Giải sách bài tập Địa lí 9 bài 3


Đề bài

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Lời giải chi tiết

Loigiaihay.com


Bài tiếp theo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Đào Đình Đại Ngày: 11-05-2022 Lớp 9

320

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Địa lí lớp 9 Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa lí 9. Mời các bạn đón xem:

SBT Địa lí 9 Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư

Câu 1 trang 10 SBT Địa lí 9: Căn cứ vào bảng 3.1:

a] Vẽ biểu đồ thể hiện mật độ dân số của cả nước và các vùng nước ta, năm 2011. 

b] Qua biểu đồ nêu nhận xét.

Trả lời:

a] Vẽ biểu đồ

 

Biểu đồ thể hiện mật độ dân số của cả nước và các vùng nước ta, năm 2011.

b] Nhận xét:

- Việt Nam là nước có mật độ dân số cao, nhưng có sự khác biệt lớn giữa các vùng.

- Đông dân nhất là Đồng bằng sông Hồng [1258 người/km2], thưa dân nhất là ở Tây Nguyên [97 người/km2].

Câu 2 trang 12 SBT Địa lí 9: Dựa vào bảng 3.2:

a] Hoàn thành bảng số liệu sau:

b] Nhận xét.

Phương pháp:

Kĩ năng tính toán và nhận xét bảng số liệu.

Công thức:

- % dân số thành thị = dân thành thị / tổng số dân x 100 %.

- % dân số nông thôn = 100 - % dân số thành thị.

Trả lời:

a] Cách làm:

- % dân số thành thị = dân thành thị / tổng số dân x 100 %.

- % dân số nông thôn = 100 - % dân số thành thị.

Từ cách tính trên, ta có kết quả bảng dưới đây:

b] Nhận xét:

- Tỉ lệ dân số thành thị của các vùng trên cả nước ở mức tương đối thấp. [30,5%].

- Tỉ lệ dân số thành thị ở Đông Nam Bộ cao nhất cả nước [60,7%], ngược lại tỉ lệ dân thành thị ở Trung du và miền núi Bắc Bộ thấp nhất [19,6%].

- Tỉ lệ dân thành thị những vùng sau thấp hơn mức trung bình cả nước: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. Chỉ duy nhất vùng Đông Nam Bộ có tỉ lệ dân thành thị cao hơn trung bình cả nước.

Câu 3 trang 13 SBT Địa lí 9: Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng

Đặc điểm chung về quần cư thành thị nước ta là

A. đều có nhiều chức năng.

B. trình độ đô thị hoá cao.

C. trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá, khoa học kĩ thuật quan trọng.

D. cơ sở hạ tầng đô thị rất phát triển

Trả lời:

Đặc điểm chung về quần cư thành thị nước ta là đều có nhiều chức năng.

Chọn: A

Câu 4 trang 13 SBT Địa lí 9: Qua dịp Đại lễ 1000 năm Thăng Long - Hà Nội, hãy viết đoạn văn ngắn gọn giới thiệu về Thủ đô Hà Nội hiện nay.

Trả lời:

Để làm bài tập này, các em có thể tham khảo các nội dung dưới đây:

Thành phố - Thủ đô Hà Nội là trung tâm đầu não chính trị - hành chính quốc gia, trung tâm lớn về văn hoá, khoa học, giáo dục, kinh tế và giao dịch quốc tế của cả nước.

- Ngay sau khi lên làm vua, năm 1010 Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư về thành Đại La và đổi tên là thành Thăng Long [Hà Nội].

- Diện tích: 3448,5 km2 [năm 2008]. Các quận: Ba Đình, Cầu Giấy, Đống Đa, Hai Bà Trưng, Hoàng Mai, Hoàn Kiếm, Long Biên, Tây Hồ, Thanh Xuân, Hà Đông, thị xã Sơn Tây và các huyện: Ba Vì, Chương Mĩ, Đan Phượng, Đông Anh, Gia Lâm, Hoài Đức, Mê Linh, Mĩ Đức, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Quốc Oai, Sóc Sơn, Thạch Thất, Thanh Oai, Thanh Trì, Thường Tín, Từ Liêm, Ứng Hoà.

- Theo kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở 1/4/2009, dân số: 6448,8 nghìn người; tỉ lệ tăng dân số bình quân các năm 1999 - 2009: 2,0%; tỉ số giới tính 97,0%; mật độ dân số: 1926 người/ krrr; tỉ lệ dân số thành thị: 40,3 % so với trung bình cả nước tương ứng là: 1,2%/98,1%/ 259/ 29,6%.

