Giá đến bu cây thành long ở Hải Dương

Ùn tắc tại cửa khẩu, Trung Quốc lại thông báo ngưng thông quan trong 4 tuần, hàng trăm xe hàng chở thanh long ruột đỏ buộc phải quay đầu bán tháo giá rẻ, chỉ từ 4.000 đồng/kg.

Ngày 29/12, cơ quan chức năng Trung Quốc thông báo sẽ tạm dừng làm thủ tục thông quan mặt hàng thanh long Việt Nam cho đến ngày 26/1 vì phát hiện virus SARS-CoV-2. Chỉ một ngày sau khi nhận được tin, khoảng 500 xe chở thanh long ở Lạng Sơn đã quay đầu về kêu gọi tiêu thụ thị trường nội địa.

Theo ghi nhận, ngoài mít Thái, trên địa bàn Hà Nội và các tỉnh phía Bắc như Hà Nam, Bắc Giang, Hải Dương... nhiều người đang kêu gọi "giải cứu" thanh long là hàng tắc biên quay đầu vì Trung Quốc ngưng thu mua.

Nếu như bình thường, thanh long ruột đỏ có giá khá cao lên tới 50.000-70.000 đồng/kg thì hiện loại trái cây này được rao bán theo số lượng thùng với giá 50.000-100.000 đồng/thùng trọng lượng 7-19 kg, tương đương chỉ 4.000-17.000 đồng/kg.

Rầm rộ "giải cứu"

Khoảng 3-4 ngày nay, trên các trang chợ mạng, thanh long ruột đỏ, ruột trắng được kêu gọi “giải cứu” tràn lan trên mạng xã hội với nhiều mức giá khác nhau. Chị Nguyễn Na [quận Cầu Giấy, Hà Nội] đang rao bán 1.000 thùng thanh long ruột đỏ hàng xuất khẩu quay đầu với giá 80.000 đồng/thùng 7 kg.

"Tính ra chỉ 11.000 đồng/kg, bình thường mặt hàng này không thể có giá rẻ như vậy. Do Trung Quốc thông báo ngưng nhập khẩu, hàng ùn ứ lâu nay phải quay đầu bán tháo giá rẻ vì sợ hư hỏng", chị nói.

Theo chị, các mặt hàng trái cây xuất sang Trung Quốc như mít Thái, dưa hấu, xoài hay thanh long hiện nay có giá rất rẻ, người dân nên tranh thủ cơ hội này để ăn trái cây chất lượng, giá tốt. "Vì giá rẻ nên số lượng người đặt mua rất nhiều, có người mua 3-4 thùng. Từ sáng đến giờ tôi đã bán được khoảng hơn 300 thùng", chị kể.

Để tránh hư hỏng phải đổ bỏ và thu hồi vốn, nhiều chủ xe hàng phải quay đầu về kêu gọi "giải cứu" thanh long giá rẻ. Ảnh: Thanh Thương.

Trong khi đó, cùng là mặt hàng thanh long ruột đỏ xuất khẩu quay đầu, nhưng chị Dương Mai [Lục Nam, Bắc Giang] đang rao bán chỉ 80.000 đồng/thùng loại 17 kg, tương đương hơn 4.000 đồng/kg. "Vì Trung Quốc đóng cửa, không xuất đi được nên chủ hàng phải quay đầu bán giá rẻ", chị lý giải.

Tại huyện Hương Sơn [Hà Tĩnh], ngày 30/12, Hội nông dân huyện này cũng kêu gọi cán bộ, hội viên nông dân "giải cứu" thanh long ruột đỏ cho hội viên có 1 xe container thanh long ruột đỏ bị quay đầu do Trung Quốc đóng biên. Mức giá giải cứu là 100.000 đồng/thùng 15 kg và 50.000 đồng/ thùng 7 kg.

Theo quan sát, thanh long được đóng gói cẩn thận và có nhãn bằng chữ Trung Quốc vì đây là sản phẩm phục vụ xuất khẩu sang thị trường này. Ngoài ra, trên thùng vẫn có nhãn phụ ghi rõ thương hiệu thanh long Bình Thuận, Long An.

