Hóa đại cương sứcđiện động phân cực bình điện phân

Hiện nay, tại chùa Bảo Ninh Sùng Phúc [huyện Chiêm Hóa, Tuyên Quang] còn lưu giữ được tấm bia cổ duy nhất thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc nước ta có niên đại từ thời nhà Lý. Nội dung văn bia chép về dòng họ Hà và những đóng góp của dòng họ này đối với vùng đất Vị Long nói riêng và đất nước nói chung ở thế kỷ XI - XII. Trong đó phải kể đến công lao to lớn của nhân vật lịch sử Hà Di Khánh.

Dịch COVID-19 đang là một trong những vấn đề mang tính toàn cầu, tạo ra bầu không khí lo ngại ở nhiều nơi và trong nhiều lĩnh vực của đời sống. Nó không chỉ gây ra tổn thất về mặt sức khỏe thể chất mà còn ẩn chứa những tác động không nhỏ đến tinh thần mỗi cá nhân.EdLab Asia phối hợp cùng Microsoft Việt Nam biên soạn và phổ biến “Sổ tay Nâng cao sức khoẻ tinh thần trong mùa dịch” nhằm giúp cho quý thầy cô giáo, quý vị phụ huynh và các bạn học sinh có thể bổ sung thêm các kiến thức thường thức về tâm lý học. Chúng tôi hi vọng ấn phẩm này sẽ giúp quý vị tự thân, và có thể giúp đỡ người khác nâng cao sức khoẻ tinh thần và cải thiện hiệu suất làm việc, học tập của bản thân.

TÓM TẮT: Rút gọn thuộc tính là bài toán quan trọng trong bước tiền xử lý dữ liệu của quá trình khai phá dữ liệu và khám phá tri thức. Trong mấy năm gần đây, các nhà nghiên cứu đề xuất các phương pháp rút gọn thuộc tính trực tiếp trên bảng quyết định gốc theo tiếp cận tập thô mờ [Fuzzy Rough Set FRS] nhằm nâng cao độ chính xác mô hình phân lớp. Tuy nhiên, số lượng thuộc tính thu được theo tiếp cận FRS chưa tối ưu do ràng buộc giữa các đối tượng trong bảng quyết định chưa được xem xét đầy đủ. Trong bài báo này, chúng tôi đề xuất phương pháp rút gọn thuộc tính trực tiếp trên bảng quyết định gốc theo tiếp cận tập thô mờ trực cảm [Intuitionistic Fuzzy Rough Set IFRS] dựa trên các đề xuất mới về hàm thành viên và không thành viên. Kết quả thử nghiệm trên các bộ dữ liệu mẫu cho thấy, số lượng thuộc tính của tập rút gọn theo phương pháp đề xuất giảm đáng kể so với các phương pháp FRS và một số phương pháp IFRS khác.

Malpera “Amida Kurd” [Swêd] bi Ezîz ê Cewo Mamoyan ra. Yên êzdî û êzdîtî. Li ser rêya hevhatin û yekîtîyê. Gotûbêj. Weşanên “Amida Kurd”, s. 2022. Ev berevoka gotûbêjên malpera “Amida Kurd” bi lêgerîner, nivîskar û rojnamegerê kurd Ezîz ê Cewo ra li ser mijara wan pirsgirêkan e, yên ku li ser rêya hevhatin û yekîtîya civaka netewî-ayînî ya kurdên êzdî dibin asteng. Mamosta Ezîz ê Cewo di nava goveka van gotûbêjan da bingehên wan pêvajoyên dîrokî ravedike, yên ku bûne sedemên bûyerên bobelatî û rojên reş û giran di jîyana êzdîyan da. Wisa jî pêvajoyên îroyîn û rê û rêbazên lêgerandin û berterefkirina wan pirsgirêkan tên govtûgokirin, ên ku hê jî di nava jîyana êzdîyan da rû didin… Ev weşana ji bo govekek a berfireh a xwendevanan hatye armanckirin.

