. he met

5. they got married 6. a minister at a

7.the black freedom movement

8. heard his speech at the church

9. In 1964 10. April 4th 1968

Tạm dịch:

15/1/1929 Martin Luther King sinh ra ở Atlanta, Georgia.
1951 ông đã học đại học Boston, nơi ông học 4 năm
1952 ông gặp Coretta Scott.
1953 họ cưới nhau
1954 ông trở thành một mục sư tại một nhà thờ Baptist.
1963 ông bắt đầu hoạt động cho phong trào tự do cho người da đen và mọi người nghe bài phát biểu của ông tại nhà thờ Lincoln Memorial.
1964 ông đã đạt giải Nobel Hòa bình.
4/4/1968 ông qua đời ở Memphis, Tennessee.

II. Reading trang 41 sgk Tiếng Anh 10

Read the passage and choose one appropriate phrase in the box for each blank. There are more phrases than needed.

(Đọc đoạn văn và chọn cụm từ thích hợp trong khung cho mỗi chỗ trống. Có nhiều cụm từ hơn cần thiết.)

A. the chairman of Fairfield Education Committee B. for the best essay on education C. worked hard D. for two years E. has lived for seven years F. took a degree in Economics

G. to earn his living

Lindsay Lewis is married with four children. In 1979, he went to Cambridge University and (1) _______. From 1982 to 1989, he taught in Jordan, India and Japan. He returned to England to do research at Bristol University. He (2) ______in Fairfield and he is now principal of the technical college in nearby Princeton. He was (3)______ in 1996. He was also a member of the Public Health Council (4) ______ .In 1997, he wrote an article about technical colleges. The article won the Howard Hall Prize (5) _______. He wants to improve the education and the government health services. His hobbies are swimming, playing chess and collecting foreign coins.

Answer: (Trả lời)

1 – F; 2 – C; 3 – A; 4 – D; 5 – B

Tạm dịch:

Lindsay Lewis đã kết hôn và có bốn đứa con. Năm 1979, ông vào Đại học Cambridge và lấy bằng Kinh tế. Từ năm 1982 đến năm 1989, ông dạy ở Jordan, Ấn Độ và Nhật Bản. Ông trở về Anh để làm nghiên cứu tại Đại học Bristol. Ông làm việc chăm chỉ ở Fairfield và bây giờ ông là hiệu trưởng của trường cao đẳng kỹ thuật ở Princeton gần đó. Ông là chủ tịch của Ủy ban Giáo dục Fairfield vào năm 1996. Ông cũng là một thành viên của Hội đồng Y tế Công cộng trong hai năm. Năm 1997, ông viết một bài báo về các trường cao đẳng kỹ thuật. Bài báo đã giành giải thưởng Howard Hall cho bài luận hay nhất về giáo dục. Ông muốn cải thiện giáo dục và các dịch vụ y tế của chính phủ. Sở thích của ông là bơi lội, chơi cờ và thu thập tiền xu nước ngoài.

III. Grammar trang 42 sgk Tiếng Anh 10

Use the correct form of the verbs in brackets to complete the letter of application below

(Dùng dạng đúng của động từ trong ngoặc để điền lá đơn dựới đây.)

Dear Sir,

I (wish) (0) wish (apply) (1)______ for the post of clerk at World Tours Travel Company. I (be) (2)______26 years old and (attend) (3)______Greenhill College from 1997 to 2001. In 2001 I (pass) (4)______my school certificate in History, Geography, Maths and German. Then I (get) (5)______a job as a junior typist at New Asia Export Company.

I (can) (6)______speak a little Chinese, but I am much better at (read) (7)______ books and letters in Chinese. I (know) (8) ______ how to use a computer and I am good at Mathematics. I (be able) (9)_____ to get on well with different kinds of people and I like hard work.

I look forward to (hear) (10)_______from you soon.

Yours faithfully,

Bill Willson

Answer: (Trả lời)

1. to apply 2. am 3. Attended 4. passed

5. got 6. can 7. reading 8. know

9. am able 10. hearing

Tạm dịch:

Xin chào Ngài,

Tôi muốn đăng ký làm thư ký tại Công ty Du lịch Thế giới. Tôi 26 tuổi và theo học trường Cao đẳng Greenhill từ năm 1997 đến năm 2001. Năm 2001 tôi đạt chứng chỉ về Lịch sử, Địa lý, Toán và tiếng Đức. Sau đó, tôi nhận được một công việc như một người đánh máy cơ sở tại Công ty xuất khẩu New Asia.

Tôi có thể nói được một chút tiếng Trung, nhưng tôi giỏi đọc sách và thư bằng tiếng Trung. Tôi biết cách sử dụng máy tính và tôi giỏi Toán học. Tôi có thể hòa hợp với nhiều loại người khác nhau và tôi thích công việc khó khăn.

Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ ngài.

Trân trọng,

Bill Willson

IV. Writing trang 43 sgk Tiếng Anh 10

Sally Green writes Phong a letter. Read the letter carefully then in Phong’s name, write her a letter.

(Sally Green viết cho Phong một lá thư. Đọc lá thư cẩn thận sau đó với tên của Phong, viết cho cô ấy thư trả lời.)

10 Minto Street, Edinburgh, Scotland

8th November, 2017

Dear Phong,

Would you like to be my pen-friend? I am sixteen years old and 1.58 metres tall, with red hair and blue eye. I live in Edinburgh, with my parents and two elder sisters.

I am a secondary school student. My school is in the centre of the city. It is very old and beautiful with about five hundred students and seventy teachers. I go to school every day from 9:00 a.m to 3:30 p.m. First, we have lessons. Then we have a lunch break for one and a half hour. After that, we either have more lessons or play games.

I hope you will write to me and tell me about yourself, your school and your daily routine.

Yours sincerely,

Sally Green

Tạm dịch:

Kính gửi Phong,

Bạn có muốn làm bạn tâm thư của tôi không? Tôi mười sáu tuổi và cao 1,58 mét, với mái tóc đỏ và mắt xanh. Tôi sống ở Edinburgh, với cha mẹ và hai chị gái.

Tôi là một học sinh trung học. Trường học của tôi nằm ở trung tâm thành phố. Nó rất cũ và xinh đẹp với khoảng năm trăm học sinh và bảy mươi giáo viên. Tôi đi học hàng ngày từ 9 giờ sáng đến 3 giờ 30 chiều. Đầu tiên, chúng tôi có bài học. Sau đó, chúng tôi có một giờ nghỉ trưa trong một tiếng rưỡi. Sau đó, chúng tôi có nhiều bài học hơn hoặc chơi trò chơi.

Tôi hy vọng bạn sẽ viết thư cho tôi và cho tôi biết về bản thân bạn, trường học và thói quen hàng ngày của bạn.

Trân trọng,

Sally Green

Answer: (Trả lời)

Nguyen Trai Street, District 5, Ho Chi Minh City, Viet Nam

December 15th 2017

Dear Sally,

I’m very glad to be your pen-friend. I’m 14 years old. I’m not very tall, about 1.55 meters. I’ve got short black hair and black eyes. I live in the centre of the city. I live with my parents and a younger sister. She’s nine years old and in Grade 4.

I’m in Grade 9 at Dien Hong High School. My school is not very big but beautiful. There are about nine hundred pupils with 80 teachers. I have to study many subjects: Maths, History, Physics, Chemistry, Literature, Biology, Botany. Civic Education, Agricultural Technology. …etc… I go to school six days a week and have two Physical Education classes in the afternoon. There are a lot of things for me to study!

Write to me. And please give my regards to your family.

Yours truly,

Phong

Tạm dịch:

Nguyễn Trãi, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Ngày 15 tháng 12 năm 2006

Kính gửi Sally,

Tôi rất vui khi được làm bạn qua thư của bạn. Tôi 14 tuổi. Tôi không cao lắm, khoảng 1,55 mét. Tôi có mái tóc ngắn màu đen và đôi mắt đen. Tôi sống ở trung tâm của thành phố. Tôi sống với cha mẹ và một em gái. Bé chín tuổi và học lớp 4.

Tôi đang học lớp 9 tại trường THPT Diễn Hồng. Trường học của tôi không lớn nhưng đẹp. Có khoảng chín trăm học sinh với 80 giáo viên. Tôi phải học nhiều môn: Toán, Lịch sử, Vật lý, Hóa học, Văn học, Sinh học, Thực vật học, Giáo dục công dân, Công nghệ nông nghiệp, vv. Tôi đi học sáu ngày một tuần và có hai lớp Giáo Dục Thể Chất vào buổi chiều. Có rất nhiều thứ để tôi học!

Viết cho tôi nhé. Và xin gửi chào của tôi đến gia đình của bạn.