Vừa mua 3 thùng thanh long với giá 150.000 đồng, chị Minh Hoài cho biết nghe tin có xe thanh long xuất khẩu bán với giá rẻ nên chị liền ra mua. "Chưa bao giờ thấy thanh long ruột đỏ giá rẻ đến vậy. Một thùng 10 quả được đóng gói cẩn thận, mẫu mã đẹp nhưng chỉ 50.000 đồng. Tôi mua cho gia đình và mua thêm cho người thân ủng hộ người nông dân", chị nói.

Nông dân điêu đứng vì thanh long rớt giá

Sốt ruột vì giá thanh long liên tục rớt giá, chị Hồ Kim Liên - chủ nhà vườn khoảng 1.000 trụ thanh long ở Hàm Tân, Bình Thuận - cho biết hiện nay vì thông tin Trung Quốc ngưng nhập khẩu đến hết tháng 1 năm sau nên giá loại trái cây này cũng vì thế mà xuống theo.

"Ngày hôm qua giá thanh long ruột đỏ tại vườn xuống còn 11.000 đồng/kg loại đẹp. Thương lái cũng không còn mặn mà hỏi mua như trước, nếu có cũng ép giá rất thấp vì Trung Quốc đóng cửa khẩu khiến hàng ùn ứ nhiều", chị nói.

Tại diễn đàn trực tuyến Kết nối sản xuất - chế biến nông sản và thúc đẩy thị trường nội địa tổ chức sáng 31/12, bà Đinh Thị Phương Khanh, Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn [NNPTNT] tỉnh Long An cho biết trước khi có thông tin Trung Quốc tạm dừng nhập khẩu thanh long, hầu hết thương lái cam kết mua thanh long của người dân với giá 22.000 đồng/kg, đủ để người dân thu về lợi nhuận cho chi phí sản xuất cả năm.

"Song, từ khi có thông tin Trung Quốc tạm dừng nhập khẩu thanh long, đồng loạt các kho thanh long trên địa bàn tỉnh Long An đã tạm dừng thu nhận hàng. Do đó, ngày 27-28/12 vừa qua, các thương lái đã yêu cầu các kho phải bồi thường cho lượng thanh long đã được thu mua từ phía người dân", bà nói.

Ông Phan Văn Tấn - Phó giám đốc Sở NNPTNT tỉnh Bình Thuận - cũng cho biết thanh long của tỉnh chủ yếu xuất khẩu qua thị trường Trung Quốc, chiếm khoảng 70-80%.

"Người nông dân đang rất mong chờ việc xuất khẩu trong dịp Tết này, nhưng hiện nay tình hình rất khó khăn. Dự kiến từ nay đến Tết Nguyên đán sẽ có khoảng 3 đợt thu hoạch, tổng khoảng 120.000 tấn thanh long", ông nói.

Hàng năm, người trồng thanh long thường đặt rất nhiều kỳ vọng vào vụ tết. Ảnh: An Bình.

Theo ông Tấn, hiện tỉnh Bình Thuận có 111 cơ sở thu mua, chế biến, trữ lượng tổng kho lạnh là 16.000 tấn. Trong đó có 13 cơ sở chế biến, quy mô nhỏ và vừa. Con số này so với tổng sản lượng của tỉnh là “không đáng bao nhiêu”.

“Giá hiện tại chỉ 7.000-8.000 đồng/kg với thanh long loại 1. Hàng loại 2, loại 3 không có ai mua. Tại các cửa khẩu phía Bắc, tỉnh Bình Thuận còn tồn 400-500 xe thanh long. Cả tháng nay, Sở đang khuyến khích tiêu thụ nội địa, rà soát kho lạnh”, ông Tấn nói.

Phó giám đốc Sở NNPTNT Bình Thuận kêu gọi doanh nghiệp trong nước hỗ trợ tỉnh này và các tỉnh bạn, các cơ quan liên quan của tỉnh sẽ hỗ trợ ngược lại doanh nghiệp về cung cấp thông tin, tạo điều kiện hạ tầng...

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 14/2021/QĐ-UBND

Hải Dương, ngày 08 tháng 4 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, THUỶ SẢN VÀ ĐÀO, ĐẮP AO NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN; ĐƠN GIÁ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ Ở; ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG DI CHUYỂN MỘ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định qui định chi tiết thi hành luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Bộ đơn giá bồi thường cây trồng, thuỷ sản và đào, đắp ao nuôi trồng thuỷ sản; đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; đơn giá bồi thường di chuyển mộ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND ngày 22/5/2019 của UBND tỉnh Hải Dương, cụ thể như sau:

1. Đối với Bảng đơn giá bồi thường cây lâu năm:

1.1 Điều chỉnh đơn giá một số loại cây trồng tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND ngày 22/5/2019 của UBND tỉnh Hải Dương [Chi tiết theo Phụ lục số 01 đính kèm];

1.2. Bổ sung thêm Danh mục, đơn giá một số cây trồng [Chi tiết theo Phụ lục số 02 đính kèm];

2. Thay thế Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 16/2019/QĐ- UBND ngày 22/5/2019 của UBND tỉnh Hải Dương về Bảng đơn giá bồi thường thuỷ sản và đào, đắp ao nuôi trồng thuỷ sản [Chi tiết theo Phụ lục số 03 đính kèm];

Điều 2. Bộ đơn giá nêu tại Điều 1 Quyết định này chỉ áp dụng cho các phương án bồi thường, hỗ trợ về cây trồng, thuỷ sản và đào, đắp ao nuôi trồng thuỷ sản chưa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhưng chưa thực hiện chi trả.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2021.

Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 4; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Tài chính; - Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Cục Kiểm tra văn bản [Bộ Tư pháp]; - Thường trực Tỉnh ủy; - Thường trực HĐND tỉnh; - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; - Trưởng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; - Lãnh đạo VP UBND tỉnh; - Trung tâm CNTT -VPUBND tỉnh;

- Lưu: VT, KT, Thư.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Dương Thái

PHỤ LỤC SỐ 01

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM
[Kèm theo Quyết định số 14/2021/QĐ-UBND ngày 08/4/2021 của UBND tỉnh Hải Dương]

STT

Tên danh mục

Đơn vị tính

Đơn giá

I

CÂY ĂN QUẢ

 

 

II

CÂY LẤY GỖ

 

 

1

Bạch đàn, phi lao, keo, thông [tính theo đường kính gốc F]

 

 

1.6

15cm ≤ Φ < 20cm

đ/cây

100,000

1.7

20cm ≤ Φ < 25cm

đ/cây

130,000

1.8

25cm ≤ Φ < 30cm

đ/cây

150,000

1.9

30cm ≤ Φ < 35cm

đ/cây

215,000

1.10

35cm ≤ Φ < 50cm

đ/cây

360,000

1.11

Φ ≥ 50cm [chi phí chặt hạ]

đ/cây

400,000

2

Xà cừ [tính theo đường kính gốc F]

 

 

2.6

15cm ≤ Φ < 20cm

đ/cây

100,000

2.7

20cm ≤ Φ < 25cm

đ/cây

130,000

2.8

25cm ≤ Φ < 30cm

đ/cây

150,000

2.9

30cm ≤ Φ < 35cm

đ/cây

215,000

2.10

35cm ≤ Φ < 50cm

đ/cây

360,000

2.11

Φ ≥ 50cm [chi phí chặt hạ]

đ/cây

500,000

3

Bàng, hoa sữa, bằng lăng, gạo, đa, phượng vĩ và các cây tương tự [tính theo đường kính gốc Φ]

 

 

3.6

15cm ≤ Φ < 20cm

đ/cây

80,000

3.7

20cm ≤ Φ < 25cm

đ/cây

105,000

3.8

25cm £ F < 30cm

đ/cây

130,000

3.9

30cm ≤ Φ < 35cm

đ/cây

170,000

3.10

35cm ≤ Φ < 50cm

đ/cây

260,000

3.11

Φ ≥ 50cm [chi phí chặt hạ]

đ/cây

260,000

4

Xoan [tính theo đường kính gốc Φ]

 

 

4.11

Φ ≥ 35cm [chi phí chặt hạ]

đ/cây

360,000

5

Tre, mai [tính theo đường kính gốc Φ]

 

 

5.6

Φ ≥ 12cm [chi phí chặt hạ]

đ/cây

10,000

Ghi chú:

- Đối với cây lâu năm có mật độ trồng dày hơn quy định trong Bảng đơn giá này dưới 1,3 lần do trồng dặm, trồng xen trong vườn cây lâu năm thì đơn giá bồi thường đối với cây trồng xen dày hơn tính bằng 70% đơn giá bồi thường cây cùng chủng loại, kích thước; nếu mật độ trồng dày hơn từ 1,3 lần đến dưới 1,5 lần thì đơn giá bồi thường tính bằng 50% đơn giá bồi thường cây cùng chủng loại, kích thước; nếu mật độ trồng dày hơn từ 1,5 lần trở lên thì đơn giá bồi thường tính bằng 30% đơn giá bồi thường cây cùng chủng loại, kích thước;

- Các loại cây khác không có trong Bảng đơn giá này thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát, tính toán mức giá đề nghị Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh quyết định bổ sung theo quy định./.

PHỤ LỤC SỐ 02

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM
[Kèm theo Quyết định số 14/2021/QĐ-UBND ngày 08/4/2021 củaUBND tỉnh Hải Dương]

STT

Tên danh mục

Đơn vị tính

Đơn giá

I

CÂY ĂN QUẢ

 

 

29

Cây Mãng Cầu

 

 

29.1

Cây mới trồng < 01 năm [cây từ hạt]

đ/cây

15,000

29.2

Cây mới trồng < 01 năm [cây ghép]

đ/cây

25,000

29.3

Cây trồng ≥ 01 năm, chiều cao thân cây < 1m chưa có quả

đ/cây

50,000

29.4

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1m chưa có quả

đ/cây

80,000

29.5

Cây đã có quả

đ/cây

180,000

29.6

Cây có quả kém, già cỗi [hỗ trợ công chặt]

đ/cây

60,000

30

Cây Bơ

 

 

30.1

Cây mới trồng < 01 năm [cây từ hạt]

đ/cây

15,000

30.2

Cây mới trồng < 01 năm [cây ghép]

đ/cây

30,000

30.3

Cây trồng ≥ 01 năm, chiều cao thân cây < 1m chưa có quả

đ/cây

50,000

30.4

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1m chưa có quả

đ/cây

70,000

30.5

Cây có quả đường kính gốc < 20cm

đ/cây

150,000

30.6

Cây có quả tốt đường kính gốc từ 20cm đến 40cm

đ/cây

270,000

30.7

Cây có quả đường kính gốc > 40cm

đ/cây

410,000

30.8

Cây có quả kém, già cỗi [hỗ trợ công chặt]

đ/cây

100,000

31

Cây Sầu riêng

 

 

31.1

Cây mới trồng < 01 năm [cây từ hạt]

đ/cây

15,000

31.2

Cây mới trồng < 01 năm [cây ghép]

đ/cây

30,000

31.3

Cây trồng ≥ 01 năm, chiều cao thân cây < 1m chưa có quả

đ/cây

50,000

31.4

Cây trồng có chiều cao thân cây từ ≥ 1m chưa có quả

đ/cây

160,000

31.5

Cây có quả đường kính gốc < 20cm

đ/cây

450,000

31.6

Cây có quả tốt đường kính gốc ≥ 20cm đến < 45cm

đ/cây

770,000

31.7

Cây có quả thu hoạch tốt đường kính gốc ≥ 45cm

đ/cây

1,320,000

II

CÂY LẤY GỖ

 

 

6

Long não [tính theo đường kính gốc]

 

 

6.1

Giống đủ tiêu chuẩn mới trồng, chiều cao cây H ≤40cm [cây cách cây > 3m]

đ/cây

18,000

6.2

1cm ≤ Φ < 3cm [cây cách cây > 3m]

đ/cây

60,000

6.3

3cm ≤ Φ < 5cm [cây cách cây > 3m]

đ/cây

150,000

6.4

5cm ≤ Φ < 10cm [cây cách cây > 3m]

đ/cây

250,000

6.5

10cm ≤ Φ < 15cm [cây cách cây > 3m]

đ/cây

370,000

6.6

15cm ≤ Φ < 20cm [cây cách cây > 3m]

đ/cây

450,000

6.7

20cm ≤ Φ < 30cm

đ/cây

800,000

6.8

30cm ≤ Φ < 40cm

đ/cây

1,000,000

6.9

Φ ≥ 40cm

đ/cây

1,200,000

7

Dẻ lấy quả [thuộc gỗ nhóm V]

 

 

7.1

- Mới trồng, đường kính gốc 10 cm đến 20cm

đ/cây

275,000

7.4

- Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm

đ/cây

385,000

7.5

- Đường kính gốc > 30cm

đ/cây

550,000

8

Cây Trám [thuộc gỗ nhóm VII]

