Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Hóa 9 Bài 44: Rượu etylic hay, chi tiết giúp bạn làm bài tập trong SBT Hóa 9 dễ dàng hơn.
- Bài 44.1 trang 53 Sách bài tập Hóa học 9: A, B, C là ba hợp chất .... Xem lời giải
- Bài 44.2 trang 53 Sách bài tập Hóa học 9: Nhận định nào sau đây .... Xem lời giải
- Bài 44.3 trang 53 Sách bài tập Hóa học 9: Viết phương trình hóa học .... Xem lời giải
- Bài 44.4 trang 53 Sách bài tập Hóa học 9: Rượu etylic tan nhiều .... Xem lời giải
- Bài 44.5 trang 53 Sách bài tập Hóa học 9: Đốt cháy hoàn toàn .... Xem lời giải
- Bài 44.6 trang 54 Sách bài tập Hóa học 9: Hỗn hợp X gồm .... Xem lời giải
- Bài 44.7 trang 54 Sách bài tập Hóa học 9: Hai chất hữu cơ .... Xem lời giải
- Bài 44.1, 44.2, 44.3, 44.4, 44.5 trang 53 SBT Hóa học 9: Bài 44.1: A, B, C là ba hợp chất, Bài 44.2: Nhận định nào sau đây ... Xem bài giải
Bài 44.6, 44.7 trang 54 SBT Hóa học 9: Bài 44.6: Hỗn hợp X gồm rượu etylic, Bài 44.7: Hai chất hữu cơ A, B ...
Lời giải vở bài tập Hóa học lớp 9 Bài 44: Rượu etylic chi tiết được biên soạn bám sát nội dung VBT Hóa học 9 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong Vở bài tập Hóa 9 Bài 44. Mời các bạn đón xem:
Mời thầy cô và các bạn học sinh tham khảo ngay Giải SBT Hóa 9 Bài 44: Rượu etylic [ngắn gọn] được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ nhất dưới đây.
Bài 44.1 trang 53 Sách bài tập Hóa học 9:
A, B, C là ba hợp chất hữu cơ có công thức phân tử tương ứng là C2H60, C3H80, C4H10O. Hãy viết công thức cấu tạo của A, B, C biết cả ba chất đều tác dụng được với natri giải phóng hiđro.
Lời giải:
A, B, C tác dụng được với Na giải phóng hiđro. Vậy A, B, C có nhóm -OH trong phân tử.
Với C2H6O có 1 công thức cấu tạo.
C2H6O: CH3 – CH2 – OH
Với C3H8O có 2 công thức cấu tạo.
C3H8O: CH3 – CH2 – CH2 – OH; CH3 – CH[OH] – CH3
Với C4H8O có 4 công thức cấu tạo.
C4H10O:
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – OH; CH3 – CH2 – CH[OH] – CH3;
CH3 – CH[CH3] – CH2 – OH; CH3 – C[CH3][OH] – CH3
Bài 44.2 trang 53 Sách bài tập Hóa học 9:
Nhận định nào sau đây đúng ?
- Rượu 45° khi sôi có nhiệt độ không thay đổi.
- Trong 100 gam rượu 45°, có 45 gam rượu và 55 gam H20.
- Natri có khả năng đẩy được tất cả các nguyên tử hiđro ra khỏi phân tử rượu etylic.
- Trong rượu etylic, natri chỉ đẩy được nguyên tử hiđro trong nhóm -OH.
Lời giải:
Đáp án D.
Bài 44.3 trang 53 Sách bài tập Hóa học 9:
Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau :
- Cho natri vào hỗn hợp rượu etylic và benzen.
- Cho natri vào rượu 45°.
Lời giải:
Các phương trình hoá học .
- 2Na + 2C2H5OH → 2C2H5ONa + H2 ↑
Na + C6H6 → không phản ứng.
- Na phản ứng với H2O trước :
2Na + 2H20 → 2NaOH + H2 ↑
Sau đó Na sẽ phản ứng với rượu :
2Na + 2C2H5OH → 2C2H5ONa + H2 ↑
Bài 44.4 trang 53 Sách bài tập Hóa học 9:
Rượu etylic tan nhiều trong nước vì trong phân tử có
- hai nguyên tử cacbon.
- sáu nguyên tử hiđro.
- nhóm -OH.
- hai nguyên tử cacbon và sáu nguyên tử hiđro.
Lời giải:
Đáp án C.
Bài 44.5 trang 53 Sách bài tập Hóa học 9:
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O thu được 6,6 gam khí CO2 và 3,6 gam H20.
- Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol phân tử của A là 60 gam/mol.
- Viết công thức cấu tạo có thể có của A, biết phân tử A có nhóm -OH.
- Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa A với Na.
Lời giải:
- Gọi công thức của A là CxHyOz.
Đốt cháy 3 gam A được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam H20.
Vậy mC trong 3 gam A là 6,6/44 x 12 = 1,8g
mH trong 3 gam A là 3,6/18 x 2 = 0,4g
Vậy trong 3 gam A có 3 - 1,8 - 0,4 = 0,8 [gam] oxi.
Ta có quan hệ:
60 gam A → 12x gam C → y gam H → 16z gam O
3 gam A → 1,8 gam C → 0,4 gam H → 0,8 gam O
\=> x = 60 x 1,8 /36 = 3 ; y = 60 x 0,4/3 = 8
z = 60 x 0,8/48 = 1
Công thức của A là C3H80.
- Công thức cấu tạo của A có thể là :
- Phương trình hoá học của phản ứng giữa A với Na :
Bài 44.6 trang 54 Sách bài tập Hóa học 9:
Hỗn hợp X gồm rượu etylic và một rượu A có công thức CnH2n+1OH.
Cho 1,52 gam X tác dụng hết với Na thấy thoát ra 0,336 lít H2 [đktc]. Biết tỉ lệ số moi của rượu etylic và rượu A trong hỗn hợp là 2 : 1.
- Xác định công thức phân tử của rượu A.
- Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi rượu trong X.
- Viết công thức cấu tạo của X.
Lời giải:
- Phương trình hoá học của phản ứng giữa X với Na
[1] 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 ↑
[2] 2CnH2n+1OH + 2Na → 2CnH2n+1ONa + H2 ↑
Đặt số mol rượu etylic trong hồn hợp là 2x.
Theo đề bài : số mol rượu CnH2n+1OH là x.
Theo phương trình [1], [2] ta có :
Số mol H2 = x + x/2 = 3x/2
Theo đề bài số mol H2 = 0,336/22,4 = 0,015 mol
→ 3x/2 = 0,015 → x= 0,01 mol
Vậy : mC2H5OH = 2x x 46 = 2 x 0,01 x 46 = 0,92g
→ mCnH2n+1OH = 1,52 - 0,92 = 0,6
Ta có : x[14n + 1 + 17] = 0,6.
Hay 0,01[14n + 18] = 0,6 => n = 3.
Rượu A có công thức C3H7OH.
- Phần trăm khối lượng của C2H5OH : 0,92/1,52 x 100% = 60,53%
Phần trăm khối lượng của C3H7OH : 100% - 60,53% = 39,47%.
Bài 44.7 trang 54 Sách bài tập Hóa học 9:
Hai chất hữu cơ A, B có cùng công thức phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp A, B thu được 17,6 gam CO2 và 9 gam H20. Xác định công thức phân tử của A, B. Biết trong phân tử A, B chứa một nguyên tử oxi.
Cho 7,4 gam hỗn hợp A, B tác dụng với Na dư sao cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy tạo ra 0,672 lít khí H2 ở đktc. Hãy xác định công thức cấu tạo của A, B.
Lời giải:
Gọi công thức phân tử của A, B là CxHyO
Phương trình hoá học:
CxHyO + [x +y/4 -1/2]O2 → xCO2 + y/2 H2O
nCO2 = 17,6/44 = 0,4 mol; nH2O = 9/18 = 0,5 mol [1]
mC = 0,4.12 = 4,8 gam; mH = 0,5.2 = 1g [2]
Từ [1], [2]
→ x : y : 1 = 4,8/12 : 1/1 : 1,6/16 = 0,4 : 1 : 0,1
Vậy mO = 7,4 - 4,8 - 1,0 = 1,6 [gam]
\=> Công thức phân tử của A, B là C4H10O.
Ta có MA,B = 74 [g/mol]
nA,B = 7,4/74 = 0,1 mol
Khi phản ứng với Na có khí bay ra → trong A, B có nhóm OH.
Phương trình hoá học :
C4H9OH + Na → C4H9ONa + 1/2H2
Vậy số mol có nhóm OH là 2nH2 = 2. 0,672/22,4 = 0,06 < nA,B
→ trong A, B có 1 chất không có nhóm OH → Cấu tạo tương ứng là
Chất không có nhóm OH :
►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải SBT Hóa học 9 Bài 44: Rượu etylic [chính xác nhất] file PDF hoàn toàn miễn phí.