Giá đến bù cây trồng tỉnh Tuyên Quang
Ý kiến, kiến nghị của cử tri trước kỳ họp thứ 5, HĐND tỉnh khóa XVIII Cử tri Xã Tân Thành, huyện Hàm Yên đề nghị: Nghiên cứu, xem xét nâng mức giá đền bù cho các hộ dân khi Nhà nước thu hồi đất để giải phóng mặt bằng làm Dự án thủy điện Sông Lô 8A. Hiện nay, giá đền bù về đất, cây cối (cây cam), hoa màu thấp. * Về đơn giá bồi thường đất: Giá đất được quy định tại Điều 113, Điều 114, Luật Đất đai ngày 29/11/2013. Trong đó, Khoản 3, Điều 114 quy định: “Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá đất cụ thể. Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc xác định giá đất cụ thể. Trong quá trình thực hiện, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất để tư vấn xác định giá đất cụ thể”. Vậy, bảng giá bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội ở từng địa phương và quy hoạnh đã được phê duyệt. Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ tính tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án Thủy điện Sông Lô 8A, huyện Hàm Yên, cụ thể: - Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số 386/QĐ-UBND ngày 10/11/2017 về việc phê duyệt giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ tính tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án Thủy điện Sông Lô 8A, huyện Hàm Yên (giai đoạn 1). - Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số 36/QĐ-UBND ngày 09/02/2018, về việc phê duyệt giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ tính tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án Thủy điện Sông Lô 8A, huyện Hàm Yên (giai đoạn 2). Các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành phù hợp với các quy định của pháp luật, không thể nâng lên theo kiến nghị của các hộ dân thuộc diện thu hồi đất của công trình. * Về giá bồi thường cây cối, hoa màu: Quy định về giá bồi thường cây trồng trên đất, vật nuôi thủy sản được quy định tại Điều 90, Luật Đất đai ngày 29/11/2013. Bộ Tài chính đã quy định cách tính khấu hao vườn cây, cụ thể như: Cây cam, cây vải, cây nhãn, cây chè,… tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013, hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Đơn giá bồi thường về tài sản trên đất thu hồi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang được quy định tại Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 25/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh. Như vậy, giá bồi thường về cây trồng, vật nuôi dùng để tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và có Bảng giá phù hợp đối với từng loại cây trồng. Trong quá trình thực hiện công tác giải phóng mặt bằng làm Dự án thủy điện Sông Lô 8A, Chi nhánh Phát triển quỹ đất huyện Hàm Yên, Ủy ban nhân dân xã Tân Thành phối hợp cùng Chủ đầu tư đã nhiều lần họp với các hộ tại thôn 1 Việt Thành có ý kiến vướng mắc, giải thích cụ thể về các quy định, chính sách của Nhà nước về bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, về đơn giá bồi thường đất, tài sản gắn liền trên đất (vật kiến trúc, cây cối, hoa màu, vật nuôi thủy sản). Ủy ban nhân dân xã Tân Thành tổ chức cuộc họp mời các hộ có ý kiến vướng mắc đến tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã để tuyên truyền, giải thích về chính sách bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, cụ thể: + Biên bản làm việc ngày 08/12/2017 với các hộ dân thôn 1 Việt Thành: ông Nguyễn Văn Đoàn, ông Nguyễn Thành Tùng, ông Phạm Văn Hùng, ông Đặng Văn Tư, ông Nguyễn Văn Tạ. + Biên bản làm việc ngày 13/12/2017 với 26 hộ gia đình thôn 1 Việt Thành. Đến nay các hộ dân thuộc diện thu hồi đất của công trình thủy điện Sông Lô 8A đã nhất trí với Phương án bồi thường được duyệt. Chủ đầu tư thanh toán kinh phí bồi thường ngày 16/01/2018, các hộ đã nhận đủ tiền bồi thường và không có ý kiến vướng mắc về đơn giá bồi thường.
QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN (VẬT KIẾN TRÚC, CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI) GẮN LIỀN VỚI ĐẤT BỊ THU HỒI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC GIA, LỢI ÍCH CÔNG CỘNG, MỤC ĐÍCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014; Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 97/TTr-STC ngày 05/3/2017 và Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 38/BC-STP ngày 20/3/2017, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”, gồm 02 phụ lục: 1. Phụ lục số 01: Đơn giá bồi thường thiệt hại về vật kiến trúc; 2. Phụ lục số 02: Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi. Điều 2. Đơn giá bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 1 Quyết định này là căn cứ để lập, thẩm định, phê duyệt phương án, dự toán và thanh quyết toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân thiệt hại tài sản gắn liền với đất bị thu hồi thuộc đối tượng được bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Điều 3. Đơn giá bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng đối với: a) Các công trình, dự án đã được phê duyệt phương án, dự toán kinh phí bồi thường nhưng đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành chủ đầu tư chưa thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ. b) Các công trình, dự án tính đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành chưa duyệt phương án và dự toán kinh phí bồi thường. c) Các công trình, dự án triển khai thực hiện từ sau khi Quyết định này có hiệu lực trở về sau. Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 02/5/2017 và thay thế các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 31/10/2011; Quyết định số 19/2012/QĐ-UBND ngày 06/11/2012; Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 18/12/2014. Điều 5. Tổ chức thực hiện Giao các Giám đốc Sở: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn, kiểm tra và giám sát việc thực hiện Quyết định này. Trường hợp chỉ số giá tiêu dùng chung theo công bố của Tổng cục Thống kê tăng hoặc giảm 20% so với đơn giá quy định tại Quyết định này hoặc có những đơn giá bồi thường thiệt hại (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) cần phải điều chỉnh cho phù hợp với thực tế thì Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các ngành chức năng có liên quan của tỉnh nghiên cứu, đề xuất, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước. Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
PHỤ LỤC SỐ 01 ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ VẬT KIẾN TRÚC I. Nguyên tắc áp dụng 1. Phân cấp, phân loại công trình 1.1- Công trình nhà kiên cố được phân thành 2 cấp: Cấp IV và cấp III; - Nhà cấp IV chia thành 11 loại: từ loại 1 đến 11; - Nhà cấp III chia thành 2 loại: loại 1và loại 2; 1.2- Các công trình nhà tạm và vật kiến trúc khác chia thành 69 loại: từ số thứ tự 1 đến số 69. 2. Cách áp dụng 2.1- Cách xác định diện tích bồi thường. - Nhà xây sàn bằng bê tông cốt thép (nhà cấp IV từ loại 1 đến loại 11, nhà cấp III loại 1 và loại 2): Xác định bằng diện tích sàn mái của từng tầng kể cả diện tích mái sảnh, ban công, lô gia (nếu có) cho từng ngôi nhà (không tính diện tích ô văng); - Nhà cấp IV (từ loại 1 đến loại 3): Xác định bằng diện tích sàn (nền) của nhà; - Nhà cột gỗ, cột tre, cột khung thép, cột bê tông: Xác định bằng diện tích bằng cách đo từ mép ngoài cùng của các kết cấu chịu lực. 2.2- Cách áp dụng đơn giá. a. Trường hợp không thể áp dụng đơn giá trong bảng giá tại quy định này thì Hội đồng Bồi thường hỗ trợ và tái định cư kiểm kê chi tiết, tính toán cụ thể theo đơn giá xây dựng cơ bản và các chế độ chính sách đơn giá tiền lương, giá vật liệu xây dựng, các định mức kinh tế - kỹ thuật hiện hành tại thời điểm kiểm kê. - Các công trình văn hoá, di tích lịch sử, nhà thờ, đền, chùa, miếu… Các