Điều nào sau đây không đúng khi nói về phiên mã ở sinh vật nhân thực

            Đáp án : A

            Gen nhân sơ là gen không phân mảnh => không giống như gen của sinh vật nhân thực( có xen kẽ  intron exon) 

            => mARN sau khi tổng hợp được sử dụng trực tiếp vào quá trình dịch mã

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Đáp án A

 Khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu đúng: Quá trình phiên mã chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Điều nào sau đây không đúng khi nói về phiên mã ở sinh vật nhân thực

154350 điểm

trần tiến

Điều nào sau đây không phải là sự khác nhau về phiên mã ở sinh vật nhân thực so với sinh vật nhân sơ? A. Mỗi mARN chứa thông tin để tổng hợp một loại chuỗi polipeptit. B. Mỗi mARN chứa thông tin để tổng hợp một số loại chuỗi polipeptit. C. Có hai giai đoạn là tổng hợp mARN sơ khai và mARN trưởng thành. D. Phiên mã ở sinh vật nhân thực có nhiều loại ARN polimeraza tham gia. Mỗi quá trình phiên mã tạo ra mARN, tARN và rARN đều có ARN polimeraza riêng xúc tá

c.

Tổng hợp câu trả lời (3)

A: Sai vì mỗi mARN ở sinh vật nhân thực chứa thông tin tổng hợp một loại chuỗi polipeptit trong khi đó ở sinh vật nhân sơ mỗi mARN chứa thông tin tổng hợp một số chuỗi polipeptit. Đó là điểm khác nhau về sự phiên mã ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ. - B: Đúng vì đây không phải là sự khác nhau về phiên mã ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ. Điều này không xảy ra ở cả hai quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ. - C: Sai vì đây là điểm khác nhau giữa quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực. + Đối với tế bào nhân sơ, mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein. + Đối với tế bào nhân thực, mARN sau phiên mã mới chỉ là mARN sơ khai phải được cắt bỏ các intron, nối các exon lại với nhau thành mARN trường thành rồi đi qua màng nhân ra tế bào chất làm khuôn tổng hợp protein. - D: Sai vì đây là điểm khác nhau giữa quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực và nhân sơ. + Ở sinh vật nhân sơ có một loại enzim ARN polimeraza duy nhất tổng hợp cho cả ba loại ARN. + Ở sinh vật nhân thực, mỗi quá trình phiên mã tạo ra mARN, tARN và rARN đều có ARN polimeraza riêng xúc tác

Đáp án B. - A: Sai vì mỗi mARN ở sinh vật nhân thực chứa thông tin tổng hợp một loại chuỗi polipeptit trong khi đó ở sinh vật nhân sơ mỗi mARN chứa thông tin tổng hợp một số chuỗi polipeptit. Đó là điểm khác nhau về sự phiên mã ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ. - B: Đúng vì đây không phải là sự khác nhau về phiên mã ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ. Điều này không xảy ra ở cả hai quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ. - C: Sai vì đây là điểm khác nhau giữa quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực. + Đối với tế bào nhân sơ, mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein. + Đối với tế bào nhân thực, mARN sau phiên mã mới chỉ là mARN sơ khai phải được cắt bỏ các intron, nối các exon lại với nhau thành mARN trường thành rồi đi qua màng nhân ra tế bào chất làm khuôn tổng hợp protein. - D: Sai vì đây là điểm khác nhau giữa quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực và nhân sơ. + Ở sinh vật nhân sơ có một loại enzim ARN polimeraza duy nhất tổng hợp cho cả ba loại ARN. + Ở sinh vật nhân thực, mỗi quá trình phiên mã tạo ra mARN, tARN và rARN đều có ARN polimeraza riêng xúc tác

Đáp án B. - A: Sai vì mỗi mARN ở sinh vật nhân thực chứa thông tin tổng hợp một loại chuỗi polipeptit trong khi đó ở sinh vật nhân sơ mỗi mARN chứa thông tin tổng hợp một số chuỗi polipeptit. Đó là điểm khác nhau về sự phiên mã ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ. - B: Đúng vì đây không phải là sự khác nhau về phiên mã ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ. Điều này không xảy ra ở cả hai quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ. - C: Sai vì đây là điểm khác nhau giữa quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực. + Đối với tế bào nhân sơ, mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein. + Đối với tế bào nhân thực, mARN sau phiên mã mới chỉ là mARN sơ khai phải được cắt bỏ các intron, nối các exon lại với nhau thành mARN trường thành rồi đi qua màng nhân ra tế bào chất làm khuôn tổng hợp protein. - D: Sai vì đây là điểm khác nhau giữa quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực và nhân sơ. + Ở sinh vật nhân sơ có một loại enzim ARN polimeraza duy nhất tổng hợp cho cả ba loại ARN. + Ở sinh vật nhân thực, mỗi quá trình phiên mã tạo ra mARN, tARN và rARN đều có ARN polimeraza riêng xúc tác.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Cho các nhận xét sau: 1. 1. Các tầng cây trong rừng mưa nhiệt đới thường phân thành 5 tầng. 2. 2. Trong tự nhiên, sự phân bố cá thể theo chiêu dọc thường ưu thế hơn so với chiều ngang. 3. 3. Sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của động vật. 4. 4. Phân bố từ đỉnh núi, sườn núi, tới chân núi là sự phân bố theo chiều dọc. 5. 5. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung tại những nơi có điều kiện sống thuận lợi. 6. Có bao nhận xét đúng khi nói về quần xã sinh vật? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  • Kết quả của quá trình tiến hóa tiền sinh học là: A. Hình thành nên các Côaxecva. B. Hình thành nên các protobiont. C. Hình thành nên tế bào Prokaryote. D. Hình thành nên tế bào Eukaryote.
  • Nói về kích thước quần thể, ý nào sau đây không đúng? A. Kích thước quần thể có 2 cực trị. B. Kích thước tối đa của quần thể đạt được khi cân bằng sức chứa với môi trường. C. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể mà ở đó đủ để quần thể tồn tại. D. Kích thước tối đa mang đặc tính của loài.
  • Cho các thành tựu: 1. Tạo chủng vi khuẩn ecoli sản xuất insulin cho người. 2. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao. 3. Tạo giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ. 4. Tạo giống mang gen của 2 loài bằng quá trình lai tế bào. Thành tựu của kỹ thuật di truyền là: A. 1 và 2. B. 2 và 3. C. 1 và 4. D. 1 và 3.
  • Thành phần cấu trúc của hệ sinh thái bao gồm
  • Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là
  • Cho các phát biểu sau về quá trình phiên mã và dịch mã: 1. Quá trình phiên mã ADN của sinh vật nhân sơ xảy ra ở nhân tế bào 2. Mạch ADN được phiên mã luôn luôn là mạch có chiều 3’ – 5’ 3. Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là enzim ARN polimeraza 4. Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn đóng xoắn lại ngay 5. Dịch mã là quá trình tổng hợp protein, trong quá trình protein được tổng hợp vẫn có sự tham gia trực tiếp của ADN 6. Trong quá trình dịch mã, mARN thường không gắn với từng riboxom riêng rẽ mà đồng thời gắn với một nhóm riboxom, giúp tăng hiệu suất tổng hợp protein các loại Những phát biểu đúng là: A. 2, 3, 5, 6 B. 1, 2, 3, 5, 6 C. 1, 2, 4, 5 D. 2, 3, 4, 6
  • . Cho các phát biểu về thường biến như sau: 1. Có khả năng di truyền được cho thế hệ sau. 2. Là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa và chọn giống. 3. Bảo đảm sự thích nghi của cơ thể trước sự biến đổi của môi trường. 4. Biến đổi liên tục, đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện môi trường. 5. Phát sinh do ảnh hưởng của môi trường như khí hậu, thức ăn... thông qua trao đổi chất. Có bao nhiêu phát biểu đúng về thường biến? A. 5 B. 3 C. 2 D. 4
  • Những đặc điểm khác nhau cơ bản giữa thường biến và đột biến là: (1) Thường biến là những biến dị kiểu hình còn đột biến là các biến đổi về kiểu gen. (2) Thường biến phát sinh trong quá trình phát triển cá thể còn hầu hết đột biến lại xuất hiện ở các thế hệ sau. (3) Thường biến xuất hiện do tác động của môi trường còn đột biến không chịu ảnh hưởng của môi trường. (4) Thường biến là biến dị không di truyền còn đột biến là những biến dị di truyền. (5) Thường biến xuất hiện đồng loạt, định hướng còn đột biến xuất hiện riêng lẻ, theo hướng không xác định. Có bao nhiêu đặc điểm khác nhau nêu ra là đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  • Đâu không phải lí do làm cho cây trên cạn bị ngập úng lâu ngày thì sẽ chết? A. Rễ cây bị thiếu oxi nên cây hô hấp không bình thường. B. Lông hút bị chết. C. Cân bằng nước trong cây bị phá hủy. D. Cây bị thừa nước, tất cả các tế bào đều bị úng nước nên hoạt động kém.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm