Giới thiệu khái quát Khi cộng đồng cần thông tin nhanh, chính xác và đầy đủ về các sự kiện, tin tức, hoạt động xã hội và đời sống, Kênh Cộng Đồng là sự lựa chọn hàng đầu. Với đội ngũ phóng viên, biên tập viên và chuyên gia truyền thông giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho độc giả...
1. Tổ chức khảo sát hiện trường. Thu thập tông tin, số liệu, tài liệu cần thiết. Tiếp nhận mặt bằng khảo sát từ CĐT.
2. Lập nhiệm vụ khảo sát [nếu có].
Nội dung của nhiệm vụ khảo sát tuân thủ theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn và quy định của pháp luật có liên quan đảm bảo phù hợp với dự án, công trình chuẩn bị thực hiện.
3. Lập phương án khảo sát:
3.1. Phương án kỹ thuật khảo sát
– Biện pháp kỹ thuật khoan, điều kiện dừng khoan
– Quy trình lấy mẫu thí nghiệm, quy trình thí nghiệm hiện trường, các biện pháp lấy và bảo quản, lưu trữ mẫu thí nghiệm, quy trình phân tích thí nghiệm mẫu đất đá trong phòng TN.
– Quy trình quản lý chất lượng [Tổ chức nghiệm thu, ghi chép nhật ký, ghi chép số liệu, biểu mẫu biên bản nghiệm thu, biểu mẫu nhật ký, các chế độ báo cáo, …].
Ngày 12/3/2024, USCO đã ký hợp đồng số 32/2024/HD-TVTK về việc Tư vấn khảo sát, lập BCNCKT Gói thầu số 01 Dự án: Cải tạo trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Hải Dương
Chi tiết >>
Ngày 23/01/2024, USCO đã ký hợp đồng thi công Gói thầu 01: Tư vấn khảo sát xây dựng và lập Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Khu chung cư Tạ Quang Bửu, P Bình Hàn, TP Hải Dương
Chi tiết >>
Ngày 01/01/2024, USCO đã ký hợp đồng số .../2024/HDTV/TESECO-USCO/ĐVIII về việc Khoan khảo sát địa chất DA ĐTXD và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN hỗ trợ Đồng Văn III phía Đông đường cao tốc Cầu Giẽ- Ninh Nình
Chi tiết >>
Ngày 19/12/2023, USCO đã ký hợp đồng số 1426A/2023/HD/HVKTQS-USCO về việc Thực hiện gói thầu TV-01 Khoan khảo sát địa chất - Dự toán chi tiết nhiệm vụ bảo vệ môi trường cấp Bộ Quốc phòng "Điều tra, khảo sát thực trạng, xác định các giải pháp ứng phó, giảm thiểu tác động của các yếu tố môi trường gây sạt lở đất ảnh hưởng đến công trình quân sự ở các khu vực trọng điểm có nguy cơ cao"
Chi tiết >>
Ngày 06/12/2023, Công ty USCO đã ký hợp đồng về việc Khảo sát địa chất phục vụ cho giai đoạn TKCS, TKKT và TKBVTC cho Dự án phát triển chung cư cao tầng CH-03 - Dự án ParkCity Hanoi
Hoạt động từ 21/3/2012, KetcauSoft là nơi các kỹ sư kết cấu có thể tìm đến như là một nơi đào tạo và nâng cao kiến thức; trải qua nhiều năm phát triển, bộ phần mềm của chúng tôi đã được biết đến và sử dụng rộng rãi trên cả nước.
/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 224/TTr-SXD ngày 26/12/2023; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 441/BC-STP ngày 21/12/2023; báo cáo bổ sung của Sở Xây dựng tại văn bản số 107/SXD-KT&VLXD ngày 10/01/2024 và ý kiến thống nhất của thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư [sau đây gọi tắt là dự án PPP] và các dự án sử dụng vốn khác trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP trên địa bàn tỉnh.
2. Các tổ chức, cá nhân tham khảo các quy định tại Quyết định này để quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với các dự án ngoài quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 3. Định mức dự toán xây dựng công trình đặc thù
Định mức dự toán xây dựng công trình đặc thù trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Quy định chuyển tiếp
Việc cập nhật chi phí đầu tư xây dựng theo định mức dự toán ban hành kèm theo Quyết định này được thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 44 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Điều 5. Hiệu lực thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024.
Điều 6. Các ông [bà]: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 6; - Bộ Xây dựng; Bộ Tư pháp; - CT, các PCT UBND tỉnh; - V0-V3, XD3,5, GT1,2, NLN1,2; - Lưu: VT, XD1. XD03-QĐ004
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH
Cao Tường Huy
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐẶC THÙ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
[Ban hành kèm theo Quyết định số08/2024/QĐ-UBND ngày 30/01/2024của UBND tỉnh Quảng Ninh]
CHƯƠNG I: THUYẾT MINH ĐỊNH MỨC
Định mức dự toán xây dựng công trình đặc thù trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh [sau đây gọi tắt là Định mức dự toán] là mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công được xác định phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công cụ thể để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng công trình.
Định mức dự toán được thực hiện đối với các công tác chưa được quy định hoặc đã được quy định nhưng sử dụng công nghệ thi công mới, biện pháp thi công, điều kiện thi công chưa quy định trong hệ thống định mức dự toán được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Định mức dự toán được lập trên cơ sở các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy phạm kỹ thuật về thiết kế - thi công - nghiệm thu; mức cơ giới hóa chung trong ngành; trang thiết bị kỹ thuật, biện pháp thi công và những tiến bộ khoa học kỹ thuật [các vật liệu mới, thiết bị và công nghệ thi công tiên tiến v.v.].
1. Nội dung định mức
Định mức dự toán bao gồm: Mã hiệu, tên công tác, đơn vị tính, thành phần công việc, quy định áp dụng [nếu có] và các bảng hao phí định mức; trong đó:
Thảnh phần công việc quy định nội dung các bước công việc từ khi chuẩn bị đến khi hoàn thành công tác theo điều kiện kỹ thuật, biện pháp thi công và phạm vi thực hiện công việc.
Định mức dự toán bao gồm:
- Mức hao phí vật liệu:
+ Hao phí vật liệu được xác định theo yêu cầu thiết kế, hoặc yêu cầu thực hiện công việc, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng theo quy định để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác hoặc kết cấu xây dựng. Hao phí vật liệu gồm hao phí vật liệu chính và hao phí vật liệu khác.
+ Hao phí vật liệu chính là hao phí những loại vật liệu chủ yếu, chiếm tỷ trọng chi phí lớn trong chi phí vật liệu.
+ Hao phí vật liệu khác là hao phí những loại vật liệu chiếm tỷ trọng chi phí nhỏ trong chi phí vật liệu, được xác định bằng tỷ lệ phần trăm [%] và được xác định phù hợp với từng loại công tác theo điều kiện cụ thể hoặc tham khảo định mức dự toán của công trình có điều kiện, biện pháp thi công tương tự đã thực hiện.
- Mức hao phí lao động:
- Hao phí nhân công được xác định trên số lượng, cấp bậc công nhân trực tiếp [không bao gồm công nhân điều khiển máy và thiết bị thi công xây dựng] thực hiện để hoàn thành đơn vị khối lượng công tác hoặc kết cấu xây dựng theo một chu kỳ hoặc theo nhiều chu kỳ.
+ Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác và công nhân phục vụ.
+ Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, phụ để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường thi công.
+ Cấp bậc công nhân trong định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia thực hiện một đơn vị công tác.
- Mức hao phí máy thi công:
+ Hao phí máy thi công được xác định theo công tác tổ chức thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác. Hao phí máy thi công bao gồm hao phí máy thi công chính và hao phí máy khác.
+ Hao phí máy thi công chính là hao phí những loại máy thi công chủ yếu, chiếm tỷ trọng chi phí lớn trong chi phí máy thi công.
+ Hao phí máy khác là những loại máy thi công chiếm tỷ trọng chi phí nhỏ trong chi phí máy thi công, được xác định bằng tỷ lệ phần trăm [%] và được tính toán, xác định phù hợp với từng loại công tác theo điều kiện cụ thể hoặc tham khảo định mức dự toán của công tác có điều kiện, biện pháp thi công tương tự đã thực hiện.
2. Kết cấu tập định mức dự toán
Định mức dự toán công việc đặc thù trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh được kết cấu như sau:
- Chương I: Thuyết minh định mức.
- Chương II: Định mức dự toán xây dựng công trình đặc thù trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
+ Phần 1: Công tác vận chuyển các loại vật liệu xây dựng bằng đường bộ, đường thủy.
+ Phần 2: Công tác đào xúc đất bằng máy đào.
+ Phần 3: Công tác lắp đặt hệ thống kỹ thuật - Phần chiếu sáng công cộng, giao thông.