 

 

8.1

- Mới trồng, đường kính gốc 10cm đến 15cm

đ/cây

300,000

8.5

- Đường kính gốc >15cm đến 20cm

đ/cây

400,000

8.6

- Đường kính gốc >20cm đến 25cm

đ/cây

500,000

8.7

- Đường kính gốc >25cm đến 30cm

đ/cây

600,000

8.8

- Đường kính gốc > 30cm

đ/cây

700,000

9

Cây quý hiếm Cây Lát [thuộc gỗ nhóm I]

 

 

9.1

- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm

đ/cây

24,000

9.2

- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm

đ/cây

58,000

9.3

- Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm

đ/cây

129,000

9.4

- Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm

đ/cây

220,000

9.5

- Đường kính gốc > 30 cm

đ/cây

528,000

10

Cây Vông [ thuộc gỗ nhóm VIII]

 

 

10.1

- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm

đ/cây

13,000

10.2

- Đường kính gốc từ 5cm đến 10cm

đ/cây

22,000

10.3

- Đường kính gốc >10 cm đến 20cm

đ/cây

44,000

10.4

- Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm

đ/cây

117,000

10.5

- Đường kính gốc > 30 cm

đ/cây

145,000

III

CÂY TRỒNG KHÁC

 

 

22

Muồng hoàng yến - Osaka vàng [tính theo đường kính gốc]

 

 

22.1

Giống đủ tiêu chuẩn mới trồng, chiều cao cây H ≤ 40cm [cây cách cây > 3m]

đ/cây

15,000

22.2

1cm < Φ < 3cm [cây cách cây > 3m]

đ/cây

55,000

22.3

3cm ≤ Φ < 5cm [cây cách cây > 3m]

đ/cây

100,000

22.4

5cm ≤ Φ < 10cm [cây cách cây > 3m]

đ/cây

200,000

22.5

10cm ≤ Φ < 15cm [cây cách cây > 3m]

đ/cây

300,000

22.6

15cm ≤ Φ < 20cm [cây cách cây > 3m]

đ/cây

500,000

22.7

20cm ≤ Φ < 30cm

đ/cây

1,000,000

22.8

30cm ≤ Φ < 40cm

đ/cây

2,000,000

22.9

Φ ≥ 40cm

đ/cây

3,000,000

23

Bàng đài loan [tính theo đường kính gốc ]

 

 

23.1

Giống đủ tiêu chuẩn mới trồng, chiều cao cây H ≤40cm [cây cách cây > 3m]

đ/cây

70,000

23.2

1cm ≤ Φ < 3cm [cây cách cây > 3m]

đ/cây

150,000

23.3

3cm ≤ Φ < 5cm [cây cách cây > 3m]

đ/cây

300,000

23.4

5cm ≤ Φ < 10cm [cây cách cây > 3m]

đ/cây

500,000

23.5

10cm ≤ Φ < 15cm [cây cách cây > 3m]

đ/cây

800,000

23.6

15cm ≤ Φ < 20cm [cây cách cây > 3m]

đ/cây

1,000,000

23.7

20cm ≤ Φ < 25cm

đ/cây

2,000,000

23.8

25cm ≤ Φ < 30cm

đ/cây

3,000,000

23.9

Φ ≥ 40cm

đ/cây

4,500,000

24

Hoa mẫu đơn ta

 

 

24.1

Cây giống đủ tiêu chuẩn mới trồng, chiều cao cây H < 40cm

khóm

50,000

24.2

Cây giống đủ tiêu chuẩn mới trồng, chiều cao cây 40cm≤H < 100cm

khóm

100,000

24.3

Cây giống đủ tiêu chuẩn mới trồng, chiều cao cây H ≥ 100cm

khóm

200,000

24.4

Cây có đường kính tán 2,2 m - 2,5 m, gốc có trên 10 nhánh

khóm

4,500,000

24.11

Cây có đường kính tán >2,5 m, gốc có trên 10 nhánh

khóm

6,000,000

25

Cây hoa hòe [tính theo đường kính tán]

 

 

25.1

Cây giống đủ tiêu chuẩn mới trồng [cây cách cây > 3m]

đ/cây

12,000

25.2

0,1m ≤ Φ < 0,5m [cây cách cây > 3m]

đ/cây

70,000

25.3

0,5m ≤ Φ < 1m [cây cách cây > 3m]

đ/cây

140,000

25.4

1m ≤ Φ < 1,5m [cây cách cây > 3m]

đ/cây

320,000

25.5

1,5m ≤ Φ < 2m [cây cách cây > 3m]

đ/cây

550,000

25.6

2m ≤ Φ < 3m [cây cách cây > 3m]

đ/cây

900,000

25.7

3m ≤ Φ < 4m

đ/cây

1,500,000

25.8

4m ≤ Φ < 5m

đ/cây

2,000,000

25.9

5m ≤ Φ < 6m

đ/cây

2,500,000

25.10

6m ≤ Φ < 7m

đ/cây

3,000,000

25.11

7m ≤ Φ < 8m

đ/cây

3,500,000

25.12

8m ≤ Φ < 9m

đ/cây

4,000,000

25.13

9m ≤ Φ < 12m

đ/cây

4,500,000

25.14

Φ ≥ 12m

đ/cây

5,000,000

26

Cây túc [tính theo đường kính gốc]

 

 

26.1

Cây giống đủ tiêu chuẩn mới trồng, chiều cao cây H < 40cm [cây cách cây > 3m]

đ/cây

20,000

26.2

1cm ≤ Φ < 5cm [cây cách cây > 3m]

đ/cây

50,000

26.3

5cm ≤ Φ < 10cm [cây cách cây > 3m]

đ/cây

100,000

26.4

10cm ≤ Φ < 15cm

đ/cây

200,000

26.5

15cm ≤ Φ < 20cm

đ/cây

250,000

26.6

20cm ≤ Φ < 25cm

đ/cây

400,000

26.7

25cm ≤ Φ < 30cm

đ/cây

450,000

26.8

30cm ≤ Φ < 35cm

đ/cây

500,000

26.9

Φ ≥ 35cm

đ/cây

550,000

27

Tùng ấn độ [tính theo đường kính gốc]

 

 

27.1

Cây giống đủ tiêu chuẩn mới trồng, chiều cao cây H < 40cm [cây cách cây > 3m]

đ/cây

10,000

27.2

1cm ≤ Φ < 3cm [cây cách cây > 3m]

đ/cây

25,000

27.3

3cm ≤ Φ < 5cm [cây cách cây > 3m]

đ/cây

50,000

27.4

5cm ≤ Φ < 10cm [cây cách cây > 3m]

đ/cây

180,000

27.5

10cm ≤ Φ < 15cm [cây cách cây > 3m]

đ/cây

450,000

27.6

Φ ≥ 15cm

đ/cây

600,000

28

Cây Xạ đen [tính theo đường kính tán]

 

 

28.1

Cây giống đủ tiêu chuẩn mới trồng [cây cách cây > 3m]

đ/cây

25,000

28.2

0,1 ≤ Φ < 0,5m [cây cách cây > 3m]

đ/cây

100,000

28.3

0,5m ≤ Φ < 1m [cây cách cây > 3m]

đ/cây

150,000

28.4

1m ≤ Φ < 1,5m [cây cách cây > 3m]

đ/cây

200,000

28.5

1,5m ≤ Φ < 2m [cây cách cây > 3m]

đ/cây

300,000

28.6

2m ≤ Φ < 3m [cây cách cây > 3m]

đ/cây

500,000

28.7

3m ≤ Φ < 4m

đ/cây

600,000

28.8

Φ ≥ 4m

đ/cây

800,000

29

Cây Hải đường [tính theo đường kính gốc]

 

 

29.1

Cây giống đủ tiêu chuẩn mới trồng [cây cách cây > 3m]

đ/cây

35,000

29.2

1cm ≤ Φ < 3cm [cây cách cây > 3m]

đ/cây

100,000

29.3

3cm ≤ Φ < 5cm [cây cách cây > 3m]

đ/cây

200,000

29.4

5cm ≤ Φ < 7cm [cây cách cây > 3m]

đ/cây

300,000

29.5

7cm ≤ Φ < 9cm [cây cách cây > 3m]

đ/cây

450,000

29.6

Φ ≥ 9 cm

đ/cây

600,000

30

Cây Móc Mật [Mác Mật]

 

 

30.1

Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm

đ/cây

53,000

30.2

Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm.

đ/cây

129,000

30.3

Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm

đ/cây

203,000

30.4

Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm

đ/cây

577,000

30.5

- Cây trồng đường kính gốc > 15 đến 20 cm

đ/cây

867,000

30.6

- Cây trồng đường kính gốc > 20cm

đ/cây

1,152,000

Ghi chú:

- Đối với cây lâu năm có mật độ trồng dày hơn quy định trong Bảng đơn giá này dưới 1,3 lần do trồng dặm, trồng xen trong vườn cây lâu năm thì đơn giá bồi thường đối với cây trồng xen dày hơn tính bằng 70% đơn giá bồi thường cây cùng chủng loại, kích thước; nếu mật độ trồng dày hơn từ 1,3 lần đến dưới 1,5 lần thì đơn giá bồi thường tính bằng 50% đơn giá bồi thường cây cùng chủng loại, kích thước; nếu mật độ trồng dày hơn từ 1,5 lần trở lên thì đơn giá bồi thường tính bằng 30% đơn giá bồi thường cây cùng chủng loại, kích thước;

- Các loại cây khác không có trong Bảng đơn giá này thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát, tính toán mức giá đề nghị Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh quyết định bổ sung theo quy định./.

PHỤ LỤC SỐ 03

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THỦY SẢN ĐƠN GIÁ ĐÀO, ĐẮP AO NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
[Kèm theo Quyết định số 14/2021/QĐ-UBND ngày 08/4/2021 của UBND tỉnh Hải Dương]

STT

Tên danh mục

Đơn vị tính

Đơn giá

I

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THUỶ SẢN

 

 

1

Tôm, cá thịt các loại có thời gian nuôi T< 6 tháng

đ/m2 ao

12,000

2

Cá thịt có thời gian nuôi: 6 tháng < T < 12 tháng

đ/m2 ao

25,000

3

Cá giống chưa đến kỳ thu hoạch

đ/m2 ao

 

4

Cá bố mẹ đang sinh sản

đ/m2 ao

20,000

5

Ba ba thịt có thời gian nuôi T< 12 tháng

đ/m2 ao

 

6

Ba ba giống chưa đến kỳ thu hoạch

đ/m2 ao

 

7

Ếch giống nuôi trong giai/bể ươm

đ/m2 giai/bể

1,400,000

8

Ếch giống nuôi trong ao, vườn, ruộng

đ/m2 ao

35,000

9

Ếch thương phẩm [ếch thịt]

đ/m2 ao

25,000

10

Ếch bố mẹ đang sinh sản

đ/m2 ao

20,000

II

ĐƠN GIÁ ĐÀO, ĐẮP AO NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

 

 

1

Đào đất để đắp bờ; tính theo mét khối chìm

đ/m3

150,000

2

Trong trường hợp cụ thể, nếu đơn giá đào, đắp ao thực tế cao hơn mức trên, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, GPMB lập dự toán chi tiết kèm theo phương án bồi thường, GPMB trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định.

* Tiêu chí xác định cá giống: Nuôi trong ao cá giống theo Tiêu chuẩn kỹ thuật được quy định của ngành nông nghiệp.

Quy cách kích cỡ cá giống một số loại phổ biến như sau:

Cá trắm cỏ: 15cm/con tương đương 5con/kg

Rô phi 4-6cm/con tương đương 200-300 con/kg

Cá chép: 8-10cm/con tương đương 50-100 con/kg

Cá mè: 6-8cm/con tương đương 100con/kg

Trôi Ấn, Mè Rigal: 6-8cm/con tương đương 100con/kg

Cá Lăng, nheo mỹ, trê: 8-12cm/con tương đương 50con/kg

* Tiêu chí xác định cá thịt: Là cá giống được thả xuống nuôi tại ao cá thịt từ 6 đến 12 tháng, mật độ cá giống trong ao cá thịt ít hơn mật độ cá giống trong ao cá giống

Ao cá giống: 15-20 con/m2 ao

Ao cá thịt: 1,5-2con/m2 ao

* Tiêu chí xác định Ếch giống: Ếch giống thường được nuôi trong giai hoặc bể nuôi theo tiêu chuẩn của ngành nông nghiệp.

Quy cách kích cỡ của Ếch giống: 200con/kg.

Quy cách kích cỡ của Ếch thương phẩm[ếch thịt]: 4-5con/kg.

Video liên quan

Chủ Đề