Gói thầu tiếng Anh La gì

Gói thầu tiếng Anh La gì

Gói thầu tiếng Anh là Bidding Package.
Bên dưới là những từ vựng liên quan đến từ Gói thầu tiếng Anh có thể bạn quan tâm:

  • Chấp thuận trúng thầu (tiếng Anh là Acceptance of bids)
  • Bảo đảm dự thầu (tiếng Anh là Bid security)
  • Khả năng đấu thầu (tiếng Anh là Bid capacity)
  • Đóng thầu (tiếng Anh là Bid closing)
  • Đồng tiền dự thầu (tiếng Anh là Bid currency)
  • Thư mời thầu (tiếng Anh là Bid invitation letter)
  • Mở thầu (tiếng Anh là Bid opening)
  • Giá dự thầu (tiếng Anh là Bid prices)
  • Nộp thầu (tiếng Anh là Bid submission)
  • Nhà thầu (tiếng Anh là Bidder)

Hi vọng bài viết trên đã giúp các bạn giải đáp câu hỏi Gói thầu tiếng Anh là gì ở đầu bài.

Gói thầu tiếng Anh La gì

Bạn đã nghe qua cụm từ gói thầu trên những chương trình tin tức? Tuy nhiên, bạn không biết gói thầu tiếng Anh là gì? Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giới thiệu đến cho bạn những thông tin về gói thầu, giá gói thầu và cách xác định. Cùng theo dõi với chúng tôi bài viết dưới đây bạn nhé.

Gói thầu tiếng Anh La gì
Gói thầu tiếng Anh là gì? Định nghĩa giá gói thầu và cách xác định

Theo bạn gói thầu tiếng Anh là gì? Trong tiếng Anh, gói thầu là một danh từ được viết đầy đủ là Bidding Package. Gói thầu được định nghĩa là toàn bộ dự án hoặc một phần của dự án. Gói thầu gồm những dự toán mua sắm thuộc nhiều dự án khác nhau hoặc những dự toán mua sắm một lần trong cùng một thời kỳ thường xuyên hoặc cũng có thể là dự toán mua sắm tập trung.

Tìm hiểu về bản chất của gói thầu

Bản chất của gói thầu đó là trong một khoảng thời gian nhất định nào đó, bên mời thầu sẽ tổ chức một số hoạt động đấu thầu để có thể lựa chọn ra những nhà thầu có thể ký hợp đồng mua sắm với họ.

Nhu cầu mua sắm có thể được gộp lại hoặc tách riêng ra tuỳ thuộc vào đặc điểm mà nhà thầu đưa ra trước khi thực hiện các hoạt động đấu thầu. Trên lý thuyết, bên nhà thầu có thể yêu cầu những nhà cung cấp liên kết với nhau để trở thành một nhà thầu lớn. Từ đó nhà thầu sẽ chỉ chọn một nhà cung cấp lớn để thực hiện toàn bộ nhu cầu mua sắm thay vì chọn nhiều nhà cung cấp đơn lẻ.

Tuy nhiên, thực tế không diễn ra như vậy. Sự liên kết của các nhà cung cấp với nhau là vô cùng khó, nhà cung cấp rất ít tìm đến nhau. Sở dĩ như vậy vì quá trình liên kết này rất mất thời gian để chủ động thực hiện các công việc hoặc thiết lập mối quan hệ tương quan với nhau.

Chính vì vậy, nhà thầu phải lựa chọn những nhà cung cấp riêng lẻ. Số lượng nhà cung cấp tham gia đấu thầu ngày càng tăng và cơ hội để nhà thầu lựa chọn nhà cung cấp sẽ tăng lên. Đồng thời nhà thầu sẽ lựa chọn được những nhà cung cấp chất lượng, giá rẻ và cạnh tranh nhất trên thị trường.

Nếu nhà thầu có thêm những nhu cầu mua sắm khác thì có thể ghép những nhu cầu này vào để đấu thầu một lần. Trên thực tế có rất nhiều nhà cung cấp có khả năng đáp ứng được nhu cầu mà nhà thầu đã đề ra.

Như vậy, đối với trường hợp nhu cầu mua sắm của nhà thầu tăng lên thì số gói thầu vẫn được giữ nguyên. Một gói thầu sẽ tương ứng với các nhu cầu mua sắm và được tổ chức trong một lần đấu thầu. Như vậy, gói thầu được định nghĩa là một hoặc nhiều các nhu cầu mua sắm được nhà thầu tổ chức hoạt động đấu thầu một lần.

Gói thầu tiếng Anh La gì
Bản chất của gói thầu là việc lựa chọn nhà cung cấp tương ứng với nhu cầu mua sắm của chủ thầu

Cách xác định giá gói thầu

Vậy bạn đã hiểu gói thầu tiếng Anh là gì rồi phải không nào. Tiếp theo chúng tôi sẽ cung cấp đến cho bạn cách để xác định giá gói thầu. Có hai cách xác định giá gói thầu. Cụ thể như sau:

Cách thứ nhất

Trong kế hoạch đấu thầu, giá của gói thầu sẽ không bao gồm những khoản kinh phí dự phòng. Kinh phí dự phòng này là một khoản tiền nhằm chi trả tất cả các chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động của dự án đấu thầu.

Chi phí phát sinh xảy ra do những nguyên nhân sau:

  • Trong quá trình thực hiện dự án đã bỏ qua một số khối lượng công việc hoặc một công việc nào đó. 
  • Kinh phí để thực hiện dự án đầu tư có những thay đổi do nguyên nhân khách quan gây ra.

Trên thực tế, kinh phí dự phòng sẽ được tính toán bằng phần trăm của toàn bộ chi phí để thực hiện hoạt động dự án. Không phải bất kì một gói thầu nào trong quá trình thực hiện dự án đấu thầu cũng cần đế kinh phí dự phòng này. Chính vì vậy, khi lập kế hoạch đấu thầu thì việc tính toán hay phân bổ chi phí dự phòng cụ thể nhất là điều không dễ dàng thực hiện được.

Cách thứ 2

Giá của gói thầu bao gồm các khoản dự phòng kinh phí. Khoản dự phòng này có thể giúp cho chủ thầu phân bổ kinh phí và giảm thiểu rủi ro đến mức thấp nhất. Trên lý thuyết, cách làm này hoàn toàn có căn cứ để thực hiện được. Tuy nhiên trên thực tế, việc phân bổ kinh phí dự phòng cho các gói đấu thầu là vô cùng khó. Vì không thể xác định chính xác giá trị cũng như rủi ro phát sinh có thể xảy đến trong quá trình đấu thầu.

Khi tách giá gói thầu thành hai phần đó là phần kinh phí dự phòng và phần giá thầu không bao gồm kinh phí dự phòng, nhà thầu gặp rất nhiều khó khăn. Trường hợp trong quá trình thực hiện đấu thầu một gói thầu xuất hiện các rủi ro khách quan thì mọi việc sẽ trở nên vô cùng phức tạp. Khi đó khoản dự phòng kinh phí để sử dụng cho gói thầu đó thấp hơn kinh phí phát sinh. Chính vì vậy mà trong thực tế cách này ít được các nhà thầu áp dụng.

Gói thầu tiếng Anh La gì
Xác định giá gói thầu không bao gồm kinh phí phát sinh

Hy vọng với những thông tin hữu ích trên về vấn đề gói thầu tiếng Anh là gì, định nghĩa giá gói thầu và cách xác định sẽ giúp ích cho công việc kinh doanh sắp tới của bạn. Theo dõi chúng tôi để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích hơn nữa bạn nhé.