Danh mục định mức xây dựng mới:
Stt
Mã hiệu định mức
Nhóm, loại công tác xây dựng
Đơn vị tính
Phần 1: Công tác vận chuyển các loại vật liệu xây dựng bằng đường bộ, đường thủy
- Công tác vận chuyển các loại vật liệu xây dựng bằng đường bộ
1
AM.QN.23101
Vận chuyển cát bằng ôtô tự đổ 5 tấn, cự ly vận chuyển trong phạm vi ≤1km
10m3/1km
2
AM.QN.23102
Vận chuyển cát bằng ôtô tự đổ 5 tấn, cự ly vận chuyển 1km tiếp theo trong phạm vi ≤10km
10m3/1km
3
AM.QN.23103
Vận chuyển cát bằng ôtô tự đổ 5 tấn, cự ly vận chuyển 1km tiếp theo trong phạm vi ≤60km
10m3/1km
4
AM.QN.23104
Vận chuyển cát bằng ôtô tự đổ 5 tấn, cự ly vận chuyển 1km tiếp theo trong phạm vi >60km
10m3/1km
5
AM.QN.23201
Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ 5 tấn, cự ly vận chuyển trong phạm vi ≤1km
10m3/1km
6
AM.QN.23202
Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ 5 tấn, cự ly vận chuyển 1km tiếp theo trong phạm vi ≤10km
10m3/1km
7
AM.QN.23203
Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ 5 tấn, cự ly vận chuyển 1km tiếp theo trong phạm vi ≤60km
10m3/1km
8
AM.QN.23204
Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ 5 tấn, cự ly vận chuyển 1km tiếp theo trong phạm vi >60km
10m3/1km
9
AM.QN.23401
Vận chuyển đá dăm bằng ôtô tự đổ 5 tấn, cự ly vận chuyển trong phạm vi ≤1km
10m3/1km
10
AM.QN.23402
Vận chuyển đá dăm bằng ôtô tự đổ 5 tấn, cự ly vận chuyển trong phạm vi ≤10km
10m3/1km
11
AM.QN.23403
Vận chuyển đá dăm bằng ôtô tự đổ 5 tấn, cự ly vận chuyển 1km tiếp theo trong phạm vi ≤60km
10m3/1km
12
AM.QN.23404
Vận chuyển đá dăm bằng ôtô tự đổ 5 tấn, cự ly vận chuyển 1km tiếp theo trong phạm vi >60km
10m3/1km
13
AM.QN.23501
Vận chuyển đá hộc bằng ôtô tự đổ 5 tấn, cự ly vận chuyển trong phạm vi ≤1km
10m3/1km
14
AM.QN.23502
Vận chuyển đá hộc bằng ôtô tự đố 5 tấn, cự ly vận chuyển trong phạm vi ≤10km
10m3/1km
15
AM.QN.23503
Vận chuyển đá hộc bằng ôtô tự đổ 5 tấn, cự ly vận chuyển 1km tiếp theo trong phạm vi ≤60km
10m3/1km
16
AM.QN.23504
Vận chuyển đá hộc bằng ôtô tự đổ 5 tấn, cự ly vận chuyển 1km tiếp theo trong phạm vi >60km
10m3/1km
17
AM.QN.23114
Vận chuyển cát bằng ôtô tự đổ 7 tấn, cự ly vận chuyển 1km tiếp theo trong phạm vi >60km
10m3/1km
18
AM.QN.23214
Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ 7 tấn, cự ly vận chuyển 1km tiếp theo trong phạm vi >60km
10m3/1km
19
AM.QN.23414
Vận chuyển đá dăm bằng ôtô tự đổ 7 tấn, cự ly vận chuyển 1km tiếp theo trong phạm vi >60km
10m3/1km
20
AM.QN.23514
Vận chuyển đá hộc bằng ôtô tự đổ 7 tấn, cự ly vận chuyển 1km tiếp theo trong phạm vi >60km
10m3/1km
21
AM.QN.23124
Vận chuyển cát bằng ôtô tự đổ 10 tấn, cự ly vận chuyển 1km tiếp theo trong phạm vi >60km
10m3/1km
22
AM.QN.23224
Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ 10 tấn, cự ly vận chuyển 1km tiếp theo trong phạm vi >60km
10m3/1km
23
AM.QN.23424
Vận chuyển đá dăm bằng ôtô tự đổ 10 tấn, cự ly vận chuyển 1km tiếp theo trong phạm vi >60km
10m3/1km
24
AM.QN.23524
Vận chuyển đá hộc bằng ôtô tự đổ 10 tấn, cự ly vận chuyển 1km tiếp theo trong phạm vi >60km
10m3/1km
25
AM.QN.23134
Vận chuyển cát bằng ôtô tự đổ 12 tấn, cự ly vận chuyển 1km tiếp theo trong phạm vi >60km
10m3/1km
26
AM.QN.23234
Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ 12 tấn, cự ly vận chuyển 1km tiếp theo trong phạm vi >60km
10m3/1km
27
AM.QN.23434
Vận chuyển đá dăm bằng ôtô tự đổ 12 tấn, cự ly vận chuyển 1km tiếp theo trong phạm vi >60km
10m3/1km
28
AM.QN.23534
Vận chuyển đá hộc bằng ôtô tự đổ 12 tấn, cự ly vận chuyển 1km tiếp theo trong phạm vi >60km
10m3/1km
29
AM.QN.23144
Vận chuyển cát bằng ôtô tự đổ 22 tấn, cự ly vận chuyển 1km tiếp theo trong phạm vi >60km
10m3/1km
30
AM.QN.23244
Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ 22 tấn, cự ly vận chuyển 1km tiếp theo trong phạm vi >60km
10m3/1km
31
AM.QN.23444
Vận chuyển đá dăm bằng ôtô tự đổ 22 tấn, cự ly vận chuyển 1km tiếp theo trong phạm vi >60km
10m3/1km
32
AM.QN.23544
Vận chuyển đá hộc bằng ôtô tự đổ 22 tấn, cự ly vận chuyển 1km tiếp theo trong phạm vi >60km
10m3/1km
- Công tác vận chuyển các loại vật liệu xây dựng bằng đường thủy
1
AM.QN.41011
Vận chuyển Đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại bằng Tàu tự hành trọng tải 300T, cự ly vận chuyển