Gương cầu lõm phản xạ tiếng anh là gì năm 2024

Cao trên dãy núi Caucasus, họ đã xây dựng kính Bolshoi Teleskop Azimutalnyi với gương phản xạ có đường kính đến 6 mét.

High up in the Caucasus mountains, they built the Bolshoi Teleskop Azimutalnyi sporting a primary mirror six metres in diameter.

Biển Bắc Cực đóng băng giống như một chiếc gương phản xạ khổng lồ, hắt ngược hơi nóng mặt trời trở lại không gian.

The frozen Arctic Ocean acts as a huge reflector, bouncing back the Sun's heat into space.

Ánh sáng ban đầu được phát từ 18 đèn, với gương phản xạ 14 inch [360 mm], và nằm ở độ cao 112 feet [34 m] so với mực nước biển.

The original light consisted of 18 lamps; with 14-inch [360 mm] reflectors, and was 112 feet [34 m] above sea level.

Phản xạ mờ Nếu một bề mặt không phải một gương phản xạ lý tưởng, sự biến dạng sẽ nảy sinh trong ánh sáng được phản xạ.

Blurry reflections If a surface is not a perfect reflector, distortion arises in the reflected light.

Phản xạ gương miêu tả tính bóng của bề mặt như gương, mà phản xạ tia sáng theo cách đơn giản và tiên đoán được.

Specular reflection describes the gloss of surfaces such as mirrors, which reflect light in a simple, predictable way.

Kính viễn vọng phản xạ [tiếng Anh: reflecting telescope hay reflector] là loại kính viễn vọng sử dụng một hoặc một vài gương phản xạ phản chiếu ánh sáng và hình thành một hình ảnh.

A reflecting telescope [also called a reflector] is a telescope that uses a single or a combination of curved mirrors that reflect light and form an image.

Vào cuối thế kỉ 18, những chiếc gương phản xạ lớn nhất thế giới được đúc bởi William Herschel, một nhạc sĩ nổi tiếng trước khi đến với thiên văn với sự giúp sức của cô em gái Caroline.

Now in the late 18th century, the largest mirrors in the world were cast by William Herschel, an organist turned astronomer who worked with his sister Caroline.

Vào cuối thế kỉ #, những chiếc gương phản xạ lớn nhất thế giới được đúc bởi William Herschel, một nhạc sĩ nổi tiếng trước khi đến với thiên văn với sự giúp sức của cô em gái Caroline

Now in the late

th century, the largest mirrors in the world were cast by William Herschel, an organist turned astronomer who worked with his sister Caroline

Trước khi bóng đèn được phát minh, người ta đã tìm ra cách để đặt gương phản xạ phía sau nó, tập trung ánh sáng lại được một chút; đặt thấu kính phía trước nó, tập trung ánh sáng tốt hơn chút nữa.

Before the light bulb was invented, people had figured out how to put a reflector behind it, focus it a little bit; put lenses in front of it, focus it a little bit better.

Mẫu thử nghiệm thứ hai của Yak-1M đã được chế tạo vào năm sau đó, khác với chiếc đầu tiên là nó sử dụng gỗ dán để bao bọc ở phần phía sau của thân máy bay, nó không có cột anten radio, gương phản xạ, nâng cấp lớp giáp và hệ thống làm mát động cơ.

A second Yak-1M prototype was constructed later that year, differing from the first aircraft in that it had plywood instead of fabric covering of the rear fuselage, mastless radio antenna, reflector gunsight and improved armor and engine cooling.

Ở các kính thiên văn phản xạ, ánh sáng được phản xạ từ một gương thay vì đi xuyên qua một thấu kính.

In a reflecting telescope, the starlight bounces off a mirror instead of passing through a lens.

Tuy nhiên, tín hiệu có thể phản xạ qua gương giống như những loại ánh sáng khác.

The signal can, however, be reflected by mirrors, just like any other light source.

Hai đoạn gương được phủ silic cacbua để phản xạ ở bước sóng cực tím ngắn nhất, và hai đoạn gương được phủ bằng liti florua trên nhôm phản xạ tốt hơn ở bước sóng dài hơn.

Two mirror segments are coated with silicon carbide for reflectivity at the shortest ultraviolet wavelengths, and two mirror segments are coated with lithium fluoride over aluminum that reflects better at longer wavelengths.

Các mái nhà và lối vào vòm được lắp đầy với thép không gỉ với tính phản xạ cao, gương, và lăng kính.

The roof and vault entrance are filled with highly reflective stainless steel, mirrors, and prisms.

Các vật hỗ trợ khác là kính tối, hoặc quan sát bầu trời phản xạ qua gương lồi hoặc trong một hồ nước.

Other aids are dark glasses, or observing the sky reflected in a convex mirror or in a pool of water.

Các tinh thể hoạt động như lăng kính và gương, khúc xạ và phản xạ ánh sáng giữa các khuôn mặt của chúng, gửi các chùm ánh sáng theo các hướng cụ thể.

The crystals behave like prisms and mirrors, refracting and reflecting light between their faces, sending shafts of light in particular directions.

Nhưng thay vì cho tất cả ánh sáng thoát ra, laser mạnh hơn khi ta nhốt ánh sáng ở giữa hai gương và để nó phản xạ tới lui xuyên qua đám nguyên tủ.

But instead of letting all the light escape, it's more powerful to trap it between two mirrors and let it to bounce back and forth through the atoms.

Những cá thể sống độc lập rất tệ trong môi trường nuôi nhốt nhưng phản xạ tốt với hình ảnh trong gương.

Isolated individuals do badly in captivity, but respond well to mirror images.

Và một số kế hoạch như vậy là khả thi, như là dựng các hệ gương trong không gian để phản xạ ánh sáng mặt trời, hay thúc đẩy các hệ sinh thái đại dương tiêu hóa nhiều cacbon đioxit hơn.

And some such plans exist, things like swarms of mirrors in space to deflect the sunlight away, and encouraging aquatic organisms to eat more carbon dioxide.

Và một số kế hoạch như vậy là khả thi, như là dựng các hệ gương trong không gian để phản xạ ánh sáng mặt trời, hay thúc đẩy các hệ sinh thái đại dương tiêu hóa nhiều cacbon đioxit hơn.

And some such plans exist, things like swarms of mirrors in space to deflect the sunlight away and encouraging aquatic organisms to eat more carbon dioxide.

Ngày nay bằng sử dụng dao động ký với độ phân giải nhỏ hơn một nanô giây, tốc độ ánh sáng có thể đo được trực bằng đo độ trễ thời gian của chùm sáng hay laser từ một laser hoặc đèn LED phản xạ từ gương.

Nowadays, using oscilloscopes with time resolutions of less than one nanosecond, the speed of light can be directly measured by timing the delay of a light pulse from a laser or an LED reflected from a mirror.

Các lớp này được dùng để tạo ra gương điện môi, màng lọc giao thoa, máy phản xạ nhiệt, và màng lọc màu trong các camera truyền hình màu.

These films are used to make dielectric mirrors, interference filters, heat reflectors, and filters for colour separation in colour television cameras.

Một phương pháp đo tốc độ ánh sáng khác là đo thời gian cần thiết cho ánh sáng đi tới gương ở một khoảng cách đã biết và phản xạ trở lại.

A method of measuring the speed of light is to measure the time needed for light to travel to a mirror at a known distance and back.

Chủ Đề