Dms điểm chuẩn 2023

  • Trang chủ
  • Thông tin tuyển sinh Đại học chính quy

Kết quả Xét tuyển bằng Kết quả học tập THPT (học bạ) và Xét tuyển bằng Điểm thi Đánh giá năng lực năm 2022

Hội đồng tuyển sinh trình độ đại học chính quy Trường Đại học Tài chính - Marketing thông báo kết quả xét tuyển vào đại học chính quy năm 2022 đối với các phương thức xét tuyển sớm như sau:

  1. Phương thức 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT

    Thí sinh tra cứu danh sách đủ điều kiện trúng tuyển tại https://dms.ufm.edu.vn/

  2. Phương thức 2: Xét tuyển học sinh có kết quả học tập THPT tốt

    1. Điểm trúng tuyển:

    STT

    MÃ ĐKXT

    NGÀNH ĐÀO TẠO

    ĐIỂM TRÚNG TUYỂN

    TỔ HỢP

    XÉT TUYỂN

    I

    Đại học

    Chương trình chuẩn

    1

    7340101

    Quản trị kinh doanh

    27.8

    A00, A01, D01, D96

    2

    7340115

    Marketing

    29

    A00, A01, D01, D96

    3

    7340116

    Bất động sản

    26.8

    A00, A01, D01, D96

    4

    7340120

    Kinh doanh quốc tế

    29

    A00, A01, D01, D96

    5

    7340201

    Tài chính – Ngân hàng

    27.6

    A00, A01, D01, D96

    6

    7340301

    Kế toán

    27.5

    A00, A01, D01, D96

    7

    7310101

    Kinh tế

    28.1

    A00, A01, D01, D96

    8

    7380107

    Luật kinh tế

    28

    A00, A01, D01, D96

    9

    7310108

    Toán kinh tế

    27.12

    A00, A01, D01, D96

    10

    7220201

    Ngôn ngữ Anh

    27.61

    D01, D72, D78, D96 (điểm bài thi tiếng Anh nhân hệ số 2)

    11

    7340405D

    Hệ thống thông tin quản lý

    26.5

    A00, A01, D01, D96

    II

    Đại học

    Chương trình đặc thù

    1

    7810103D

    Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

    26.3

    D01, D72, D78, D96

    2

    7810201D

    Quản trị khách sạn

    25.6

    D01, D72, D78, D96

    3

    7810202D

    Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

    25

    D01, D72, D78, D96

    III

    Đại học

    Chương trình chất lượng cao tiếng Anh toàn phần

    1

    7340101Q

    Quản trị kinh doanh

    26

    A00, A01, D01, D96

    2

    7340115Q

    Marketing

    26.5

    A00, A01, D01, D96

    3

    7340120Q

    Kinh doanh quốc tế

    26.5

    A00, A01, D01, D96

    IV

    Đại học

    Chương trình chất lượng cao

    1

    7340101C

    Quản trị kinh doanh

    26.7

    A00, A01, D01, D96

    2

    7340115C

    Marketing

    27.8

    A00, A01, D01, D96

    3

    7340301C

    Kế toán

    26.6

    A00, A01, D01, D96

    4

    7340201C

    Tài chính – Ngân hàng

    26.7

    A00, A01, D01, D96

    5

    7340120C

    Kinh doanh quốc tế

    27.5

    A00, A01, D01, D96

    6

    7340116C

    Bất động sản

    26

    A00, A01, D01, D96

    2. Cách tính điểm xét tuyển và xét trúng tuyển:

    Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có)

    Trong đó:

    • Điểm xét tuyển, Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
    • Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển: là tổng điểm trung bình các môn học của năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 trong tổ hợp xét tuyển theo thang điểm 10 đối với từng môn học của từng tổ hợp xét tuyển, được tính:

    Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển = ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3

    ĐTB Môn 1 = [ĐTB Môn 1 (lớp 10) + ĐTB Môn 1 (lớp 11) + ĐTB Môn 1 (hk1 lớp 12)] / 3; tính tương tự cho các môn còn lại.

    Điểm môn Khoa học Xã hội, Khoa học Tự nhiên là điểm trung bình cộng của các môn thành phần.

    Riêng ngành Ngôn ngữ Anh, điểm trung bình môn tiếng Anh được nhân hệ số 2, sau đó quy Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển về thang điểm 30 trước khi xét trúng tuyển.

    • +Quy đổi điểm đối với thí sinh nộp các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong hồ sơ ĐKXT:

    Bảng 1: Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế

    Chứng chỉ

    Điểm quy đổi để xét tuyển sinh

    6

    7

    8

    9

    10

    TOEFL ITP

    450 - 474

    475 - 499

    500 - 524

    525 – 544

    Từ 545 trở lên

    TOEFL iBT

    45 - 52

    53 - 60

    61 - 68

    69 -75

    Từ 76 trở lên

    IELTS (Academic)

    4.0

    4.5

    5.0

    5.5

    Từ 6.0 trở lên

    TOEIC (listening and reading)

    405 - 450

    455 - 500

    505 - 550

    555 - 600

    Từ 605 trở lên

    Nhà trường sẽ lấy điểm cao nhất giữa điểm trung bình môn học tiếng Anh trong học bạ THPT và điểm quy đổi của chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (nếu thí sinh có nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) để xét trúng tuyển.

