Giới thiệu Tết Trung thu bằng tiếng Trung
Tết Trung Thu là lễ hội diễn ra vào ngày 15 của tháng 8 Âm Lịch tại các quốc gia Đông Á và Đông Nam Á như Việt Nam, Trung Quốc, Nhật Bản, Singapore, Hàn Quốc, ...... Đây là thời gian mặt trăng tròn sáng nhất, cũng là thời gian người Châu Á thu hoạch xong mùa vụ và bắt đầu tổ chức những lễ hội mà tiêu biểu trong đó là lễ hội trăng rằm. Mọi người quây quần bên nhau, ngắm trăng, uống trà và thưởng thức bánh trung thu - món bánh đặc trưng của mùa lễ hội trăng rằm, món bánh của đoàn viên. Show
Nhân dịp Tết trung thu đang đến gần, SHZ xin gửi tới các bạn bộ từ vựng tiếng Hoa về Trung thu.
Các từ và cụm từ tiếng Hoa thường gặp trong mùa Trung Thu* Table có 3 cột, kéo màn hình sang phải để xem đầy đủ bảng table
Tên tiếng Hoa các loại bánh trung thuBên cạnh bộ từ vựng tiếng Hoa về Trung thu cơ bản, chúng ta cũng cần biết tên các loại bánh trung thu có trên thị trường ngày nay nhỉ? Ngoài loại bánh trung thu truyền thống (传统月饼 / Chuántǒng yuèbǐng/), trên thị trường hiện nay còn xuất hiện thêm nhiều loại bánh trung thu mới được bày bán với cái tên lạ, vật liệu mới và hình thức bắt mắt, chùng ta cùng tìm hiểu để có thêm lựa chọn nhé. 芝士留心/zhīshì liúxīn/: Bánh trung thu trứng chảyCó logo là 北月湾 trong đó 北月 /běi yuè/: vầng trăng phía Bắc, 湾 /wān/: khúc cong, vịnh biển. Bánh này được miêu tả là “bánh tươi với lớp nhân trứng chảy tan trong miệng thơm ngon tuyệt đỉnh.” Với thành phần và cấu tạo: “Lớp vỏ bên ngoài mỏng và được nướng vàng bắt mắt, lớp thứ 2 dẻo như mochi, còn nhân bánh là trứng muối chảy quyện cùng sữa béo thơm ngon. Bánh là sự kết hợp hài hòa của vị ngọt dịu từ vỏ bánh, vị mặn mà thơm béo từ nhân trứng muối, cắn 1 miếng là cảm nhận ngay vị ngon đến khó tả.” hật tình muốn dịch hết đoạn chữ tiếng Hoa trên hộp bánh nhưng hình trên web mờ quá, các bạn nhìn hình đỡ nha.
榴莲冰皮月饼 /liúlián bīng pí yuèbǐng/: Bánh trung thu dẻo nhân sầu riêng
Với logo chữ L to nâng dòng chữ榴莲西施, dòng bánh đến từ Malaysia này mang đến hương vị sầu riêng thơm ngon trong lớp vỏ dẻo, với từ 榴莲 /liúlián/ là sầu riêng, và 西施 /xīshī/ là Tây Thi. Bánh được đặt tên là 榴莲冰皮月饼 /liúlián bīng pí yuèbǐng/: Bánh trung thu dẻo sầu riêng. 黑蒜月饼 /hēi suàn yuèbǐng/ Bánh trung thu tỏi đen
Năm nay trên thị trường cho ra dòng nhân bánh mới: tỏi đen. Tỏi đen được xay nhuyễn, gia công cho dẻo mềm, nhân bánh ngoài những tép tỏi đen còn có các nguyên liệu khác như, đậu đen, đậu xanh, thập cẩm gà quay vi cá … rất lạ… vị. ;) Lạ là trong cái dẻo mịn của nhân bánh còn có vị chua nhẹ của tỏi đen chen lẫn vị ngọt vừa thơm ngon. 冰淇淋月饼 /bīngqílín yuèbǐng/ Bánh trung thu kem lạnh
Loại bánh này có lớp vỏ tuyết làm từ nếp dẻo thơm không có chất phụ gia và chất bảo quản. Nhân bánh và trứng là lớp kem hảo hạng nhập khẩu 100% từ Mỹ, trên mỗi chiếc bánh được trang trí bằng chocolate. 果冻月饼 /guǒdòng yuèbǐng/ Bánh trung thu rau câuCác loại nhân bánh trung thu rau câu桃 奇亚籽 /táo qíyàzǐ/ Đào Hạt Chia 美禄奶酪 /měilù nǎilà哦/ Milo Phô Mai 养容 /Yǎng róng/ Dưỡng Nhan 果馅奶酪咖啡 /Guǒ xiàn nǎilào kāfēi/ Flan Cheese Coffee Ngoài các loại bánh mới thì bánh nướng truyền thống (传统月饼 / Chuántǒng yuèbǐng/) còn có thêm các loại nhân bánh nướng mới lạ như: 南瓜 /nán guā/ Bí đỏ 木鳖果/ mùbiēguǒ/ Gấc 陈皮 /chénpí/ Trần Bì 红枣/Hóngzǎo/ Táo Đỏ 哈密瓜 /hāmìguā/ Dưa Lưới 桃 /táo/ Đào 木瓜 /mùguā/ Đu Đủ 菠萝蜜 /bōluómì/ Mít 樱花 /yīnghuā/ Hoa Anh Đào Học tiếng Hoa bằng cách ghi nhớ những thứ xung quanh như mùa trung thu này sẽ giúp phát triển sự liên tưởng ngôn ngữ. Các bạn hãy chờ đón những điều thú vị trong các bài học tiếng Hoa online của SHZ nhé! Đăng ký tư vấn học tiếng hoa |