Hóa đơn trực tiếp tiếng Anh la gì
Hóa đơn trong tiếng anh được sử dụng với nhiều nghĩa khác nhau chẳng hạn như bill, receipt, invoice. Được định nghĩa là một chứng từ do người bán lập và ghi nhận những thông tin về hàng hóa, dịch vụ, người mua, người bán,... theo quy định của pháp luật. Hóa đơn tiếng anh là gì? Hay hiểu theo một cách khác, hoá đơn là một loại giấy tờ yêu cầu thanh toán về các mặt hàng với đơn giá và số lượng tương ứng được liệt kê trong đó. Hóa đơn thường do bên người bán thiết lập và sẽ được viết hoặc đóng dấu xác nhận khi người mua đã thanh toán đủ số tiền hàng hóa. 2. Thông tin chi tiết từ vựng
Bill đóng vai trò vừa là động từ vừa là danh từ trong câu, được dùng để chỉ các hóa đơn thanh toán hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm ví dụ hoá đơn thanh toán tiền điện, tiền nước,...
Cách phát âm từ vựng hóa đơn trong tiếng anh Receipt thì chỉ là một danh từ trong câu, được sử dụng là giấy biên nhận để chứng minh việc đã nhận tiền hoặc một món đồ gì đó khác hay các hành động nhận được, biên lai những khoản chi tiêu. Ngoài ra, Receipt còn có nghĩa là khoản thu.
Invoice cũng tương tự như Bill, cũng vừa là một danh từ vừa là một động từ. Tuy nhiên, từ này khác với Bill, hóa đơn Invoice bao gồm việc liệt kê từng sản phẩm, món hàng hoặc giá thành phần, hóa đơn, các công việc đã làm, số tài khoản... Thông thường, trên hoá đơn bill sẽ không có những chi tiết này.
3. Ví dụ Anh Việt về hóa đơn trong tiếng anhĐể hiểu hơn về hóa đơn tiếng anh là gì thì bạn đừng bỏ qua các ví dụ cụ thể dưới đây của Studytienganh nhé!
Ví dụ về hóa đơn trong tiếng anh 4. Một số từ vựng tiếng anh liên quan
Bài viết trên Studytienganh đã chia sẻ cho bạn toàn bộ những kiến thức tiếng anh liên quan đến hóa đơn bao gồm định nghĩa, cách dùng và ví dụ. Hy vọng rằng với những thông tin này bạn sẽ hiểu sâu hơn về hóa đơn tiếng anh là gì cũng như nắm được cách sử dụng trong câu phù hợp với từng hoàn cảnh. Khi phát sinh giao dịch doanh nghiệp cần đặt in hóa đơn đỏ theo quy định của pháp luật, và phải được Chi cục thuế quản lý trực tiếp cho phép đặt in Khái niệm hóa đơn đỏ không còn là khái niệm quá xa lạ nhất là trong cuộc sống hàng ngày khi đi ăn uống, sử dụng dịch vụ tại nhà hàng, khách sạn thì nhiều người đã quá quen thuộc với hóa đơn đỏ. Mặc dù vậy, bản chất của hóa đơn đỏ là gì thì không phải ai cũng biết. Bạn đang xem: Hóa đơn tài chính tiếng anh là gì Đặc biệt trong cuộc sống ngày càng phát triển và hiện đại như hiện nay, những thuật ngữ tiếng Anh liên quan đến ngành kế toán, kiểm toán và hóa đơn đỏ Tiếng Anh là gì cũng là một kiến thức cơ bản mà những người đang tìm hiểu về vấn đề này cần biết. Để biết hóa đơn đỏ Tiếng Anh là gì, cùng tìm hiểu lời giải đáp qua bài viết dưới đây của chúng tôi. Hóa đơn đỏ là gì?Hóa đơn đỏ là một tên gọi khác của hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn VAT hay hóa đơn tài chính do chính Bộ Tài chính phát hành hoặc do doanh nghiệp tự in ra sau khi đã đăng ký mẫu với cơ quan thuế. Hóa đơn đỏ sẽ do bên cung ứng sản phẩm, dịch vụ xuất, được dùng để làm căn cứ xác định số tiền thuế cần nộp vào ngân sách nhà nước. Hiện nay, các doanh nghiệp đã được phép tự in hoặc đặt in hóa đơn đỏ và có thể tự thực hiện việc phát hành hóa đơn. Cơ quan thuế chỉ phát hành hóa đơn lẻ, biên lai thu phí, các loại lệ phí theo luật định và có vai trò quản lý việc phát sinh và sử dụng hóa đơn của đơn vị. Khi phát sinh giao dịch doanh nghiệp cần đặt in hóa đơn đỏ theo quy định của pháp luật, và phải được Chi cục thuế quản lý trực tiếp cho phép đặt in. Sau đó mới liên hệ với cơ sở in hóa đơn để đặt in theo yêu cầu. – Hóa đơn đỏ được sử dụng trong các hoạt động sau: – Cung ứng các dịch vụ nội địa, bán hàng – Các hoạt động vận tải quốc tế – Xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ ra ngoại địa – Xuất vào khu phí thuế quan với trường hợp như xuất khẩu Hóa đơn đỏ Tiếng Anh là gì?