    • +Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực: áp dụng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh hiện hành.

    1. Điểm trúng tuyển:

    STT

    MÃ ĐKXT

    NGÀNH ĐÀO TẠO

    ĐIỂM TRÚNG TUYỂN

    TỔ HỢP

    XÉT TUYỂN

    I

    Đại học

    Chương trình chuẩn

    1

    7340101

    Quản trị kinh doanh

    28.17

    A00, A01, D01, D96

    2

    7340115

    Marketing

    29

    A00, A01, D01, D96

    3

    7340116

    Bất động sản

    27.5

    A00, A01, D01, D96

    4

    7340120

    Kinh doanh quốc tế

    29

    A00, A01, D01, D96

    5

    7340201

    Tài chính – Ngân hàng

    28.07

    A00, A01, D01, D96

    6

    7340301

    Kế toán

    28.03

    A00, A01, D01, D96

    7

    7310101

    Kinh tế

    28.8

    A00, A01, D01, D96

    8

    7380107

    Luật kinh tế

    28.6

    A00, A01, D01, D96

    9

    7310108

    Toán kinh tế

    27.87

    A00, A01, D01, D96

    10

    7220201

    Ngôn ngữ Anh

    27.5

    D01, D72, D78, D96 (điểm bài thi tiếng Anh nhân hệ số 2)

    11

    7340405D

    Hệ thống thông tin quản lý

    27.2

    A00, A01, D01, D96

    II

    Đại học

    Chương trình đặc thù

    1

    7810103D

    Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

    26.5

    D01, D72, D78, D96

    2

    7810201D

    Quản trị khách sạn

    26

    D01, D72, D78, D96

    3

    7810202D

    Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

    26

    D01, D72, D78, D96

    III

    Đại học

    Chương trình chất lượng cao tiếng Anh toàn phần

    1

    7340101Q

    Quản trị kinh doanh

    27

    A00, A01, D01, D96

    2

    7340115Q

    Marketing

    27.5

    A00, A01, D01, D96

    3

    7340120Q

    Kinh doanh quốc tế

    27.5

    A00, A01, D01, D96

    IV

    Đại học

    Chương trình chất lượng cao

    1

    7340101C

    Quản trị kinh doanh

    27.3

    A00, A01, D01, D96

    2

    7340115C

    Marketing

    27.9

    A00, A01, D01, D96

    3

    7340301C

    Kế toán

    27.2

    A00, A01, D01, D96

    4

    7340201C

    Tài chính – Ngân hàng

    27

    A00, A01, D01, D96

    5

    7340120C

    Kinh doanh quốc tế

    28

    A00, A01, D01, D96

    6

    7340116C

    Bất động sản

    27

    A00, A01, D01, D96

    2. Cách tính điểm xét tuyển và xét trúng tuyển: tương tự tại điểm 2 mục II.

  3. IV.Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi ĐGNL của ĐHQG TP.HCM năm 2022

    1. Điểm trúng tuyển:

    STT

    MÃ ĐKXT

    NGÀNH ĐÀO TẠO

    ĐIỂM TRÚNG TUYỂN

    GHI CHÚ

    I

    Đại học

    Chương trình chuẩn

    1

    7340101

    Quản trị kinh doanh

    819

    2

    7340115

    Marketing

    876

    3

    7340116

    Bất động sản

    756

    4

    7340120

    Kinh doanh quốc tế

    863

    5

    7340201

    Tài chính – Ngân hàng

    809

    6

    7340301

    Kế toán

    810

    7

    7310101

    Kinh tế

    815

    8

    7380107

    Luật kinh tế

    821

    9

    7310108

    Toán kinh tế

    749

    10

    7220201

    Ngôn ngữ Anh

    813

    11

    7340405D

    Hệ thống thông tin quản lý

    781

    II

    Đại học

    Chương trình đặc thù

    1

    7810103D

    Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

    761

    2

    7810201D

    Quản trị khách sạn

    745

    3

    7810202D

    Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

    726

    III

    Đại học

    Chương trình chất lượng cao tiếng Anh toàn phần

    1

    7340101Q

    Quản trị kinh doanh

    773

    2

    7340115Q

    Marketing

    848

    3

    7340120Q

    Kinh doanh quốc tế

    874

    IV

    Đại học

    Chương trình chất lượng cao

    1

    7340101C

    Quản trị kinh doanh

    737

    2

    7340115C

    Marketing

    799

    3

    7340301C

    Kế toán

    756

    4

    7340201C

    Tài chính – Ngân hàng

    761

    5

    7340120C

    Kinh doanh quốc tế

    783

    6

    7340116C

    Bất động sản

    723

    2. Cách tính điểm xét tuyển và xét trúng tuyển:

    Điểm xét tuyển = Điểm kết quả kỳ thi đánh giá năng lực + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có)

    (Điểm xét tuyển, Điểm kết quả kỳ thi đánh giá năng lực được làm tròn đến hai chữ số thập phân)

    Trong đó:

    • Điểm kết quả kỳ thi đánh giá năng lực: điểm thí sinh đạt được tại kỳ thi ĐGNL do ĐHQG TP.HCM tổ chức năm 2022.
    • Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực: áp dụng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh hiện hành, mức điểm ưu tiên được quy đổi tương đương theo thang điểm 1.200 của kỳ thi ĐGNL của ĐHQG TP.HCM. Mức chênh lệch điểm giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 40 (bốn mươi) điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 10 (mười) điểm theo thang điểm 1.200 của kỳ thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM.
  • Xét trúng tuyển:
  • +Trường xét trúng tuyển theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp và xét bình đẳng giữa các nguyện vọng đăng ký trong cùng ngành và chương trình đào tạo. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký. Điểm trúng tuyển vào ngành là điểm chuẩn chung cho các tổ hợp xét tuyển của ngành và chương trình đào tạo.
  • +Tiêu chí xét tuyển phụ: trường hợp thí sinh bằng điểm trúng tuyển ở cuối danh sách thì Trường sẽ sử dụng tiêu chí xét tuyển phụ sau: xét ưu tiên theo thứ tự Diện xét tuyển từ 1 xuống 4, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì áp dụng các tiêu chí phụ theo thứ tự điểm môn Toán, điểm/chứng chỉ tiếng Anh, kết quả bài thi SAT (nếu có) có điểm cao hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu. Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu, Trường sẽ ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng trúng tuyển cao hơn.

Kết quả trúng tuyển chính thứcThí sinh được công nhận trúng tuyển chính thức vào Trường nếu đạt đủ các điều kiện sau:

  • Được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2022 đối với Phương thức 2; đã tốt nghiệp THPT các năm 2022, 2021, 2020 đối với Phương thức 3; đã tốt nghiệp THPT đối với Phương thức 4.
  • Có Điểm xét tuyển bằng hoặc lớn hơn điểm trúng tuyển của ngành đào tạo, chương trình đào tạo theo phương thức đăng ký xét tuyển vào Trường.
  • Phải thực hiện đăng ký nguyện vọng trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia từ ngày 22/7/2022 đến 17g00 ngày 20/8/2022 và có tên trong danh sách trúng tuyển chính thức sau quá trình lọc ảo toàn quốc theo lịch chung của Bộ GDĐT.

Các lưu ý đối với thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển

  • Phải thực hiện đăng ký nguyện vọng trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia từ ngày 22/7/2022 đến 17g00 ngày 20/8/2022. Thí sinh mong muốn nhập học tại Trường Đại học Tài chính – Marketing cần đăng ký chính xác mã trường là DMS, mã ĐKXT của ngành đào tạo, mã phương thức xét tuyển, mã tổ hợp xét tuyển mà thí sinh đã đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường là nguyện vọng ưu tiên cao nhất (nguyện vọng 1) trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia để được công nhận trúng tuyển chính thức và gọi nhập học.

    Nếu thí sinh không đăng ký nguyện vọng hoặc đăng ký ngành đủ điều kiện trúng tuyển là các nguyện vọng sau (2, 3, 4…) và đã trúng tuyển các nguyện vọng trước thì thí sinh sẽ không được công nhận trúng tuyển vào Trường theo ngành đã đủ điều kiện trúng tuyển.

  • Kết quả trúng tuyển chính thức sẽ có sau quá trình lọc ảo toàn quốc theo lịch chung của Bộ GDĐT. Thí sinh trúng tuyển chính thức phải xác nhận nhập học tại Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT và làm thủ tục nhập học tại Trường. Nhà trường sẽ thông báo và hướng dẫn thí sinh làm thủ tục nhập học sau khi có kết quả trúng tuyển chính thức. Thí sinh không làm thủ tục xác nhận nhập học trong thời gian quy định sẽ không được nhập học và không có tên trong danh sách sinh viên chính thức.
  • Nhà trường sẽ đối chiếu kết quả học tập THPT, các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên, hưởng các chính sách ưu tiên tuyển sinh khác của thí sinh cung cấp khi đăng ký xét tuyển vào Trường theo đúng thông tin trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo và hồ sơ gốc khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ có sai lệch dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh.

Thí sinh không đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường bằng các phương thức xét tuyển sớm nói trên thì thí sinh vẫn còn cơ hội xét tuyển vào Trường bằng cách đăng ký thêm phương thức xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT.