Hệ điều hành listdir python mac

Mặc định là mở tệp văn bản, nếu muốn mở tệp nhị phân [nhị phân] thì thêm

fe = open['log.txt', 'r']
buffdata = f2.read[1024]
0, ví dụ.
fe = open['log.txt', 'r']
buffdata = f2.read[1024]
1,
fe = open['log.txt', 'r']
buffdata = f2.read[1024]
2,
fe = open['log.txt', 'r']
buffdata = f2.read[1024]
3. Ví dụ

f1 = open['test.txt', 'r']
f2 = open['access_log', 'a+']

Sau khi gọi hàm

fe = open['log.txt', 'r']
buffdata = f2.read[1024]
4 thành công thì sẽ trả về một đối tượng có thuộc tính

  • fe = open['log.txt', 'r']
    buffdata = f2.read[1024]
    
    5.
    fe = open['log.txt', 'r']
    buffdata = f2.read[1024]
    
    6 if file has closed
  • f1 = open['test.txt', 'r']
    data = f1.read[];
    
    3. mode when open file
  • fe = open['log.txt', 'r']
    buffdata = f2.read[1024]
    
    8. tên của tập tin
  • fe = open['log.txt', 'r']
    buffdata = f2.read[1024]
    
    9. cờ đánh dấu softspace khi sử dụng với hàm
    fe = open['log.txt', 'r']
    buffdata = f2.read[1024]
    
    10

Đọc nội dung từ tập tin

Sau khi tệp được mở ở chế độ đọc, thì gọi phương thức

fe = open['log.txt', 'r']
buffdata = f2.read[1024]
11 để trả về toàn bộ nội dung của tệp. Ví dụ

________số 8

Hàm

fe = open['log.txt', 'r']
buffdata = f2.read[1024]
12 nhận một tham số là lượng byte muốn đọc. Nếu không truyền vào thì sẽ đọc hết nội dung của file. Ví dụ

fe = open['log.txt', 'r']
buffdata = f2.read[1024]

Ghi nội dung vào tập tin

Nếu tệp được mở ở chế độ có thể ghi thì có thể sử dụng

fe = open['log.txt', 'r']
buffdata = f2.read[1024]
13 để ghi nội dung vào tệp. Ví dụ

fe = open['log.txt', 'r']
buffdata = f2.read[1024]
1

Close the open file

Sau khi hoàn tất các thao tác đọc tệp ghi, hãy gọi phương thức

fe = open['log.txt', 'r']
buffdata = f2.read[1024]
14 để đóng tệp đã mở. Ví dụ

fe = open['log.txt', 'r']
buffdata = f2.read[1024]
9

Đổi tên tệp

Sử dụng phương thức

fe = open['log.txt', 'r']
buffdata = f2.read[1024]
15 để đổi tên một tệp. Ví dụ

fe = open['log.txt', 'r']
buffdata = f2.read[1024]
1

file xoa

Sử dụng

fe = open['log.txt', 'r']
buffdata = f2.read[1024]
16 để xóa tệp khỏi hệ thống

fe = open['log.txt', 'r']
buffdata = f2.read[1024]
3Thư mục [Directory]

Tạo thư mục

Sử dụng phương thức

fe = open['log.txt', 'r']
buffdata = f2.read[1024]
17 để tạo thư mục. Ví dụ

fe = open['log.txt', 'r']
buffdata = f2.read[1024]
5

Xoa thư mục

Sử dụng

fe = open['log.txt', 'r']
buffdata = f2.read[1024]
18 để xóa một thư mục. Ví dụ

fe = open['log.txt', 'r']
buffdata = f2.read[1024]
7

Đọc thư mục nội dung

Use

fe = open['log.txt', 'r']
buffdata = f2.read[1024]
19 to get the file list, directory of directory
fe = open['log.txt', 'r']
buffdata = f2.read[1024]
90. Khi cuộc gọi sẽ trả về một mảng danh sách tập tin, thư mục. Ví dụ

f1 = open['test.txt', 'r']
f2 = open['access_log', 'a+']
0Mô-đun
fe = open['log.txt', 'r']
buffdata = f2.read[1024]
91

Mô-đun

fe = open['log.txt', 'r']
buffdata = f2.read[1024]
91 là một mô-đun có nhiều phương thức hữu ích trong công việc làm việc với các tập tin và thư mục như

  • fe = open['log.txt', 'r']
    buffdata = f2.read[1024]
    
    93. registration directory
  • fe = open['log.txt', 'r']
    buffdata = f2.read[1024]
    
    94 return to the current directory
  • fe = open['log.txt', 'r']
    buffdata = f2.read[1024]
    
    95. CHMOD a path
  • fe = open['log.txt', 'r']
    buffdata = f2.read[1024]
    
    96[đường dẫn, uid, gid]. CHỌN MỘT ĐƯỜNG DẪN
  • fe = open['log.txt', 'r']
    buffdata = f2.read[1024]
    
    97. tạo đường dẫn [có đệ quy]
  • fe = open['log.txt', 'r']
    buffdata = f2.read[1024]
    
    98. xóa một đường dẫn [có đệ quy]
Mô-đun
fe = open['log.txt', 'r']
buffdata = f2.read[1024]
99

Mô-đun

fe = open['log.txt', 'r']
buffdata = f2.read[1024]
99 Hỗ trợ các phương thức giúp thao tác nhanh chóng và thuận tiện hơn trên đường dẫn

  • `os. con đường. tồn tại [đường dẫn]. kiểm tra một đường dẫn có tồn tại hay không
  • fe = open['log.txt', 'r']
    buffdata = f2.read[1024]
    
    11. lấy kích thước tệp [byte]
  • fe = open['log.txt', 'r']
    buffdata = f2.read[1024]
    
    12. kiểm tra xem có phải là tập tin thông thường không
  • fe = open['log.txt', 'r']
    buffdata = f2.read[1024]
    
    13. check check has must be a directory
  • fe = open['log.txt', 'r']
    buffdata = f2.read[1024]
    
    14. return tên thư mục của đường dẫn
  • fe = open['log.txt', 'r']
    buffdata = f2.read[1024]
    
    15. Return to the newest time
  • fe = open['log.txt', 'r']
    buffdata = f2.read[1024]
    
    16. Editing end time return
  • fe = open['log.txt', 'r']
    buffdata = f2.read[1024]
    
    17. Trả về thời gian sửa lỗi cuối cùng của siêu dữ liệu trên hệ thống. Hoặc trả về thời gian tạo trên Windows

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết của tôi. Ở bài viết tiếp theo trong sê-ri, tôi sẽ giới thiệu một vị trí rất thú vị trong Python. Hãy cùng theo dõi nhé

Chủ Đề