Mở đầu: Tổ chức Y tế Thế giới khuyến khích tất cả các quốc gia nên tích hợp giáo dục liên ngành [GDLN] vào chương trình dạy học Y Khoa. Tại Việt Nam, trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch [ĐHYKPNT] đang ở bước xúc tiến xây dựng và triển khai môn học này trong chương trình đào tạo chính thức. Vì vậy, mục tiêu của nghiên cứu này là tiến hành khảo sát sự sẵn sàng của sinh viên ngành Y đa khoa, Dược và Điều dưỡng trường ĐHYKPNT trong việc đón nhận GDLN. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang sử dụng bộ câu hỏi RIPLS được thực hiện trên đối tượng sinh viên Khoa Y, Dược và Điều dưỡng trường ĐHYKPNT. Đặc điểm sinh viên và điểm trung bình của bộ câu hỏi được tính toán và so sánh giữa các đối tượng sử dụng phép thử one-way ANOVA. Kết quả: Khảo sát trên 1.108 sinh viên cho thấy mức độ sẵn sàng cao trong việc đón nhận môn học GDLN trong đào tạo chính thức với điểm trung bình 73,1±9,4. Có sự khác biệt về điểm trung bình của sinh viên từ các khối ngành sức khỏe khác nhau [p < 0,001] cũng như...

Trong phần này, nhóm tác giả trình bày cụ thể và chi tiết hơn về FDI tại Việt Nam sau hơn ba thập kỷ dựa trên các tiêu chí bao gồm những sự kiện nổi bật, thực trạng và triển vọng.

Cực nào có nồng độ lớn phải giảm nồng độ xuống, nồng độ nhỏ hơn phải tăng nồng độ lên. Từ đây suy ra quá trình điện cực ở mỗi bên và suy ra electron xuất phát từ cực nào sang cực còn lại và suy ra chiều dòng điện ngược lại. Dòng điện thì đi từ cực dương sang âm. Suy ra xác định được cực [+] và [-].

TD1: Pin nồng độ tạo bởi 2 điện cực: [\=>điện cực có nồng độ lớn hơn là cực dương [+] ]

[1]: Cu|Cu2+1M \=> Cu2+ + 2e → Cu [+] Qt Khử [có đồng bám]

e \=> i \=>

[2]: Cu|Cu2+0.01M \=> Cu → Cu2+ + 2e [-] Qt Ox [đồng bị ăn mòn]

*Trong pin áp suất [2 điện cực cùng một KL, cùng nồng độ ion dd, khác áp suất khí thoát ra]:

\=> Cực nào có áp suất lớn phải giảm áp suất tức giảm số mol khí xuống và ngược lại.

TD2: Pin áp suất tạo bởi 2 điện cực: [\=>điện cực có áp suất nhỏ hơn là cực dương [+] ]

[1]: Pt|2H+1M| H2 1atm \=> H2 → 2H+ + 2e [-] Qt Ox

e \=> i \=>

[2]: Pt|2H+1M| H2 0.1atm \=> 2H+ +2e → H2 [+] Qt Khử

  • Cách 3: Tính thế điện cực φ theo phương trình Nernst. Điện cực nào có φ lớn hơn hay dương hơn là điện cực dương [+], còn lại là [-]

\=> φ càng dương: dạng Ox có tính Ox càng mạnh.

φ càng âm: dạng Kh có tính Kh càng mạnh.

  • Các cách tính sức điện động E[V]:
  • E = φ[+] – φ[-] \> 0 và E0 \= φ0[+] – φ0[-]
  • ∆G = -nFE và ∆G0 \= -nFE0 {Trong đó: ∆G [đơn vị là J]; F = 96500 C }

Với: ∆G = ∆H - T∆S và ∆G0 \= -RT lnKC [trong dd].

֎Giải các bài tập:

16.5 Chọn nhận xét sai.

Cho nguyên tố Ganvanic gồm điện cực hidro tiêu chuẩn [1] và điện cực H2[ , Pt] nhúng vào trong dung dịch HCl 0,1M [2]. Ở nhiệt độ nhất định nguyên tố này có:

  1. Sức điện động giảm khi pha loãng dung dịch ở điện cực [2].
  2. Thế điện cực của điện cực [2] giảm khi nồng độ của dung dịch HCl giảm.
  3. Điện cực [1] làm điện cực dương.
  4. Quá trình oxy hóa xảy ra trên điện cực [2].

