Giải Toán lớp 5 trang 14
Giải bài tập SGK Toán 5 trang 14 giúp các em học sinh lớp 5 xem gợi ý giải các bài tập bài Luyện tập trang 14. Với lời giải Toán lớp 5 cho từng bài rất chi tiết, sẽ giúp các em ôn tập, củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán 5 thật thành thạo.
Giải bài tập Toán 5 bài Luyện tập trang 14
Chuyển các hỗn số sau thành phân số:
Gợi ý đáp án:
Bài 2 [trang 14 SGK Toán 5]
So sánh các hỗn số:
Gợi ý đáp án:
a]
Mà
[Hoặc: Ta có: 3> 2. Vậy: ]
b]
Mà
[Hoặc: Ta có: 3= 3 và
c]
Mà
[Hoặc: Ta có: 5> 2. Vậy: ]
d]
Mà
[Hoặc: Ta có: 3=3 và
Bài 3 [trang 14 SGK Toán 5]
Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính:
a]
Gợi ý đáp án:
a]
b]
c]
d]
Cập nhật: 20/09/2021
Đề bài
Chuyển các hỗn số sau thành phân số:
\[ 2\dfrac{3}{5}\] ; \[ 5\dfrac{4}{9}\] ; \[ 9\dfrac{3}{8}\] ; \[ 12\dfrac{7}{10}\].
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Có thể viết hỗn số thành một phân số có:
- Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.
- Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.
Lời giải chi tiết
\[ \displaystyle 2\dfrac{3}{5} = {{2 \times 5 + 3} \over 5} =\dfrac{13}{5}\] ;
\[ \displaystyle 5\dfrac{4}{9} = {{5 \times 9 + 4} \over 9} =\dfrac{49}{9}\] ;
\[ \displaystyle 9\dfrac{3}{8}= {{9 \times 8 + 3} \over 8} =\dfrac{75}{8}\] ;
\[ \displaystyle 12\dfrac{7}{10} = {{12 \times 10 + 7} \over {10}} =\dfrac{127}{10}\] .
>> Xem đầy đủ lời giải bài 1, 2, 3 trang 14 SGK toán 5: Tại đây
Loigiaihay.com
1. Viết số đo thích hợp vào ô trống
1. Viết số đo thích hợp vào ô trống :
Hình tròn | [1] | [2] |
Bán kính | 20cm | 0,25m |
Chu vi | ||
Diện tích |
2. Viết số đo thích hợp vào ô trống :
Hình tròn | [1] | [2] |
Chu vi | 31,4cm | 9,42m |
Diện tích |
3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Diện tích phần tô đậm của hình chữ nhật là :
A. 6,785dm2
B. 13,85dm2
C. 5,215dm2
D. 6dm2
Bài giải:
1.
Chu vi hình tròn [1] : C = r ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 20 ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 125,6cm
Diện tích hình tròn [1] : S = r ⨯ r ⨯ 3,14 = 20 ⨯ 20 ⨯ 3,14 = 1256cm2
Chu vi hình tròn [2] : C = 0,25 ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 1,57m
Diện tích hình tròn [2] : S = 0,25 ⨯ 0,25 ⨯ 3,14 = 0,19625m2
Hình tròn | [1] | [2] |
Bán kính | 20cm | 0,25m |
Chu vi | 125,6cm | 1,57m |
Diện tích | 1256cm2 | 0,19625m2 |
2.
Đường kính hình tròn [1] : d = C : 3,14 = 31,4 : 3,14 = 10cm
Bán kính hình tròn [1] : r = 10 : 2 = 5cm
Diện tích hình tròn [1] : S = 5 ⨯ 5 ⨯ 3,14 = 78,5cm2
Đường kính hình tròn [2] : d = 9,42 : 3,14 = 3m
Bán kính hình tròn [2] : r = 3 : 2 = 1,5m
Diện tích hình tròn [2] : S = 1,5 ⨯ 1,5 ⨯ 3,14 = 7,065m2
Hình tròn | [1] | [2] |
Chu vi | 31,4cm | 9,42m |
Diện tích | 78,5cm2 | 7,065m2 |
3.
Bài giải
Diện tích hình tròn là :
0,5 ⨯ 0,5 ⨯ 3,14 = 0,785 [cm2]
Diện tích hình chữ nhật là :
3 ⨯ 2 = 6 [cm2]
Diện tích phần tô đậm là :
6 – 0,785 = 5,215 [m2]
Chọn đáp án C
Sachbaitap.com
Báo lỗi - Góp ý
Bài tiếp theo
Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay
>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách [Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều]. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây: Bài 98. Luyện tập - VBT Toán 5