Động tác đổi chân trong khi đi đều thực hiện theo bao nhiêu cử động

Động tác đổi chân trong khi đi đều thực hiện theo bao nhiêu cử động

  • Động tác đổi chân trong khi đi đều thực hiện theo bao nhiêu cử động
  • Click để xem thông tin
  • Địa chỉ: Số 19 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP. HCM.
  • Điện thoại: (028) 7302 2286
  • Di động: 0968.22.88.66

Động tác đổi chân trong khi đi đều thực hiện theo bao nhiêu cử động

Động tác đổi chân trong khi đi đều thực hiện theo bao nhiêu cử động

Động tác đổi chân trong khi đi đều thực hiện theo bao nhiêu cử động

Câu 3: Trang 42 sgk GDQP-AN lớp 10

Nêu ý nghĩa và cách thực hiện các động tác đi đều, đổi chân khi đang đi và đứng lại.

Bài làm:

Động tác đi đều

Động tác đứng lại

Động tác đổi chân khi đang đi đều

Ý nghĩa

Vận dụng để di chuyển vị trí và đội hình có trật tự, thống nhất, hùng mạnh và trang nghiêm.

Động tác đứng lại để đang đi đều dừng lại được nghiêm chỉnh, trật tự, thống nhất mà vẫn giữ được đội hình.

Động tác đổi chân khi đang đi đều để thống nhất nhịp đi chung trong phân đội hoặc theo tiếng ô của người chỉ huy.

Cách thực hiện

- Khẩu lệnh: “đi đều – bước”

- Động tác: nghe dứt động lệnh bước thưc hiện hai cử động:

+ Cử động 1: Chân trái bước lên một bước cách chân phải 60cm (tính từ gót chân nọ đến gót chân kia) đặt gót rồi cả bàn chân xuống đất, sức nặng toàn thân dồn vào chân trái; đồng thời tay phải đánh ra phía trước, khuỷu tay gập và hơi nâng lên, cánh tay hợp với thân người môt góc 450, cẳng tay gần thành đường thăng bằng, nắm tay úp xuống và hơi chếch về phía trước, khớp xương thứ 3 của ngón tay trỏ cách thân người 20cm, thẳng hàng với khuy áo; tay trái đánh về phía sau thẳng tự nhiên, lòng bàn tay quay vào trong, mắt nhìn thẳng.

+ Cử động 2: Chân phải bước lên cách chân trái 60 cm, tay trái đánh ra phía trước, tay phải đánh ra phía sau. Cứ như vậy chân nọ tay kia tiếp tục bước với tốc độ 110 bước/ phút.

- Khẩu lệnh: “đứng lại – đứng”. Khi đang đi đều, người chỉ huy hô dự lệnh “đứng lại” và động lệnh “đứng” khi chân phải bước xuống.

- Động tác: nghe dứt động lệnh “đứng”, thực hiện hai cử động:

+ Cử động 1: chân trái bước lên một bước, bàn chân đặt chếch sang trái một góc 22,50.

+ Cử động 2: Chân phải đưa lên, đặt hai gót chân sát vào nhau, đồng thời 2 tay đưa về thành tư thế đứng nghiêm.

- Động tác thực hiện 3 cử động:

+ Cử động 1: Chân trái bước lên một bước vẫn đi đều.

+ Cử động 2: Chân phải bước lên một bước ngắn (bước đệm), đặt mũi bàn chân sau gót chân trái, dùng mũi chân phải làm trụ, chân trái bước nhanh về trước một bước ngắn, hai tay giữ nguyên.

+ Cử động 3: Chân phải bước lên phối hợp với đánh tay, đi theo nhip đi thống nhất.

Cập nhật: 08/09/2021

Câu 5: Trang 42 sgk GDQP-AN lớp 10

Nêu ý nghĩa và cách thực hiện các động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy.

Xem lời giải

Academia.edu no longer supports Internet Explorer.

To browse Academia.edu and the wider internet faster and more securely, please take a few seconds to upgrade your browser.


Nêu ý nghĩa và cách thực hiện các động tác đi đều, đổi chân khi đang đi và đứng lại.


Lời giải

a) Động tác đi đều:

- Ý nghĩa: Vận dụng để di chuyển vị trí và đội hình có trật tự, thống nhất, hùng mạnh và trang nghiêm.

- Khẩu lệnh: “đi đều – bước”

- Động tác: nghe dứt động lệnh bước thưc hiện hai cử động:

+ Cử động 1: Chân trái bước lên một bước cách chân phải 60cm (tính từ gót chân nọ đến gót chân kia) đặt gót rồi cả bàn chân xuống đất, sức nặng toàn thân dồn vào chân trái; đồng thời tay phải đánh ra phía trước, khuỷu tay gập và hơi nâng lên, cánh tay hợp với thân người môt góc 450, cẳng tay gần thành đường thăng bằng, nắm tay úp xuống và hơi chếch về phía trước, khớp xương thứ 3 của ngón tay trỏ cách thân người 20cm, thẳng hàng với khuy áo; tay trái đánh về phía sau thẳng tự nhiên, lòng bàn tay quay vào trong, mắt nhìn thẳng.

+ Cử động 2: Chân phải bước lên cách chân trái 60 cm, tay trái đánh ra phía trước, tay phải đánh ra phía sau. Cứ như vậy chân nọ tay kia tiếp tục bước với tốc độ 110 bước/ phút.

b) Động tác đứng lại:

- Ý nghĩa: Động tác đứng lại để đang đi đều dừng lại được nghiêm chỉnh, trật tự, thống nhất mà vẫn giữ được đội hình.

