- Câu a
- Câu b
Viết lại mỗi tập hợp sau theo cách liệt kê các phần tử:
a] \[A = \left\{ {x \in B\left[ 7 \right]|15 \le x \le 30} \right\}\]
b] \[B = \left\{ {x \in U[30]|x > 8} \right\}\]
Câu a
a] \[A = \left\{ {x \in B\left[ 7 \right]|15 \le x \le 30} \right\}\]
Phương pháp giải:
Liệt kê các ước [bội] của các số đó, lấy các phần tử thỏa mãn điều kiện còn lại.
Lời giải chi tiết:
a] \[A = \left\{ {x \in B\left[ 7 \right]|15 \le x \le 30} \right\}\]
Ta có: B[7] = {0; 7; 14; 21; 28; 35;}
\[ \Rightarrow \] Các bội của 7, trong khoảng từ 15 đến 30 là: 21; 28
Vậy \[A = \left\{ {21;28} \right\}\]
Câu b
b] \[B = \left\{ {x \in U[30]|x > 8} \right\}\]
Phương pháp giải:
Liệt kê các ước [bội] của các số đó, lấy các phần tử thỏa mãn điều kiện còn lại.
Lời giải chi tiết:
b] Ta có: Ư[30] = {1; 2; 3; 5;6;10;15;30}
\[ \Rightarrow \]Các ước của 30 mà lớn hơn 8 là: 10; 15; 30.
Vậy \[B = \left\{ {10;15;30} \right\}\]