Điểm chuẩn mtcn 2023

1. Điểm sàn Trường Đại học Văn Lang năm 2022

2. Điểm chuẩn Trường Đại học Văn Lang năm 2022 – mới nhất

Điểm chuẩn Trường Đại học Văn Lang chính thức công bố điểm chuẩn với các phương thức xét tuyển bao gồm Học bạ, Điểm thi THPTQG và ĐGNL năm 2022. Theo đó, điểm chuẩn các phương thức dao động từ 16 - 24 điểm ở tất cả các ngành. Sau đây là thông tin chi tiết về điểm chuẩn Trường Đại học Văn Lang 2022, bạn có thể tham khảo.

Trường Đại học Văn Lang

Điểm sàn Trường Đại học Văn Lang năm 2022

Xét tuyển học bạ THPT

Ngành Dược học và ngành Răng Hàm Mặt:

  • Tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 24.00đ trở lên.
  • Xếp loại học lực lớp 12 đạt loại giỏi.

Ngành Điều dưỡng và ngành Kỹ thuật Xét nghiệm Y học:

  • Tổng điểm tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 19.5đ trở lên.
  • Xếp loại học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên.

Các ngành còn lại:

  • Tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18.00đ trở lên.

Xét tuyển thi THPT Quốc gia

Trường Đại học Văn Lang công bố mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển theo phương thức kết quả thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2022

Mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển theo phương thức kết quả thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2022 của Trường Đại học Văn Lang cho 61 ngành dao động từ 16.00đ đến 23.00đ. Trong đó, phần lớn kết quả dao động từ 16.00đ đến 19.00đ rải đều ở các lĩnh vực thiết kế, ngôn ngữ, kinh tế, xây dựng và nhiều lĩnh vực/ngành nghề/môn học khác.

Đặc biệt, đối với ngành sức khỏe, mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển của trường tương đối cao do xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo cụ thể như:

  • Ngành điều dưỡng và ngành kỹ thuật xét nghiệm là 19.00đ.
  • Ngành dược học là 21.00đ.
  • Ngành Răng - Hàm - Mặt là 23.00đ.

Điểm chuẩn Trường Đại học Văn Lang năm 2022 – mới nhất

Điểm chuẩn theo phương thức xét tuyển học bạ THPT năm 2022

Năm 2022, thí sinh có 02 phương thức lựa chọn để nộp hồ sơ xét tuyển vào Trường Đại học Văn Lang bằng kết quả học tập THPT [Học bạ]:

  1. Xét điểm trung bình năm học lớp 12.
  2. Xét điểm trung bình năm học lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.

Cách tính điểm tổ hợp theo phương thức xét tuyển học bạ THPT

Điểm xét tuyển = Điểm Môn 1 + Môn 2 + Môn 3

Ví dụ: xét tổ hợp A00 [Toán – Lý – Hóa], với phương thức xét điểm trung bình năm học lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12. Thí sinh tính điểm như sau:

  • Điểm môn Toán = [[Kết quả trung bình môn Toán cả năm lớp 11 + Kết quả trung bình môn Toán HK1 lớp 12]]/2.
  • Điểm môn Lý = [[Kết quả trung bình môn Lý cả năm lớp 11 + Kết quả trung bình môn Lý HK1 lớp 12]]/2.
  • Điểm môn Hóa = [[Kết quả trung bình môn Hóa cả năm lớp 11 + Kết quả trung bình môn Hóa HK1 lớp 12]]/2.

=> Tổng điểm tổ hợp A00 = Môn Toán + Môn Lý + Môn Hóa.

Các ngành xét tuyển và tổ hợp môn xét tuyển học bạ THPT Trường Đại học Văn Lang

[*] Các ngành có môn thi chính nhân hệ số 2.

1. Thanh nhạc, Piano

Điểm xét tuyển = Điểm Ngữ văn + Điểm Năng khiếu 1 + Điểm Năng khiếu 2 x 2

Trong đó:

  • Môn Ngữ văn và môn Năng khiếu 1 phải đạt tối thiểu 5.00đ.
  • Môn Năng khiếu 2 phải đạt tối thiểu 7.00đ.

2. Diễn viên Kịch – Điện ảnh truyền hình, Đạo diễn – Điện ảnh truyền hình

Điểm xét tuyển = Điểm Ngữ văn + Điểm Năng khiếu 1 + Điểm Năng khiếu 2 x 2

Trong đó:

  • Môn Ngữ văn và môn Năng khiếu 1 phải đạt tối thiểu 5.00đ.
  • Môn Năng khiếu 2 phải đạt tối thiểu 7.00đ.

3. Thiết kế Đồ họa, Thiết kế Thời trang, Thiết kế Nội thất, Thiết kế Công nghiệp, Thiết kế Mỹ thuật Số: môn Vẽ năng khiếu nhân hệ số 2.

4. Ngôn ngữ Anh: môn Tiếng Anh nhân hệ số 2.

5. Kiến trúc: môn Vẽ Mỹ Thuật nhân hệ số 2.

6. Ngành Dược học và ngành Răng Hàm Mặt: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 24.00đ trở lên, đồng thời xếp loại học lực lớp 12 đạt loại Giỏi.

