Giải bài tập hóa học 11 bài 31 năm 2024

Nhằm mục đích kiểm tra kiến thức về anken và ankadien cũng như cách vận dụng tích chất để giải bài tập. Tech12h xin chia sẻ với các bạn bài đăng dưới đây. Với kiến thức trọng tâm và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn.

Nội dung bài viết gồm 2 phần:

  • Ôn tập lý thuyết
  • Hướng dẫn giải bài tập sgk

A. LÝ THUYẾT

1. Công thức phân tử chung của anken là : CnH2n, của ankadien : CnH2n-2.

2. Đặc điểm cấu tạo:

  • Trong phân tử anken có một liên kết đôi C=C, ankadien có hai liên kết đôi C=C.
  • Anken và ankadien đều có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết đôi.
  • Một anken, ankadien còn có đồng phân hình học.

3. Tính chất hóa học đặc trưng của anken và ankadien:

  • Phản ứng cộng: với hidro [H2], hidro halogenua [HX], brom [dung dịch].
  • Phản ứng trùng hợp.

4. Sự chuyển hóa lẫn nhau giữa ankan, anken, ankadien:

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Trang 137 sgk hóa 11

Viết các phương trình hóa học minh họa:

  1. Để tách metan từ hỗn hợp với một lượng nhỏ etilen, người ta dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch brom dư
  1. Sục khí propilen vào dung dịch KMnO4, thấy màu của dung dịch nhạt dần có kết tủa màu nâu đen xuất hiện

Câu 2: Trang 138 sgk hóa 11

Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt ba bình đựng ba khí riêng biệt là metan, etilen và cacbonic. Viết phương trình hóa học minh họa.

Câu 3: Trang 138 sgk hóa 11

Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:

CH4 —> C2H2 —–> C2H4 —–> C2H6 —–> C2H5Cl

Câu 4: Trang 138 sgk hóa 11

Viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế: 1,2 – đicloetan; 1,1 – đicloetan từ etan và các chất vô cơ cần thiết.

Câu 1: Trang 138 sgk hóa 11

Cho 4,48 lít khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn 1,12 lít khí thoát ra. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăm thể tích của khí metan trong hỗn hợp là:

  1. 25,0 %
  1. 50,0 %
  1. 60,0 %
  1. 37,5%

Câu 6: Trang 138 sgk hóa 11

Viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế polibuta–1,3–đien từ but-1-en.

Câu 7: Trang 137 sgk hóa 11

Đốt cháy hoàn toàn 5,40g ankadien liên hợp X thu được 8,96 lít khí CO2 [đktc] Công thức nào sau đây là công thức cấu tạo của X ?

I ch3 [isopentan] Bài 31: Luyện tập ★ BÀITẶP: Viết các phương trình hóa học minh họa: Đe tách metan từ hỗn hợp metan với một lượng nhò etilen, người ta dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch brom dư. Sục khí propilen vào dung dịch KMnƠ4, thấy màu cùa dung dịch nhạt dần, có kết tùa nâu đen xuất hiện. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt ba bình đựng ba khí riêng biệt là metan, etilen và cacbonic. Viết phương trình hóa học minh họa. Viết phương trình hóa học của các phàn ứng thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau: CH4 > C2H2 > C2H4 > C2H6 > C2H5CI Viết phương trình hóa học cùa các phàn ứng điều chế: 1,2-đicloetan ; I, I -đicloetan từ etan và các chất vô cơ cần thiết. Cho 4,48 lít hỗn hợp khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn 1,12 lít khí thoát ra. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăm thể tích cùa khí metan trong hỗn hợp là

  1. 25,0% B. 50,0% c. 60,0% D. 37,5% Viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế polibuta-l,3-đien từ but-l-en. Đốt cháy hoàn toàn 5,40g ankađien liên hợp X thu được 8,96 lít khí CO: [đktc]. Công thức nào sau đây là công thức cấu tạo cùa X?
  2. CH: = CH-CH - CH: B. CH: = CH-CH = CH-CH3
  3. CH: = c - CH2 -CH3 D. CH: = c = CH-CH3 I ch3 ★ HƯỚNG DẪN GIẢI:
  4. CH: = CH: + Bĩ: > CH:Br-CH:Br
  5. 3CH:=CH-CH3+2KMn04+4HO^3CH2-CH-CH3+2Mn0:+2K0H OH OH
  6. Lấy ra một ít khí ở mồi bình ra 3 mẫu để thử. Nhận ra etilen nhờ dấu hiệu phai màu đỏ của dung dịch brom: CH: = CH: + Br: > CH2Br - CH:Br. Nhận ra CO: nhờ dung dịch nước vôi trong dư: CO: + Ca[OH]: > CaCO3ị + H:O. Còn lại là metan. 2CH4 15Q0°C > C:H:+3H: CíHJ + H, GH. G2H4 + H: Ni,t° > C:Hế C:Hể + a —> C:H5C1 + HC1 Từetan: Điều chế 1,2-đicloetan CH3-CH3 to > CH: = CH: + H: CH: = CH: + Cl: > CH: - CH: Cl C1 Điều chế 1,1-đicloetan từ 1,2-đicloetan: 2KOH/rượu CH2-CH2 — > CH = CH + 2KC1 + 2H2O Cl C1 CHsCH +HC1 > CH2 = CH C1 CH2 = CH + HC1 > CH3-CHC12 [1,1-đicloetan] C1 Khí bay ra là metan, không phản ứng với dung dịch Br2 %CH4= 1,1j2'Ĩ„°° =25% 4,48 Chọn A TừBut-l-en CH2 = CH - CH2 - CH3 Điều ché buta-l,3-đien: CH2 = CH - CH2 - CH3 Ni>t° > CH2 = CH - CH = CH2 + H2 nCH2 = CH - CH = CH2 —Na ■ > [- CH2 - CH = CH - CH2 -]n
  7. CnH2n-2 + Ch >nCO2 + [n-l]H2O Cao su buna [14n-2]g nmol 5,4 g 0,4 mol =>n = 4 Công thức phân tử ankadien tìm được GHs Công thức cấu tạo: CH2 = CH - CH = CH2 ơiọn A [ankađien].

Chủ Đề