công trình kết cấu hạ tầng: Hồ, đập, kêng mương, đường điện, đường thông tin, đường giao thông, cầu cống, cấp thoát nước, san lấp đất được lập dự toán trình cơ quan có thẩm quyền được phân cấp quản lý, thẩm tra xét duyệt riêng. b. Trường hợp đối với nhà cấp IV: loại 4 và 5 mái có chống nóng thì được tính bổ sung thêm đơn giá bán mái phù hợp tại mục 13,14 hoặc 15 phần II.2 Phụ lục 01; Nhà Cấp IV loại 6,7,8,9,10,11 và nhà cấp III loại 1 và 2 mái không có chống nóng thì phải khấu trừ phần bán mái phù hợp theo đơn giá bán mái tại mục 13,14 hoặc 15 phần II.2 Phụ lục 01; Nhà cấp IV loại 4 đến loại 11 và nhà cấp III loại 1 và loại 2 mái có dán ngói trên mái nghiêng thì được tính bổ sung thêm đơn giá bán mái phù hợp tại mục 29 phần II.2 Phụ lục 01. II. Đơn giá về tài sản vật kiến trúc khu vực thành phố Tuyên Quang II.1- Bảng giá xây dựng mới về nhà ở
Ghi chú: - Đối với nhà cấp IV (loại 1, loại 2 và loại 3) chưa bao gồm bể phốt, bể nước. - Giá xây mới không bao gồm giá trị các loại thiết bị có thể tháo dỡ được như: Điều hòa nhiệt độ, bình đun nước nóng, bồn tắm, quạt trần, quạt hút gió, quạt treo tường, đèn chùm, chậu rửa, xí bệt. II.2- Bảng giá xây dựng mới nhà tạm, vật kiến trúc
Ghi chú: - Nhà sàn cột gỗ trong bản tính đơn giá xây dựng về nhà tạm, vật kiến trúc lập phương án theo phương án lợp lá cọ, với những nhà có kết cấu và quy mô tương tự mái lợp Fibrô xi măng nhân hệ số 1,0; mái lợp ngói đỏ nhân hệ số 1,2; mái lợp tôn nhân hệ số 1,12. - Các công trình BIOGAS được bồi thường hỗ trợ 100% theo đơn giá (trường hợp đã được hỗ trợ theo Dự án khí sinh học thì khấu trừ phần hỗ trợ theo quy định), các bể có tổng diện tích xây dựng khác trong đơn giá thực hiện theo đơn giá nội suy tương tự. II.3- Bảng giá bồi thường di chuyển mồ mả
Ghi chú: Đơn giá bồi thường di chuyển mồ mả trên đây đã bao gồm: Chi phí đào, bốc, vận chuyển, xây dựng lại, chi phí hương khói. II. 4- Hệ số điều chỉnh đơn giá xây dựng a) Bảng giá xây dựng nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc khu vực huyện Yên Sơn, huyện Sơn Dương được điều chỉnh hệ số bằng 0,97 so với Phụ lục 01 bảng giá xây dựng nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc khu vực thành phố Tuyên Quang. b) Bảng giá xây dựng nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc khu vực huyện Hàm Yên, huyện Chiêm Hóa được điều chỉnh hệ số bằng 1,04 so với Phụ lục 01 bảng giá xây dựng nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc khu vực thành phố Tuyên Quang. c) Bảng giá xây dựng nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc khu vực huyện Na Hang, huyện Lâm Bình được điều chỉnh hệ số bằng 1,1 so với Phụ lục 01 bảng giá xây dựng nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc khu vực thành phố Tuyên Quang. PHỤ LỤC SỐ: 02 ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI I. Những quy định chung về kiểm kê bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi 1. Quy định chung * Các số liệu đo đếm khi kiểm kê đều được làm tròn số: - Đơn vị đo chiều dài, chiều rộng, chiều cao, bề rộng tán cây, đường kính tán cây, độ sâu mặt nước ao hồ được tính là mét, được làm tròn tới 0,1 m; - Đơn vị đo đường kính thân cây được tính là cm, làm tròn tới cm; - Đơn vị đo diện tích là m2, được làm tròn số tới 0,1m2 - Đơn vị đo thời gian để tính tuổi cây trồng, vật nuôi được làm tròn tới tháng. * Trường hợp các số đo vượt khung trong bảng đơn giá thì được áp dụng theo mức cao nhất trong đơn giá. * Mật độ một số cây trồng chính tối đa: Cây vải, cây nhãn, bưởi, hồng: 400 cây/ha; cây mít 250 cây/ha; cây cam, cây xoài 500 cây/ha; cây táo 600cây/ha; thanh long 1.110 trụ/ha; cây na, cây ổi, cây chanh 1.600 cây/ha; phật thủ 800 cây/ha; cây chè 23.000 cây/ha + 200 cây che bóng/ha; đối với cây mây trồng làm hàng rào mật độ 800 khóm/ha; mây trồng tập trung 2.200 cây/ha; cây trám, sấu, cây lấy gỗ 1.660 cây/ha; cây dược liệu 30.000 cây/ha. * Trường hợp vườn cây lâu năm, cây lâm nghiệp đáp ứng khung mật độ được bồi thường nêu trên, có trồng xen canh các loại cây ngắn ngày như: ngô, đậu tương, lạc, vừng, khoai lang, sắn, gừng, nghệ … thì hỗ trợ thêm 50% giá trị cây trồng xen theo bảng đơn giá. 2. Cách xác định đường kính thân cây * Vị trí đo: - Cây có 1 thân chính, chiều cao ≥ 3m phân cành thấp nhất ở độ cao > 1,3m thì đo ở độ cao 1,3 m cách mặt đất; - Cây có 1 thân chính, chiều cao ≥ 3m phân cành thấp nhất ở độ cao < 1,3m thì đo ở dưới điểm phân cành 0,3 m; - Cây có chiều cao < 1,3 m thì đo tại điểm cách mặt đất 0,2m. * Cách đo: - Dùng thước dây đo chu vi thân sau đó chia cho 3,14. - Dùng thước kẹp kính chuyên dùng để đo. 3. Xác định đường kính tán lá * Vị trí đo: Đo hình chiếu vuông góc của tán lá với mặt đất. * Cách đo: Dùng thước đo khoảng cách lớn (R1) và nhỏ nhất (R2) từ thân cây đến mép của hình chiếu tán lá. Tổng hai khoảng cách (D) là đường kính tán lá (D = R1+R2). 4. Cách xác định chiều cao: Chiều cao của cây được tính từ mặt đất đến hết ngọn của cây trồng đó. 5. Xác định tuổi cây: Đơn vị để xác định tuổi cây là tháng tuổi và năm tuổi trong đó tháng có 30 ngày, năm có 12 tháng. 6. Xác định diện tích ao, hồ, vườn cây: Xác định diện tích thửa theo bản đồ địa chính hoặc bản đồ giải thửa. Trường hợp không có bản đồ thì xác định trên diện tích theo hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường. 7. Xác định mực nước ao hồ: Dùng thước cứng đo 5 điểm đại diện vuông góc với mặt nước. Mức nước ao hồ là số trung bình của 5 số đo trên. 8. Một số quy định khác Đối với những loại cây trồng giống mới có năng suất chất lượng cao trên đất thu hồi không có đơn giá trong bảng đơn giá tại quy định này, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng kiểm kê chi tiết, tính toán cụ thể theo chế độ chính sách hiện hành về tiền lương, vật tư....tại thời điểm kiểm kê. II. Đơn giá 1. Đơn giá cây trồng lâu năm
Ghi chú: Phương pháp xác định đơn giá bồi thường một số cây trồng chính như: Cây vải, cây nhãn, cây cam, cây chè…: - Tính khấu hao vườn cây: áp dụng theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính - Mức khấu hao = (tổng trồng mới + chăm sóc)/số năm tính khấu hao - Giá trị vườn cây = tổng trồng mới - tổng khấu hao - Tính BQ suất đầu tư = Chi phí trồng mới + chi phí chăm sóc - Lợi nhuận = Tổng sản giá trị sản phẩm thu được - chi phí đầu tư/năm - Mức bồi thường = lợi nhuận + giá trị còn lại của vườn cây. 2. Đơn giá cây trồng hàng năm
3. Đơn giá cây lâm nghiệp
* Ghi chú: - Đối với những cây không có trong bảng giá thì chủ đầu tư xác định giá tương đương với nhóm gỗ theo Quyết định số 2198/CN ngày 26/11/1997 của Bộ Nông nghiệp và PTNT giá tương đương với các loài cây trong bảng. - Khi chặt hạ cây bị ảnh hưởng đến đường dây thông tin, đường dây điện thì được điều chỉnh bằng bảng giá trên nhân với hệ số K=2. - Đối với diện tích rừng trồng bồi thường theo suất đầu tư được UBND tỉnh phê duyệt theo từng năm (công trồng, chăm sóc, bảo vệ…). - Đối với rừng được Nhà nước giao khoanh nuôi tái sinh tùy theo từng vùng được hỗ trợ 200.000 đến 500.000 đồng/ha/năm, theo số năm và diện tích của hộ gia đình đã bảo vệ (theo sổ lâm bạ hoặc sổ đỏ…). - Đối với các loại Tre, Trúc, Vầu, Mai, Diễn, Hóp, Lộc ngộc, Bương … không tính bồi thường đối với những cây bị cụt ngọn, sâu bệnh. - Nếu cây gỗ có 2 chạc mà vị trí đo 1,3 m thì tính 1 chạc từ mặt đất trở lên (ngang ngực); trong trường hợp cây 2 chạc mà vị trí đường kính từ mặt đất dưới 1,3 m thì đo tính cả 2 chạc 4. Đơn giá bồi thường mặt nước có nuôi thủy sản 4.1. Đơn giá bồi thường mặt nước có nuôi thuỷ sản (nuôi từ cá hương lên cá giống)
4.2. Đơn giá bồi thường mặt nước có nuôi thuỷ sản thương phẩm (cá thịt)
4.3- Đơn giá hỗ trợ di chuyển cá bố mẹ
|