Hoa sen tiếng hán việt là gì

  • Từ Điển
  • Từ Điển Việt - Hàn

Từ “hoa sen” trong Tiếng Hàn nghĩa là gì? Bạn đang cần tra cứu nghĩa của từ “hoa sen” trong Từ Điển Việt - Hàn cùng với các mẫu câu tiêu biểu có chứa từ “hoa sen” như thế nào. Tất cả sẽ có trong nội dung bài viết này.

Nghĩa của từ hoa sen trong Tiếng Hàn

-{Lotus. hoa sen}
-{Shower-bath}

Các từ liên quan khác

  • hoa quả
  • hoa râm
  • hoa sói
  • hoa tai
  • hoa tay
  • hoa tiên
  • hoa tiêu
  • hoa trà
  • hoa tình
  • hoa tím

Đặt câu với từ hoa sen

Bạn cần đặt câu với từ hoa sen, nhưng còn đang gặp khó khăn chưa biết đặt thế nào. Vậy hãy tham khảo những mