Gần giống tiếng Anh là gì

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "gần giống", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ gần giống, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ gần giống trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

Show

1. Gần giống người mộng du.

2. Nó trông gần giống như thế này.

3. Isaac có đường đi gần giống Katrina.

4. Gần giống như Ủy viên công tố.

5. Điều đó gần giống như trong phim.

6. Anh ta gần giống như Banksy của Internet.

7. Các biến thể gần giống có thể bao gồm:

8. Nó gần giống như, bạn phải học thuộc nó.

9. Họ gần giống như con buôn tần số cao.

10. Sao chổi cũng gần giống như thiên thạch vậy.

11. Bà được miêu tả gần giống với sử sách.

12. Gần giống với nhiệm vụ VIP trong Counter-Strike.

13. Nó trông gần giống như một chiếc sà lan phẳng đáy”.

14. Hóa ra nó gần giống với điều kiện máy xén giấy..

15. Cấu trúc này gần giống với cấu trúc của kim cương.

16. Cũng gần giống như là một công dân của thế giới vậy.

17. Hay ít nhất là thứ gì đó gần giống với người đàn ông.

18. Mắm đục gần giống như mắm niêm, cho thêm gia vị và ớt.

19. Avidemux - chương trình đa nền gần giống VirtualDub, hỗ trợ Linux, Windows và Mac.

20. Rắn giun có màu nâu đen gần giống màu giun đất nhưng sậm hơn.

21. 13 Gần giống như đức tin là hy vọng nơi Nước Đức Chúa Trời.

22. Họ đã giữ gìn tất cả mọi thứ, gần giống như Google ngày nay.

23. Về cơ bản lịch năng lượng mặt trời gần giống đồng hồ mặt trời.

24. Và tôi cho rằng công việc của mình gần giống với khảo cổ học.

25. Cái chúng ta đang học bây giờ, nó gần giống như 1 bản nhạc

26. Tuy nhiên có một hình thái gần giống với con ngựa hoang dã nguyên thủy.

27. Nó gần giống với khái niệm số học được phát triển cho sự đối xứng.

28. Nó gần giống loài Isognathus rimosa rimosa và Isognathus rimosa papayae but has narrower wings.

29. Tôi e là cả khu bên trái phía trên... gần giống như là bãi mìn.

30. Chúng tôi đã chơi một dạng gần gần, giống như là, chiến thuật " nuôi rùa ".

31. Mô hình của một phân tử hemoglobin trông gần giống với một bụi gai rậm rạp.

32. Nó gần giống loài Perigonia stulta, nhưng thường nhạt màu hơn và cánh trước hẹp hơn.

33. Trong cả hai trường hợp, sau khi ôm hôn, chúng đều nói gần giống như nhau.

34. Mặc dù nó gần giống các núi Nazareth, nhưng nó có một dạng địa chất riêng.

35. Một số từ phát âm giống hoặc gần giống nhau, nhưng phần lớn là khác biệt.

36. Lỗi này dễ mắc ấy mà vì thực ra hai từ phát âm gần giống nhau

37. Sicilia có hình dạng gần giống một tam giác, do đó được mệnh danh là Trinacria.

38. Mặt khác, cú pháp khai báo, khai báo và biểu thức của D gần giống với C++.

39. Nó gần giống với loài cây bản địa Bắc Mỹ, Celastrus scandens, mà nó dễ dàng lai.

40. Vui chơi ở đại học, giả vờ như mọi thứ đều bình thường gần giống như vậy.

41. Sozomenus (mất năm 450) ghi chép trong tác phẩm Lịch sử giáo hội gần giống với Socrates.

42. Nó gần giống loài Isognathus excelsior nhưng phân biệt được bởi phía dưới bụng màu nâu nhạt.

43. Trong lịch sử, Quattro Pro sử dụng lệnh bàn phím gần giống như Lotus 1-2-3.

44. Không có ý thức về không gian cá nhân mùi thì gần giống như gà, như khoai tây

45. Nó gần giống như một ngã ba, khuyến khích mọi người gặp gỡ và bắt chuyện với nhau.

46. Đến thời Muromachi, miso được lần bằng đậu nành nguyên hạt (không nghiền nhuyễn), gần giống món nattō.

47. Khí hậu Thừa Thiên-Huế gần giống như Quảng Trị với kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.

48. Có lẽ chúng phát ra những tiếng du dương gần giống tiếng ghi-ta cổ điển thời nay.

49. Tuy nhiên, chẳng lẽ dùng dạng gần giống với cách phát âm nguyên thủy lại không tốt hơn sao?

50. Virus Alpha Omega phát ra một lượng nhỏ chất thải từ ARN của nó, gần giống như phóng xạ.

Gần giống tiếng Anh là gì

like, alike, similar to và the same trong tiếng anh nó có nghĩa là “giống nhau” nhưng cách dùng của nó không giống nhau chút nào. Thường thì like, alike, similar to và the same sử dụng để so sánh các hành động hoặc tình huống. Để hiểu sâu hơn về cách dùng của nó thì chúng ta cùng tìm hiểu nhé.

Nghĩa: (giới từ) Giống (như), trái nghĩa: unlike.

Cấu trúc:

Be + like + N (danh từ)
Ví dụ:
– This hat is like that hat. Cái mũ này giống cái mũ kia.
N + like + N
– I have a hat like yours. Tôi có một cái nón giống cái của bạn
like + N, + mệnh đề
– Like his father, he is a teacher.  Giống như bố mình, anh ấy là một giáo viên.

ALIKE

Nghĩa: (giới từ/tính từ) Giống nhau

Cấu trúc: Luôn đứng một mình, ở sau hai danh từ (noun) hoặc danh từ số nhiều (plural noun)

Ví dụ:
– This hat and that one are alike Cái mũ này và cái mũ kia giống nhau.
– They tried to treat all their children alike Họ cố gắng đối xử với tất cả những đứa trẻ như nhau.
Lưu ý: Không dùng Alike đứng trước một danh từ

SIMILAR TO

Nghĩa: (tính từ) tương tự

Cấu trúc: Không “to” nếu similar đứng một mình hoặc “similar + to + N/Pronoun”

Ví dụ:
– Your hat is similar to mine. (mine = my hat) Mũ của bạn tương tự mũ của tôi.

THE SAME

Nghĩa: giống nhau

Cấu trúc: The same as + N/The same +noun+as…/The same + N.

Ví dụ:
– An’s salary is the same as mine = An gets the same salary as me Lương của An bằng lương của tôi.
– We go to the same school Chúng tôi học cùng trường.

Bài tập:

Chọn A. Alike, B.Like, C.Similar to, D.The same as

  1. The twins are … in looks but not in personality
  2. These three photographs are almost … .
  3. She’s … her sister.
  4. Her ideas are quite … mine.
  5. I want a shirt that’s … the one in the window.
  6. His eyes is …his father.
  7. His father and he are ….
  8. What’s that noise? It sounds … a baby crying.
  9. Although they are brother, they don’t look ….

Đáp án

A, 2.A, 3.B, 4.C, 5.D, 6.B, 7.A, 8.B, 9.A

like, alike, similar to và the same ngoài dùng trong so sánh nhưng nó có cấu trúc dùng rất khác nhau LIKE sau like + N,  ALIKE Luôn đứng một mình, ở sau hai danh từ (noun) hoặc danh từ số nhiều (plural noun). SIMILAR đứng một mình hoặc “similar + to + N/Pronoun”, THE SAME  được dùng với cấu trúc The same as + N/The same +noun+as…/The same + N. Bây giờ bạn đã hiểu hết rồi chứ.
Nếu các bạn có bất cứ thắc mắc nào thì hãy comment lại mình sẽ trả lời bạn trong thời gian sớm nhất nhé. Hãy bấm share nếu hữu ích, và theo dõi để cập nhật những bài viết mới nhất của bên mình nhé.

gần như giống như

đó gần như giống như

gần như giống nhau

trông gần giống như

gần giống như

cũng gần giống như