Giải: [Đây là pin nồng độ]

[1]: Pt|2H+[1M]|H2[P= 1atm] \=> [H+] 2H+ + 2e → H2 [+]: Qt Kh

e => i

[2]: Pt|2H+[0.1M]|H2[P= 1atm] \=> [H+] H2 → 2H+ + 2e [-]: Qt Ox

[a] Sai! Vì thế điện cực của điện cực hydrô tính bằng công thức: φ = 0.059 lg[H+]. Mà sức điện động E = φ[+] – φ[-] \= φ1 – φ2 nên khi giảm [H+] ở φ2 thì φ2 càng giảm, dẫn tới E tăng.

[b]: Đúng.

[c]: Đúng.

[d]: Đúng. \=> [ĐA a]

16.6 Chọn đáp án đúng.

Cho nguyên tố ganvanic tạo bởi điện cực [1] [gồm một thanh Ag nhúng trong dung dịch AgNO3 0,001N] và điện cực [2] [gồm thanh Ag nhúng trong dung dịch AgNO3 0,1N]. Đối với nguyên tố này có:

  1. Quá trình khử xảy ra trên cực [1].
  2. Cực [1] là cưc dương.
  3. Điện cực [2] bị tan ra.
  4. Ở mạch ngoài electron chuyển từ điện cực [1] sang điện cực [2].

Giải: [Đây cũng là pin nồng độ]

[1]: Ag|Ag+0.001N => Ag → Ag+ + e [-] : Qt Ox [Bạc bị tan ra]

e => i

[2]: Ag|Ag+0.1N => Ag+ + e → Ag [+] : Qt Kh [Có kết tủa bạc] => [ĐA d]

16.7 Chọn phương án đúng:

Nguyên tố Ganvanic ZnZn2+[1M]∥Ag+[1M]Ag có sức điện động thay đổi như thế nào khi tăng nồng độ Zn2+ và Ag+ một số lần như nhau. Cho biết thế khử tiêu chuẩn của các cặp Zn2+/Zn và Ag+/Ag lần lượt bằng –0,763V và 0,799V.

Giải:

*Ag là điện cực dương [+] và Zn là điện cực âm [-]. Sức điện động: E = φ[+] – φ[-] \= φAg – φZn

* \=> Khi tăng [Ag+] và [Zn2+] một số lần như nhau thì φAg

* tăng lên nhiều hơn gấp đôi so với φZn nên E tăng

\=> [ĐA c]

16.8 Chọn đáp án sai.

Cho nguyên tố ganvanic tạo bởi 2 điện cực hydro nhúng vào dung dịch HCl 1M. Điện cực [1] có áp suất hydro là 0,1atm. Điện cực [2] có áp suất hydro là 1atm. Đối với nguyên tố này có:

  1. Quá trình khử xảy ra trên cực [1].
  1. Ở mạch ngoài electron chuyển từ điện cực [1] sang điện cực [2].
  1. Cực [2] là cưc âm.
  1. Sức điện động của pin ở 250C là 0,059V.
  1. Tại điện cực [2] có khí hydro bay lên.

Giải: [Đây là pin áp suất]

[1]: Pt|2H+1M| H2 0.1atm \=> 2H+ +2e → H2 [+] Qt Khử

e \=> i \=>

[2]: Pt|2H+1M| H2 1atm \=> H2 → 2H+ + 2e [-] Qt Ox

\=> [1] Đúng.

[2] Sai.

[3] Đúng.

[4] Đúng. E = φ1 – φ2 = 0,059 lg \= 0,059 lg \= 0,059 lg \= 0,059 V

[5] Sai. \=> [ĐA a]

16.9 Chọn đáp án đúng. Cho nguyên tố ganvanic tạo bởi điện cực [1] [gồm một thanh Ag nhúng trong dung dịch AgNO3 0,001N] và điện cực [2] [gồm thanh Ag nhúng trong dung dịch AgNO3 0,1N]. Đối với nguyên tố này có:

  1. Quá trình oxy hóa xảy ra trên cực [2].
  2. Cực [2] là anod.
  3. Điện cực [1] có kết tủa bạc.
  4. Sức điện động của pin ở 250C là E = 0,118V.

Giải: [Đây cũng là pin nồng độ]

[1]: Ag|Ag+0.001N => Ag → Ag+ + e [-] : Qt Ox [Bạc bị tan ra]

e => i

[2]: Ag|Ag+0.1N => Ag+ + e → Ag [+] : Qt Kh [Có kết tủa bạc]

[d] Đúng:

\=> [ĐA d]

16.10 Chọn phương án đúng:

Pin Sn  Sn2+ 1M ∥ Pb2+ 0,46M  Pb được thiết lập ở 250C. Cho biết thế điện cực tiêu chuẩn ; .

  1. Sức điện động của pin E = 0V
  1. Sức điện động của pin E = 0,01V
  1. Ở mạch ngoài, electron chuyển từ điện cực Sn sang điện cực Pb
  1. Ở điện cực Pb có Pb bám vào; ở điện cực Sn, Sn bị tan ra.

Giải:

* [-] Sn  Sn2+ 1M ∥ Pb2+ 0,46M  Pb [+] [Đây là pin cho sẵn cực dương và âm đã xác định]

*

*

\=> E = 0 [1]Đúng \=> [ĐA c]

16.11 và 16.12: Dùng tính chất của điện thế Ox-Kh φ:

* φ càng dương: dạng Ox có tính Ox càng mạnh.

* φ càng âm: dạng Kh có tính Kh càng mạnh.

16.13 Chọn phương án đúng:

Cho hai pin có ký hiệu và sức điện động tương ứng:

[-]ZnZn2+ ∥Pb2+Pb[+] E1 = 0,63V

[-]PbPb2+ ∥Cu2+Cu[+] E2 = 0,47V

Vậy sức điện động của pin [-]ZnZn2+∥Cu2+Cu[+] sẽ là:

Giải:

*Cộng hai pin lại giống như ghép nối tiếp sẽ được pin thứ 3 nên E3 \= E1 + E2 \= 1.1[V] \=> [ĐA b]

16.14 Chọn trường hợp đúng:

Tính thế khử chuẩn ở 250C trong môi trường acid. Cho biết thế khử chuẩn ở 250C trong môi trường acid: và .

Giải:

*Biểu diễn mỗi quá trình điện cực đã cho thành như sau. Sau đó xử lý các phương trình điện cực:

3Fe3+ + e + 4H2O → Fe3O4 + 8H+ . [1]

Fe3O4 + 2e + 8H+ → 3Fe2+ + 4H2O . 2 = 1.960 V [2]

Fe3+ + e → Fe2+ [3]

\=> \= V \=> [ĐA a]

16.15 Tính thế điện cực tiêu chuẩn của Cu2+/Cu+ khi có mặt ion I-. Cho biết \= 0,16V, TCuI = 1 ×10-11,96

Giải:

\=> \=> [ĐA c]

16.16 Tính thế điện cực tiêu chuẩn của Fe3+/Fe2+ khi có mặt ion OH-. Cho biết thế điện cực tiêu chuẩn của Fe3+/Fe2+ bằng 0,77V, tích số tan của Fe[OH]2 và Fe[OH]3 lần lượt là: 1 ×10-15,0, 1 × 10-37,5

Giải:

\=> [ĐA b]

16.17 Chọn phương án đúng:

Một điện cực Cu nhúng vào dung dịch CuSO4, thế của điện cực này sẽ thay đổi như thế nào khi:

  1. Thêm Na2S [có kết tủa CuS] 2] Thêm NaOH [có kết tủa Cu[OH]2]
  1. Thêm nước [pha loãng] 4] Thêm NaCN [tao phức [Cu[CN]4]2-

Giải:

Trong cả 4 trường hợp đều làm giảm [Cu2+] nên thế điện cực giảm. \=> [ĐA c]

16.18 Chọn phương án đúng:

Thế của điện cực đồng thay đổi như thế nào khi pha loãng dung dịch muối Cu2+ của điện cực xuống 10 lần:

Chủ Đề