Giải Sách bài tập Toán lớp 6 tập 1 trang 33
Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố Hướng dẫn Giải Bài 1 (Trang 33, SGK Toán 6, Tập 1, Bộ Chân Trời Sáng Tạo) Bài 1 (Trang 33 SGK Toán lớp 6 Tập 1 - Bộ Chân trời sáng tạo) Mỗi số sau là số nguyên tố hay hợp số? Giải thích. a) 213; b) 245; c) 3 737; d) 67. Giải: a) Vì 213 có ước là 3 khác 1 và chính nó nên 213 có nhiều hơn 2 ước. Do đó 213 là hợp số. b) Vì 245 có ước là 5 khác 1 và chính nó nên 245 có nhiều hơn 2 ước. Do đó 245 là hợp số. c) Vì 3 737 có ước là 37 khác 1 và chính nó nên 3737 có nhiều hơn 2 ước. Do đó 3 737 là hợp số. d) Vì 67 chỉ có đúng hai ước là 1 và chính nó nên 67 là số nguyên tố.
Hướng dẫn Giải Bài 1 (Trang 33, SGK Toán 6, Tập 1, Bộ Chân Trời Sáng Tạo) GV: GV colearnXem lời giải bài tập khác cùng bài Hướng dẫn Giải Bài 2 (Trang 33, SGK Toán 6, Tập 1, Bộ Chân Trời Sáng Tạo) Xem lời giải Hướng dẫn Giải Bài 3 (Trang 34, SGK Toán 6, Tập 1, Bộ Chân Trời Sáng Tạo) Xem lời giải Hướng dẫn Giải Bài 4 (Trang 34, SGK Toán 6, Tập 1, Bộ Chân Trời Sáng Tạo) Xem lời giải Hướng dẫn Giải Bài 5 (Trang 34, SGK Toán 6, Tập 1, Bộ Chân Trời Sáng Tạo) Xem lời giải Hướng dẫn Giải Bài 6 (Trang 34, SGK Toán 6, Tập 1, Bộ Chân Trời Sáng Tạo) Xem lời giải Hướng dẫn Giải Bài 7 (Trang 34, SGK Toán 6, Tập 1, Bộ Chân Trời Sáng Tạo) Xem lời giải Hướng dẫn Giải Bài 8 (Trang 34, SGK Toán 6, Tập 1, Bộ Chân Trời Sáng Tạo) Xem lời giải Video hướng dẫn giải bài tập
Đề bài Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: \(2\frac{5}{7};\frac{{ - 5}}{8};\frac{7}{{ - 9}};\frac{{13}}{5}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bước 1: Phân loại các phân số dương và phân số âm. Bước 2: Trong cùng một nhóm, đổi hết các số ra phân số có cùng một mẫu rồi so sánh tử số. Lời giải chi tiết Ta có: \(\begin{array}{l}0 < \frac{{13}}{5} = \frac{{91}}{{35}} < \frac{{95}}{{35}} = \frac{{19}}{7} = 2\frac{5}{7};\\0 > \frac{{ - 5}}{8} = \frac{{ - 45}}{{72}} > \frac{{ - 56}}{{72}} = \frac{{ - 7}}{9}\,;\\ \Rightarrow \frac{7}{{ - 9}} < \frac{{ - 5}}{8} < \frac{{13}}{5} < 2\frac{5}{7}\end{array}\) Nên theo thứ tự tăng dần: \(\frac{7}{{ - 9}};\frac{{ - 5}}{8};\frac{{13}}{5};2\frac{5}{7}\)
Bài 216 (trang 33 Sách bài tập Toán 6 Tập 1): Số học sinh khối 6 của một trường trong khoảng từ 200 đến 400, khi xếp hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều thừa 5 học sinh. Tính số học sinh đó. Lời giải: Quảng cáo Gọi m (m ∈ N và 200 ≤ m ≤ 400) là số học sinh khối 6 cần tìm. Vì khi xếp hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều dư 5 nên ta có: m - 5 ⋮ 12; m - 5 ⋮ 15 và m - 5 ⋮ 18 Suy ra: m - 5 là bội chung của 12, 15 và 18 Ta có: 12 = 22.3 ; 15 = 3.5 và 18 = 2 . 32 BCNN(12; 15; 18) = 22.32.5 = 180 BC = (12; 15; 18) = {0; 180; 360; 540; ...} ⇒ (m – 5) ∈ {0; 180; 360; 540; ...} Suy ra: m ∈ {5; 185; 365; 545; ...} Vì 200 < m < 400 suy ra: m = 365 Vậy số học sinh khối 6 là 365 em. Quảng cáo Các bài giải sách bài tập Toán 6 Tập 1 (SBT Toán 6 Tập 1) khác: Quảng cáo
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập sách bài tập Toán 6 | Giải SBT Toán 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung SBT Toán 6 Tập 1 và Tập 2. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. on-tap-chuong-1-so-hoc.jsp |