- Năm 2010 kỉ niệm 1000 năm Thăng Long - Hà Nội [1010 - 2010]. TP. Hà Nội phấn đấu trở thành thành phố văn minh, hiện đại, xứng đáng là Thủ đô anh hùng, ngàn năm văn hiến, là Thành phố vì hoà bình...

Để học tốt, đáp án, lời giải chi tiết sách bài tập [SBT] Địa lí 9 về địa lí Việt Nam: địa lí dân cư, địa lí kinh tế, sự phân hóa lãnh thổ, địa lí địa phương,...

  • Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam - SBT

    Giải từ câu 1 đến câu 4, bài tập từ trang 5 đến trang 7 SBT Địa lý 9. Câu 2. Nối ô chữ ở bên trái với các ô chữ ở bên phải sao cho phù hợp với đặc điểm các dân tộc ở Việt Nam

  • Bài 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - SBT

    Giải từ câu 1 đến câu 3, bài tập từ trang 35 đến trang 36 SBT Địa lý 9. Câu 2. a] Vẽ biểu đồ hình tròn thế hiện cơ cấu khối lượng hàng hoá vận chuyển phân theo loại hình giao thông vận tải của nước ta, năm 1999 và năm 2010.

  • Bài 21: Vùng Đồng bằng sông Hồng [tiếp theo] - SBT

    Giải từ câu 1 đến câu 4, bài tập từ trang 51 đến trang 52 SBT Địa lý 9. Câu 2. Căn cứ vào nội dung cho sẵn dưới đây và kiến thức đã học, hãy viết một đoạn văn ngắn tóm tắt về hoạt động kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng.

  • Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ - SBT

    Giải từ câu 1 đến câu 5, bài tập từ trang 56 đến trang 58 SBT Địa lý 9. Câu 2. Hoàn thành sơ đồ dưới đây để nêu rõ thế mạnh kinh tế của tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ.

  • Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ [tiếp theo] - SBT

    Giải từ câu 1 đến câu 5, bài tập từ trang 58 đến trang 60 SBT Địa lý 9. Câu 2. Quan sát hình 24.2. Biểu đồ giá trị sản xuất công nghiệp của Bắc Trung Bộ thời kì 1995 - 2002 [giá so sánh năm 1994], tr. 86 SGK, hãy nêu nhận xét về giá trị sản xuất công nghiệp của Bắc Trung Bộ thời kì 1995 - 2002.

  • Bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ - SBT

    Giải từ câu 1 đến câu 3, bài tập từ trang 61 đến trang 62 SBT Địa lý 9. Câu 2. Hoàn thành sơ đồ dưới đây để nêu rõ các dạng địa hình và tiềm năng kinh tế của các dạng địa hình Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • Bài 28: Vùng Tây Nguyên - SBT

    Giải từ câu 1 đến câu 4, bài tập từ trang 68 đến trang 69 SBT Địa lý 9. Câu 2. Hoàn thành sơ đồ dưới đây, nêu rõ thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội của Tây Nguyên khi xây dựng và phát triển kinh tế.

  • Đề kiểm tra học kì I Địa lí 9 - SBT

    Giải từ câu 1 đến câu 3, bài tập từ trang 72 đến trang 73 SBT Địa lý 9. Câu 2. Nền nông nghiệp của nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng được phát triển dựa trên những thuận lợi nào của điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội?

  • Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ - SBT

    Giải từ câu 1 đến câu 3, bài tập trang 76 SBT Địa lý 9. Câu 2. Hoàn thành sơ đồ để nêu rõ điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Đông Nam Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì khi xây dựng và phát triển kinh tế

  • Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ [tiếp theo] - SBT

    Giải từ câu 1 đến câu 4, bài tập từ trang 78 đến trang 79 SBT Địa lý 9. Câu 2. Nối ô chữ số [1], ô chữ số [2] với các ô chữ thích hợp ở giữa để nêu đúng sự khác biệt trong cơ cấu sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ trước và sau năm 1975.

  • Đề kiểm tra học kì II Địa lí 9 - SBT

    Giải từ câu 1 đến câu 4, bài tập trang 98 SBT Địa lý 9. Câu 2. Phân tích những điều kiện thuận lợi để xây dựng Vùng Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng kinh tế động lực trong cả nước.

Video liên quan

Chủ Đề