- Khẩu lệnh: “đứng lại – đứng”. Khi đang đi đều, người chỉ huy hô dự lệnh “đứng lại” và động lệnh “đứng” khi chân phải bước xuống.

- Động tác: nghe dứt động lệnh “đứng”, thực hiện hai cử động:

+ Cử động 1: chân trái bước lên một bước, bàn chân đặt chếch sang trái một góc 22,50.

+ Cử động 2: Chân phải đưa lên, đặt hai gót chân sát vào nhau, đồng thời 2 tay đưa về thành tư thế đứng nghiêm.

c) Động tác đổi chân khi đang đi đều

- Động tác đổi chân khi đang đi đều để thống nhất nhịp đi chung trong phân đội hoặc theo tiếng hô của người chỉ huy.

- Trường hợp khi đang đi đều, nghe tiếng hô của người chỉ huy: “một” khi chân phải bước xuống, “hai” khi chân trái bước xuống, hoặc thấy mình đi sai so với nhịp đi chung của phân đội thì tiến hành đổi chân ngay.

- Động tác thực hiện 3 cử động:

+ Cử động 1: Chân trái bước lên một bước vẫn đi đều.

+ Cử động 2: Chân phải bước lên một bước ngắn (bước đệm), đặt mũi bàn chân sau gót chân trái, dùng mũi chân phải làm trụ, chân trái bước nhanh về trước một bước ngắn, hai tay giữ nguyên.

+ Cử động 3: Chân phải bước lên phối hợp với đánh tay, đi theo nhip đi thống nhất.

Ngày hỏi: 21/09/2018

Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi thực hiện Điều lệnh đội ngũ trong Công an nhân dân được quy định thế nào? Chào các anh/chị trong Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi đang muốn tìm hiểu những quy định của pháp luật liên quan đến động tác đội ngũ từng người tay không khi thực hiện Điều lệnh đội ngũ trong Công an nhân dân. Vì vậy, tôi có một thắc mắc mong nhận được sự giải đáp từ phía anh/chị trong Ban biên tập. Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi thực hiện Điều lệnh đội ngũ trong Công an nhân dân được quy định thế nào? Văn bản nào quy định điều này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật. Thanh Hùng (hung***@gmail.com)

  • Động tác đổi chân trong khi đi đều thực hiện theo bao nhiêu cử động
  • Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi thực hiện điều lệnh đội ngũ trong Công an nhân dân được quy định tại Điều 19 Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BCA năm 2015 hợp nhất Thông tư quy định về Điều lệnh đội ngũ trong Công an nhân dân do Bộ Công an ban hành như sau:

    1. Động tác đi đều

    a) Khẩu lệnh: “ĐI ĐỀU, BƯỚC”;

    b) Động tác: Làm 2 cử động

    - Cử động 1: Chân trái bước lên cách chân phải 75 cen-ti-mét (cm), đặt gót chân rồi đến cả bàn chân xuống đất, trọng lượng toàn thân dồn nhiều vào chân trái, đồng thời tay phải đánh ra phía trước khuỷu tay gập lại và nâng lên, cánh tay trên tạo với thân người một góc 60 độ (0), cánh tay dưới thành đường thăng bằng, song song với mặt đất, cách thân người 20 cen-ti-met (cm) có độ dừng, nắm tay úp xuống, khớp xương thứ ba ngón tay trỏ cao ngang mép dưới và thẳng với cúc túi áo ngực bên trái; đối với cán bộ, chiến sĩ nữ: mép trên cánh tay dưới cao ngang với cúc áo thứ 2 từ trên xuống, cách thân người 20 cen-ti-mét (cm), khớp xương thứ ba ngón tay trỏ thẳng giữa ngực bên trái; tay trái đánh về sau, cánh tay thẳng, sát thân người, hợp với thân người một góc 45 độ (0) có độ dừng, lòng bàn tay quay vào trong, mắt nhìn thẳng (hình 7a, 7b).

    - Cử động 2: Chân phải bước lên cách chân trái 75 cen-ti-mét (cm), tay trái đánh ra phía trước như tay phải ở cử động 1, khớp xương thứ 3 ngón tay trỏ cao ngang mép dưới và thẳng với cúc áo ngực bên phải; đối với cán bộ, chiến sĩ nữ, khớp xương thứ 3 ngón tay trỏ thẳng đường chít ly ngực áo bên phải; tay phải đánh ra phía sau như tay trái ở cử động 1; cứ như vậy chân nọ tay kia tiếp tục bước với tốc độ 106 bước trong 1 phút.

    2. Động tác đứng lại

    a) Khẩu lệnh: “ĐỨNG LẠI, ĐỨNG”; hô dự lệnh và động lệnh rơi vào chân phải.

    b) Động tác: Làm 2 cử động

    - Cử động 1: Chân trái bước lên một bước;

    - Cử động 2: Chân phải bước lên ngang với chân trái, về tư thế đứng nghiêm.

    3. Động tác đổi chân trong khi đi

    a) Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân khi đi sai với nhịp hô của người chỉ huy hoặc sai với nhịp của nhạc thì phải đổi chân.

    b) Động tác: Làm 3 cử động

    - Cử động 1: Chân trái bước lên 1 bước;

    - Cử động 2: Chân phải bước lên một bước đệm đặt mũi bàn chân sau gót chân trái, lấy mũi bàn chân phải làm trụ, chân trái bước nhanh một bước ngắn, tay phải đánh về phía trước, tay trái đánh về sau có độ dừng;

    - Cử động 3: Chân phải bước lên phối hợp với đánh tay theo nhịp đi chung của đơn vị.

    Trên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi thực hiện điều lệnh đội ngũ trong Công an nhân dân. Để hiểu rõ chi tiết hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BCA.

    Trân trọng!

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: