Giải phiếu bài tập toán lớp 5 tuần 31 năm 2024

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5: Tuần 31 được GiaiToan biên soạn gửi tới các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 5, giúp các em học sinh rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải các bài Toán đã được học trong tuần. Mời các thầy cô tham khảo!

Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần lớp 5 môn Toán - Tuần 32

Để tải phiếu bài tập, mời kích vào đường link sau: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 - Tuần 31

I. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Tuần 31

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: Kết quả của phép tính là:

Câu 2: Tính nhẩm 2,25 x 10 được kết quả là:

  1. 22,5
  1. 225
  1. 2250
  1. 0,225

Câu 3: Kết quả của phép tính 3,6ha – 1,2ha + 12,7ha là:

  1. 14,6ha
  1. 13,4ha
  1. 15,1ha
  1. 12,3ha

Câu 4: Kết quả của phép tính 13,2 : 6 + 3,4 là:

Câu 5: Mua 6 quả bóng hết 18000 đồng. Mua 15 quả bóng như vậy hết:

  1. 45000 đồng
  1. 50000 đồng
  1. 55000 đồng
  1. 60000 đồng

Phần 2: Tự luận

Bài 1: Tính:

  1. ]
  1. 2,2 x 5 + 4,6 – 11,5
  1. 3,8 x 1,2 + 3,8 x 8,8

Bài 2: Tìm , biết:

  1. – 4183 = 1930
  1. 28940 – \= 1739
  1. x 8 = 64,64
  1. : 7 =12,54

Bài 3: Một huyện có 592,1ha đất trồng lúa. Diện tích đất trồng rau ít hơn diện tích đất trồng lúa là 134,6ha. Tính tổng diện tích đất trồng lúa và trồng rau của huyện đó.

Bài 4: Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 60km/giờ, xe máy đi từ B với vận tốc 32km/giờ. Sau 1 giờ 15 phút, hai xe gặp nhau. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?

Bài 5: Cuối năm 2021, một xã A có 8000 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm của xã đó là 1,9% thì đến hết năm 2022 xã đó có bao nhiêu người?

II. Đáp án bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Tuần 31

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: B

Câu 2: A

Câu 3: C

Câu 4: B

Câu 5: A

Phần 2: Tự luận

Bài 1:

  1. %20%3D%20%5Cfrac%7B%7B53%7D%7D%7B%7B20%7D%7D%20-%20%5Cfrac%7B7%7D%7B%7B12%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B17%7D%7D%7B%7B30%7D%7D]
  1. 2,2 x 5 + 4,6 – 11,5 = 11 + 4,6 – 11,5 = 15,6 – 11,5 = 4,1
  1. 3,8 x 1,2 + 3,8 x 8,8 = 3,8 x [1,2 + 8,8] = 3,8 x 10 = 38

Bài 2:

  1. – 4183 = 1930

\= 1930 + 4183

\= 6113

  1. 28940 – \= 1739

\= 28940 – 1739

\= 27201

  1. x 8 = 64,64

\= 64,64 : 8

\= 8,08

  1. : 7 =12,54

\= 12,54 x 7

\= 87,78

Bài 3:

Diện tích đất trồng rau của huyện đó là:

592,1 – 134,6 = 457,5 [ha]

Tổng diện tích đất trồng lúc và trồng rau của huyện đó là:

592,1 + 457,5 = 1049,6 [ha]

Đáp số: 1049,6ha

Bài 4:

Đổi 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ

Quãng đường ô tô đi được là:

60 x 1,25 = 75 [km]

Quãng đường xe máy đi được là:

32 x 1,25 = 40 [km]

Độ dài quãng đường AB là:

75 + 40 = 115 [km]

Đáp số: 115km

Bài 5:

Số người tăng thêm ở xã A là:

8000 x 1,9 : 100 = 152 [người]

Số dân của xã A năm 2022 là:

8000 + 152 = 8152 [người]

Đáp số: 8152 người

--

Trên đây, GiaiToan.com đã giới thiệu tới các em Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5: Tuần 31. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 5 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, các em học sinh cùng tham khảo thêm các bài tập Toán lớp 5.

Phiếu bài tập tuần 31, đề A. Nội dung của phiếu bài tập nằm gọn trong chương trình học của tuần 31. Nhằm giúp các em củng cố lại kiến thức và ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải toán. Chúc các em học tốt!

ĐỀ A

Phần 1. Bài tập trắc nghiệm

1. Đúng ghi Đ, sai ghi S

  1. $\frac{1}{3}+\frac{1}{6}=\frac{2}{6}$
  1. $\frac{1}{3}+\frac{1}{6}=\frac{1}{2}$

2. Đúng ghi Đ, sai ghi S

  1. $\frac{5}{6}-\frac{2}{3}=\frac{3}{3}$
  1. $\frac{5}{6}-\frac{2}{3}=\frac{1}{6}$

3. Đúng ghi Đ, sai ghi S

  1. 1,05 x 0,08 = 0,84
  1. 1,05 x 0,08 = 0,084

4. Đúng ghi Đ, sai ghi S

  1. $\frac{4}{9}\times 2=\frac{8}{9}$
  1. $\frac{4}{9}\times 2=\frac{2}{18}$

5. Nối biểu thức với giá trị của biểu thức đó.

6. Đúng ghi Đ, sai ghi S

Cuối năm 2006 số dân của khu vực A là 31250 người. Từ cuối năm 2006 đến cuối năm 2007 số dân khu vực A tăng 1,6%. Hỏi đến cuối năm 2007 số dân của khu vực A là bao nhiêu người?

  1. 31750 người
    b. 31570 người

7. Đúng ghi Đ, sai ghi S

  1. 0,5 = 5%
    b. 0,5 = 50%

Phần 2. Học sinh trình bày bài làm

8. Tính bằng cách thuận tiện nhất

  1. 2,05 x 1,3 + 2,05 x 1,7

\= ...................................

\= ...................................

\= ...................................

  1. 1,2 x 12,5 - 1,2 x 2,5

\= ...................................

\= ...................................

\= ...................................

9. Tính bằng cách thuận tiện nhất

  1. 3,7 x 0,5 x 2

\= ...................................

\= ...................................

\= ...................................

  1. 2, 5 x 0,7 x 4 x 0,9

\= ...................................

\= ...................................

\= ...................................

10. Cửa hàng bán được 1 tạ rưỡi gạo tẻ và gạo nếp. Trong đó 75% là gạo tẻ. Hỏi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại?

Bài giải

...................................................................................

...................................................................................

...................................................................................

...................................................................................

11. Một canô đi xuôi dòng từ bến A đến bến B hết 2 giờ 40 phút. Vận tốc của canô trước khi lặng là 24,3 km/giờ và vận tốc dòng nước là 2,7km/giờ. Tính độ dài quãng sông AB.

Chủ Đề