Etanal là tên gọi của chất có công thức

Mã câu hỏi: 124277

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Glixerol có công là:
  • Chất nào là chất điện ly mạnh?
  • Tên gọi nào sau đây của CH3CHO là không đúng?
  • Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy?
  • Gốc C6H5CH2– [vòng benzen liên kết với nhóm CH2] có tên gọi là:
  • X là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, rất ít tan trong nước, rất bền với nhiệt.
  • Cho Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được một chất khí không màu hóa nâu trong không khí, khí đó là:
  • Thành phần chính của khí thiên nhiên” là chất nào sau đây?
  • Chất nào sau đây không phải là đồng phân của C2H4O2?
  • Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là chất nào trong số các chất bên dưới đây?
  • Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ là:
  • Chất nào là axetilen?
  • Phương trình 2H+ + S2– → H2S là phương trình ion rút gọn của phản ứng nào bên dưới đây?
  • Chất nào sau đây có thể làm mất màu dung dịch brom?
  • Cho các chất: Na, NaOH, HCOOH, CH3OH, O2, CuO, Cu[OH]2. Số chất tham gia phản ứng với ancol etylic là: 
  • Khử 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng CO dư ở nhiệt độ cao, thu được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại, tính mCO2 tạo thành?
  • Khi cho hỗn hợp các ancol tác dụng với m gam Na [vừa đủ], thu được 3,36 lít H2 [đktc]. Giá trị của m là:
  • Cho các phát biểu sau:[a] Chỉ có hợp chất ion mới có thể phân li thành ion khi tan nước.
  • Cho thí nghiệm như hình vẽ, bên trong bình có chứa khí NH3, trong chậu thủy tinh chứa nước có nhỏ vài giọt phenolphthalein
  • Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng nào?
  • Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là:
  • Hợp chất hữu cơ C3H6O3 [E] mạch hở có nhiều trong sữa chua.
  • Dẫn X [đktc] qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 là?
  • Cho 200 ml dung dịch NaOH xM tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 1,75M, thu được dung dịch chứa 51,9 gam hỗn hợp hai muối.
  • Hỗn hợp X gồm metanal và etanal. Cho 10,4 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3, thu được 108 gam kết tủa.
  • Crackinh 5,8 gam butan, thu được hỗn hợp X gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị crackinh.
  • Dẫn hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng được hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và nước.
  • Hai hiđrocacbon X và Y đều có công thức phân tử C6H6, X có mạch cacbon không nhánh.
  • Hấp thụ hết a mol khí CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp KOH và Ba[OH]2.
  • Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:Bước 1: Lấy vào ống nghiệm thứ nhất 0,5 ml dung dịch HNO3 đặc [68%] và ống ng
  • Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,344 lít khí NO [sản phẩm khử duy nhất ở
  • Số chất hữu cơ chứa C, H, O có phân tử khối không vượt quá 88u [88 đvC], vừa phản ứng được với NaHCO3 tạo chất kh
  • Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm BaO, NH4HCO3, NaHCO3 [có tỉ lệ mol lần lượt là 5 : 4 : 2] vào nước dư, đun nóng.
  • Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thu được khối lượng muối khan là?
  • Hỗn hợp X gồm một số ancol cùng dãy đồng đẳng.
  • Trong một bình kín chứa hỗn hợp khí X gồm 0,40 mol axetilen; 0,30 mol metylaxetilen; 0,80 mol H2 và một ít bột Ni.
  • Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không no, đều có một liên kết đ�
  • Hòa tan hỗn hợp gồm 0,03 mol Cu và 0,09 mol Mg vào dung dịch chứa 0,07 mol KNO3 và 0,16 mol H2SO4 loãng thì thu được d
  • Hỗn hợp X gồm ancol, anđehit và axit đều mạch hở. Cho NaOH dư vào m gam X, thấy có 0,2 mol NaOH phản ứng.
  • Lấy 16 gam hỗn hợp Mg và M [có cùng số mol] tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch X chứa 84 gam mu

I.  ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP

1. Định nghĩa

- Anđehit là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm $-CH=O$ liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro.

Ví dụ:

$H-CH = O$ [anđehit fomic/metanal];

$C{H_3} - CH = O$ [anđehit axetic/etanal]

${C_6}{H_6} - CH = O$ [benzanđehit]

$O=CH-CH=O$ [anđehit oxalic]

Nhóm $-CH=O$ là nhóm chức anđehit.

- Xeton là hợp chất cabonyl mà trong phân tử có nhóm $C=O$ liên kết với hai gốc hiđrocacbon.

Ví dụ:

$C{H_3} - CO - C{H_3}$ [đimetyl xeton/axeton]

$C{H_3} - CO - {C_6}{H_5}$ [metyl phenyl xeton/axetophenon]

$C{H_3} - CO - CH = C{H_2}$ [metyl vinyl xeton]

2. Phân loại

Dựa theo đặc điểm cấu tạo của gốc hiđrocacbon và theo số nhóm $-CHO$ trong phân tử, người ta chia thành anđehit no, không no, thơm; anđehit đơn chức, đa chức.

Ví dụ:

+Anđehit:

$C{H_3} - CH = O$ [no]

$C{H_2} = CH - CH = O$ [không no]

+ Xeton:

3. Danh pháp

Theo IUPAC:

a. Anđehit

Tên anđehit = Tên hiđrocabon + al

Mạch chính của phân tử anđehit là mạch cacbon dài nhất bắt đầu từ nhóm $-CHO.$

Ví dụ:

Một số anđehit có tên thông thường: anđehit + tên axit tương ứng.

Tên của một số anđehit no, đơn chức được trình bày trong bảng sau:

b. Xeton

Tên xeton = Tên hiđrocabon + on

II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO, TÍNH CHẤT VẬT LÍ

1. Đặc điểm cấu tạo

Nhóm $-CHO$ có cấu tạo như sau:

Trong nhóm $-CHO,$ liên kết đôi $C=O$ gồm một liên kết $\sigma $ bền và một liên kết $\pi $ kém bền hơn, tương tự liên kết đôi $C=C$ trong phân tử anken, do đó anđehit có một số tính chất giống anken.

Mô hình phân tử $HCHO$ dạng đặc [a] và dạng rỗng [b]

2. Tính chất vật lí

- Ở điều kiện thường, các anđehit đầu dãy đồng đẳng là chất khí [$HCHO$ sôi ở $ - {19^o}C$, $C{H_3}CHO$ sôi ở ${21^o}C$] và tan rất tốt trong nước. Các anđehit tiếp theo là chất lỏng hoặc chất rắn, độ tan trong nước của chúng giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối.

Dung dịch nước của anđehit fomic được gọi là fomon. Dung dịch bão hoà của anđehit fomic [có nổng độ 37-40%] được gọi là fomalin.

- Axeton là chất lỏng, dễ bay hơi, tan vô hạn trong nước và là dung môi hòa tan rất nhiều chất hữu cơ.

III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

1. Phản ứng cộng hiđro

Khi có xúc tác niken và đun nóng:

- Anđehit + ${H_2}$ $ \to $ Ancol bậc I.

$R - CH = O + {H_2}\xrightarrow{{Ni,{t^o}}}R - C{H_2} - OH$

Trong phản ứng trên, anđehit đóng vai trò chất oxi hoá.

- Xeton + ${H_2}$ $ \to $ Ancol bậc II.

2. Phản ứng oxi hoá

Anđehit bị oxi hóa dễ dàng, vì nguyên tử $H$ của nhóm $-CH=O$ mang một phần điện tích dương [do hiệu ứng chuyển dịch electron] nên dễ bị oxi hóa thành nhóm $-COOH.$ Xeton khó bị oxi hóa.

$R - CH = O + 2\left[ {Ag{{\left[ {N{H_3}} \right]}_2}} \right]OH \to R - COON{H_4} + 3N{H_3} + {H_2}O + 2Ag \downarrow $

Phản ứng trên được gọi là phản ứng tráng bạc do người ta dùng phương pháp này để tráng một lớp $Ag$ trên mặt kính làm gương soi, tráng ruột phích,...

Nhận xét :

Anđehit vừa thể hiện tính oxi hoá vừa thể hiện tính khử. Khi bị khử, anđehit chuyển thành ancol bậc I tương ứng. Khi bị oxi hoá, anđehit chuyển thành axit cacboxylic [hoặc muối của axit cacboxylic] tương ứng.

IV. ĐIỀU CHẾ

1. Từ ancol

Oxi hoá ancol bậc I thu được anđehit tương ứng, oxi hoá không hoàn toàn ancol bậc II thu được xeton.

Formanđehit [metanal] được điều chế trong công nghiệp bằng cách oxi hóa metanol nhờ oxi không khí [ở $600 - {700^o}C$ với chất xúc tác $Cu$ hoặc $Ag$].

$2C{H_3} - OH + {O_2}\xrightarrow{{Ag,{{600}^o}C}}2H - CH = O + 2{H_2}O$

2. Từ hiđrocacbon

Trong công nghiệp, người ta oxi hoá metan có xúc tác, thu được anđehit fomic.

Oxi hoá không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại sản xuất anđehit axetic.

Anđehit axetic còn được điều chế từ axetilen bằng phản ứng cộng nước.

Oxi hoá không hoàn toàn cumen thu được axeton và phenol theo sơ đồ:

V. ỨNG DỤNG

Fomanđehit được dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa phenol-fomanđehit, nhựa ure-fomanđehit.

Dung dịch nước của fomanđehit [fomon] được dùng làm chất tẩy uế, ngâm mẫu động vật làm tiêu bản, dùng trong kĩ nghệ da giày do có tính sát trùng.

Anđehit axetic được dùng để sản xuất axit axetic làm nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất.

Nhiều anđehit có nguổn gốc thiên nhiên được dùng làm hương liệu trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm như geranial [trong tinh dầu hoa hổng], xitrolenal [trong tinh dầu bạch đàn], vanilin, piperonal, ...

Axeton được dùng làm dung môi trong quá trình sản xuất nhiều hợp chất trong công nghiệp mĩ phẩm, làm nguyên liệu tổng hợp clorofom, iođofom, ...

Xiclohexanon

được dùng làm nguyên liệu sản xuất một số vật liệu polime như tơ capron, nilon-6,6.henol],...

Page 2

SureLRN

Video liên quan

Chủ Đề