Trân trọng,

Phong

G. Vocabulary (Phần Từ vựng)

– training(n) [‘treiniη]: đào tạo

– general education: [‘dʒenərəl ,edju:’kei∫n]: giáo dục phổ thông

– strong-willed(a) [‘strɔη’wild]: ý chí mạnh mẽ

– ambitious(a) [æm’bi∫əs] khát vọng lớn

– intelligent(a) [in’telidʒənt]:thông minh

– brilliant(a): [‘briljənt]: sáng láng

– humane(a) [hju:’mein]: nhân đạo

– mature(a) [mə’tjuə]: chín chắn, trưởng thành

– harbour(v)[‘hɑ:bə]:nuôi dưỡng(trong tâm trí)

– background(n) [‘bækgraund]: bối cảnh

– career(n) [kə’riə] :sự nghiệp

– abroad(adv) [ə’brɔ:d]: nước ngòai

– appearance(n) [ə’piərəns]: vẻ bên ngòai

– private tutor(n) [‘praivit ‘tju:tə] :gia sư

– interrupt(v) [,intə’rʌpt]: gián đọan

– primary school: trường tiểu học(từ lớp 1-5)

– realise(v) [‘riəlaiz]: thực hiện

– secondary school(n): Trường trung học(từ lớp6-12)

– schoolwork(n): công việc ở trường

– a degree [di’gri:] in Physics: bằng cử nhân ngành vật Lý

– favorite(a) [‘feivərit]: ưa thích

– with flying[‘flaiiη] colours: xuất sắc,hạng ưu

– foreign [‘fɔrin] language: môn ngọai ngữ

– srchitecture(n) [‘ɑ:kitekt∫ə]: kiến trúc

– from then on: từ đó trở đi

– a PhD [,pi: eit∫ ‘di:] : bằng tiến sĩ

– tragic(a) [‘trædʒik]: bi thảm

– take(v) [teik] up: tiếp nhận

– office worker(n)[‘ɔfis ‘wə:k]nhân viên văn phòng

– obtain(v): [əb’tein] giành được, nhận

– professor(n): [prə’fesə] giáo sư

– education(n): [,edju:’kei∫n] sự giáo dục

– to be awarded [ə,wɔ:’did]: được trao giải

– determine(v) [di’tə:min]: xác định

– experience(n) [iks’piəriəns]: điều đã trải qua

– ease(v) [i:z]: giảm nhẹ, vơi bớt

– founding(n) [‘faundliη]: sự thành lập

– humanitarian(a) [hju:,mæni’teəriən]: nhân đạo

– C.V(n): bản sơ yếu lí lịch

– attend(v) [ə’tend]: tham dự, có mặt

– previous(a) [‘pri:viəs]: trước đây

– tourist guide(n): hướng dẫn viên du lịch

– telephonist(n) [ti’lefənist]: ng ười trực điện thoại

– cue(n) [kju:]: gợi ý

– travel agency(n) [‘trævl’eidʒənsi]: văn phòng du lịch

– unemployed (a) [,ʌnim’plɔid] thất nghiệp

H. Grammar (Ngữ pháp)

Các trường hợp sử dụng thì quá khứ hoàn thành

– Khi có một hành động xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ

+ Trong câu thường có 2 vế, hành động nào xảy ra trước thì dùng quá khứ hoàn thành, hành động nào xảy ra sau thì dùng quá khứ đơn.

+ Thường sử dụng các từ nối như before, after, just, when, as soon as, by the time, until,…

Ví dụ: The police came when the robber had gone away.

– Diễn tả hành động xảy ra một khoảng thời gian trong quá khứ, trước một mốc thời gian khác

Ví dụ: Jackie had studied in Japan before she did her master’s at Harvard.

– Một hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác

Ví dụ: I had prepared for the upcoming exam and was ready to do well.

– Trong cấu trúc câu điều kiện loại 3 (diễn tả một điều kiện không có thực)

Ví dụ: She would have come to the party if she had been invited.

– Trong cấu trúc “wish” diễn tả 1 ước muốn trong quá khứ

Ví dụ: I wish I had prevented him from going out.

Cách dùng:

Khẳng định: Chủ ngữ + had + Động từ (phân từ 2) + …

Ví dụ: They had left before I arrived.

Phủ định: Chủ ngữ + had not (= hadn’t) + Động từ (phân từ 2) + …

Ví dụ: Lewis wished to go to the theatre because he hadn’t seen that film before.

Nghi vấn:Hỏi: (Từ để hỏi) Had + Chủ ngữ + Động từ (phân từ 2) + … ?

Trả lời: Yes, Chủ ngữ + had. – No, Chủ ngữ + hadn’t.

Ví dụ: Had you prepared for the lesson before you went to school?

Dấu hiệu nhận biết:

– Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, …

– Trong câu thường có các từ: before, after, when by, by the time,…

Ví dụ:

When they arrived at the airport, her flight had taken off.

He had cleaned the house by the time her mother came back.

Bài trước:

  • Unit 2. School talks trang 22 sgk Tiếng Anh 10

Bài tiếp theo:

  • Unit 4. Special education trang 44 sgk Tiếng Anh 10

Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 3. People’s background trang 32 sgk Tiếng Anh 10 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“