“Hóa đơn đỏ” trong Tiếng Anh được gọi là “VAT invoice” hay “Value Added tax” là một loại chứng từ thể hiện giá trị hàng bán hoặc giá trị dịch vụ cung cấp cho người mua, trên đó thể hiện đầy đủ thông tin người bán và người mua (tên doanh nghiệp, mã số thuế, địa chỉ). … Hóa đơn đỏ còn được gọi là hóa đơn Giá trị gia tăng (hóa đơn VAT). VAT invoice được định nghĩa trong Tiếng Anh như sau: A Value-Added Tax (VAT) invoice is a document issued by an accountable person. A VAT invoice sets out the details of a taxable supply and all related information as prescribed by VAT law. A VAT invoice must issue within fifteen days of the end of the month in which goods or services are supplied. Xem thêm: Tìm Hiểu Về Ống Kính Sigma Lens Sigma Là Gì, 8 Ống Kính Sigma Tốt Nhất Cho Dslr Và Mirrorless The information given on a VAT invoice is the basis for establishing your VAT liability on the supply of goods or services. It also enables your VAT registered customers to reclaim the VAT charged to them. Một số từ liên quan tới hóa đơn đỏ trong Tiếng AnhHiện nay, nhiều từ, cụm từ liên quan hóa đơn đỏ trong tiếng Anh được sử dụng rộng rãi, ví dụ như sau: – Hóa đơn giá trị gia tăng – tiếng Anh là: Value added tax – Hóa đơn VAT- tiếng Anh là: VAT bill – Mẫu hóa đơn giá trị gia tăng – tiếng Anh là: Sample of value added invoice – Liên hóa đơn – tiếng Anh là: Inter bill – Cơ quan thuế – tiếng Anh là: Tax authorities – Phát hành hóa đơn – tiếng Anh là: Issue the invoice. Tầm quan trọng của hóa đơn đỏTrong hóa đơn đỏ phần giá trị VAT do người bán thu hộ và sẽ thuộc về quốc gia cũng như chính sách khuyến khích xuất khẩu và hoàn thuế VAT đầu vào đã xuất hiện hình thức gian lận hóa đơn đỏ. Một số hình thức tiêu biểu của việc gian lận đó là: – Không xuất hóa đơn đỏ: Hình thức này thường xuất hiện ở các nhà hàng phân phối hàng hóa với đối tượng là người dùng cuối cùng, lúc không xuất hóa đơn đỏ, họ có thể chiếm đoạt được phần thuế VAT mà người sử dụng cuối đã trả được tính vào giá bán. – Xuất hóa đơn đỏ khống: Trên thực tế không hề tồn tại giao dịch sản xuất hàng hóa và dịch vụ này nhưng hóa đơn vẫn được xuất với mục đích giúp giảm thuế thu nhập nhà hàng hoặc để chiếm đoạt trị giá hóa đơn lúc tính sổ sở hữu nhà hàng (đối có nhân viên). – Nhập hàng và xuất hàng khống: Các doanh nghiệp lợi dụng nhưng mặt hành không thuộc mẫu bắt buộc phải xuất hóa đơn đỏ của đầu vào và đầu ra để thực hiện những giao dịch thu mua hàng hóa khống (thường là mang những mặt hàng nông/lâm/thủy sản). Sau đó dùng các thủ đoạn để qua mặt cơ quan hải quan xuất hàng khống ra nước ngoài. Và lập bảng kê và tờ khai để lấy lại tiền thuế VAT đầu vào. Ngoài ra, việc lấy hóa đơn đỏ cũng giúp người mua bảm đảm được một số quyền lợi như: Xác định quyền sở hữu, sử dụng đối với sản phẩm, dịch vụ, từ đó có căn cứ để khiếu nại về chất lượng hàng hóa, dịch vụ cũng như yêu cầu về các chế độ bảo hành… Trên đây, chúng tôi đã mang tới cho Quý khắc hàng những thông tin cơ bản liên quan tới câu hỏi Hóa đơn đỏ Tiếng Anh là gì? Đây là một thuật ngữ khá quen thuộc nên những kiến thức Tiếng Anh về lĩnh vực này cần phải nắm rõ để có thể tiếp cận được với những từ ngữ chuyên ngành kế toán, tài chính – ngân hàng phục vụ cho quá trinh hội nhập hiện nay. Trường hợp Quý khách hàng có bất cứ thắc mắc nào liên quan tới vấn đề này, đừng gần ngại liên hệ với chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ thực hiện. |