Nhận giá trị băm của mỗi hàng bằng hàm MD5[] từ MySQL. Cú pháp như sau -
SELECT MD5[CONCAT[yourColumnName1,yourColumnName2,yourColumnName3,.......N]] as anyVariableName FROM yourTableName;
Để hiểu cú pháp trên, chúng ta hãy tạo một bảng. Truy vấn để tạo một bảng như sau -
mysql> create table getHashValueForEachRow -> [ -> Id int NOT NULL AUTO_INCREMENT, -> Name varchar[20], -> Age int, -> Marks int, -> PRIMARY KEY[Id] -> ]; Query OK, 0 rows affected [1.25 sec]
Chèn bản ghi vào bảng bằng lệnh chèn. Truy vấn như sau -
mysql> insert into getHashValueForEachRow[Name,Age,Marks] values['Larry',24,89]; Query OK, 1 row affected [0.22 sec] mysql> insert into getHashValueForEachRow[Name,Age,Marks] values['David',26,98]; Query OK, 1 row affected [0.24 sec] mysql> insert into getHashValueForEachRow[Name,Age,Marks] values['Bob',21,67]; Query OK, 1 row affected [0.20 sec] mysql> insert into getHashValueForEachRow[Name,Age,Marks] values['Sam',22,56]; Query OK, 1 row affected [0.22 sec] mysql> insert into getHashValueForEachRow[Name,Age,Marks] values['Mike',25,80]; Query OK, 1 row affected [0.72 sec]
Hiển thị tất cả các bản ghi từ bảng bằng cách sử dụng câu lệnh chọn. Truy vấn như sau -
mysql> select *from getHashValueForEachRow;
Sau đây là đầu ra -
+----+-------+------+-------+ | Id | Name | Age | Marks | +----+-------+------+-------+ | 1 | Larry | 24 | 89 | | 2 | David | 26 | 98 | | 3 | Bob | 21 | 67 | | 4 | Sam | 22 | 56 | | 5 | Mike 25 | 80 | | +----+-------+------+-------+ 5 rows in set [0.00 sec]
Sau đây là truy vấn để lấy giá trị băm của mỗi hàng -
mysql> select md5[concat[Id,Name,Age,Marks]] as HashValueOfEachRow from getHashValueForEachRow;
Đây là đầu ra -
+----------------------------------+ | HashValueOfEachRow | +----------------------------------+ | a5f6b8e1a701d467cf1b4d141027ca27 | | 6e649522c773b6a6672e625939eb4225 | | 8bd419e9b7e9e014a4dc0596d70e93c8 | | 504cf50194a2a6e3481dfa9b8568b9e6 | | 08716a8dad7105a00c49ea30d278b315 | +----------------------------------+ 5 rows in set [0.00 sec]
Hàm MẬT KHẨU MySQL được hệ thống xác thực trong MySQL sử dụng để tạo mật khẩu băm từ chuỗi mật khẩu văn bản gốc bằng cách sử dụng các kỹ thuật băm mạnh hơn đã được giới thiệu trong MySQL 4. 1. Để sử dụng các kỹ thuật băm cũ hơn, hãy sử dụng hàm OLD_PASSWORD
cú pháp
Cú pháp của hàm MẬT KHẨU trong MySQL là
PASSWORD[ string ]
Tham số hoặc Đối số
stringMột chuỗi mật khẩu văn bản gốc là nguồn để tạo mật khẩu được mã hóa/băm trong MySQLGhi chú
- Hàm PASSWORD sẽ trả về NULL, nếu chuỗi là NULL
- Chức năng MẬT KHẨU thực hiện mã hóa một chiều
- Hàm PASSWORD được hệ thống xác thực trong MySQL sử dụng để lưu trữ mật khẩu
- Không sử dụng chức năng MẬT KHẨU trong ứng dụng của riêng bạn, thay vào đó hãy sử dụng chức năng MD5 hoặc SHA1
- Xem thêm hàm ENCRYPT
Áp dụng đối với
Chức năng MẬT KHẨU có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
- mysql 5. 7, MySQL5. 6, MySQL5. 5, MySQL5. 1, MySQL5. 0, MySQL4. 1
Ví dụ
Hãy cùng xem một số ví dụ về hàm MẬT KHẨU của MySQL và khám phá cách sử dụng hàm MẬT KHẨU trong MySQL
MySQL. Hàm MD5
Hướng dẫn MySQL này giải thích cách sử dụng hàm MySQL MD5 với cú pháp và ví dụ
Sự miêu tả
Hàm MD5 của MySQL trả về biểu diễn tổng kiểm tra 128 bit MD5 của một chuỗi
cú pháp
Cú pháp của hàm MD5 trong MySQL là
________số 8Tham số hoặc Đối số
chuỗiChuỗi văn bản gốc được sử dụng để tạo tổng kiểm tra 128 bit MD5Ghi chú
- Kết quả là hàm MD5 sẽ trả về một chuỗi hex 32 ký tự
- Hàm MD5 sẽ trả về NULL, nếu chuỗi là NULL
- Kết quả từ hàm MD5 có thể được sử dụng một khóa băm
Áp dụng đối với
Hàm MD5 có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
- mysql 5. 7, MySQL5. 6, MySQL5. 5, MySQL5. 1, MySQL5. 0, MySQL4. 1, MySQL4. 0, Mysql 3. 23. 2
Ví dụ
Hãy xem một số ví dụ về hàm MD5 của MySQL và khám phá cách sử dụng hàm MD5 trong MySQL
Ví dụ
mysql> SELECT MD5['abc']; Result: '900150983cd24fb0d6963f7d28e17f72' mysql> SELECT MD5['password']; Result: '5f4dcc3b5aa765d61d8327deb882cf99' mysql> SELECT MD5['techonthenet']; Result: 'f72cde15c34b7201d462392fffdb547f' mysql> SELECT MD5[NULL]; Result: NULL