7. Ngành Điều dưỡng và ngành Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: tổng điểm tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 19.5đ trở lên, đồng thời xếp loại học lực lớp 12 đạt loại Khá trở lên.

Xét tuyển theo phương thức kết quả học bạ Đợt 1 và 2 [01/03 - 10/07] - Bậc Đại học hệ chính quy

Bảng điểm chuẩn năm 2022 theo phương thức xét học bạ của Trường Đại học Văn Lang - Bậc Đại học chính quy

Mức điểm theo phương thức xét tuyển học bạ của Trường Đại học Văn Lang năm 2022 trên dành cho thí sinh là học sinh phổ thông khu vực 3 [không ưu tiên đối tượng - khu vực]. Thí sinh được hưởng điểm ưu tiên khu vực và/hoặc ưu tiên đối tượng khi tính tổng điểm xét tuyển. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1.00đ, giữa hai khu vực kế tiếp là 0.25đ.

Điểm chuẩn xét kết quả thi Đánh giá Năng lực

Kỳ thi Đánh giá Năng lực chính là bài kiểm tra do các trường Đại học tổ chức riêng với hình thức là bài kiểm tra cơ bản nhằm đánh giá năng lực của thí sinh trước khi bước vào bậc Đại học.

Bài thi Đánh giá Năng lực này gồm 120 câu hỏi và làm bài trong thời gian 150 phút. Cấu trúc bài thi là dạng trắc nghiệm [MCQ – Multiple Choice Question] bao gồm các kiến thức về tư duy logic như cung cấp số liệu, dữ liệu và các công thức cơ bản, đánh giá khả năng suy luận và giải quyết vấn đề của thí sinh.

Kỳ thi Đánh giá Năng lực được xây dựng và tiếp cận thí sinh dựa trên cơ sở như kỳ thi SAT của Mỹ [Scholastic Assessment Test] và kỳ thi TSA của Anh [Thinking Skills Assessment].

Bảng điểm chuẩn theo phương thức xét tuyển kì thi ĐGNL Đại học Quốc Gia năm 2022

Đối với 10 ngành năng khiếu: Kiến trúc, Thiết kế Công nghiệp, Thiết kế Thời trang, Thiết kế Đồ họa, Thiết kế Nội thất, Thiết kế Mỹ thuật số, Piano, Thanh nhạc, Diễn viên Kịch, Điện ảnh – Truyền hình, Đạo diễn Điện ảnh, Truyền hình ngoài đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định, thí sinh cần đáp ứng đủ điều kiện về điểm môn năng khiếu.

Lưu ý: điểm các môn năng khiếu không tính vào tổng điểm xét tuyển.

1. Ngành Thiết kế Công nghiệp, Thiết kế Đồ họa, Thiết kế Nội thất, Thiết kế Thời trang, Thiết kế Mỹ thuật số

  • Môn Vẽ năng khiếu [Vẽ Hình họa, Vẽ Mỹ thuật, Vẽ Trang trí] cần đạt từ 5.00đ trở lên [theo thang 10].

2. Ngành Kiến trúc

  • Môn Vẽ Mỹ Thuật cần đạt từ 5.00đ trở lên [theo thang 10].

3. Ngành Piano và Thanh nhạc

  • Môn Năng khiếu 1 đạt từ 5.00đ trở lên [theo thang 10].
  • Môn Năng khiếu 2 cần đạt từ 7.00đ trở lên [theo thang 10].

4. Ngành Diễn viên kịch – điện ảnh – truyền hình, Đạo diễn điện ảnh – truyền hình

  • Môn Năng khiếu 1 đạt từ 5.00đ trở lên [theo thang 10].
  • Môn Năng khiếu 2 đạt từ 7.00đ trở lên [theo thang 10].

Điểm chuẩn theo phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2022 – mới nhất

Bảng điểm chuẩn xét tuyển theo phương thức kết quả thi tốt nghiệp THPT Quốc gia của Trường Đại học Văn Lang năm 2022

Điểm chuẩn xét tuyển theo phương thức kết quả thi tốt nghiệp THPT Quốc gia của Trường Đại học Văn Lang năm 2022 giảm xuống rõ rệt so với mặt bằng chung năm 2021 ở các lĩnh vực khác nhau. Điểm giảm nhiều nhất là khối ngành Thiết kế đồ họa [năm 2021: 26.00đ], Thiết kế thời trang [năm 2021: 25.00đ] giảm 8.00đ so với năm 2021. Những ngành còn lại giảm từ 1.00 - 4.00đ so với năm 2021.

Trên đây là toàn bộ thông tin về điểm chuẩn Trường Đại học Văn Lang năm 2022 với các phương thức xét tuyển khác nhau từ học bạ, ĐGNL và điểm thi THPTQG cùng một số cách tính điểm chi tiết mà bạn có thể tham khảo. Maico hy vọng bạn có thể đạt được kết quả như mong muốn. Chúc bạn thành công!

Chủ Đề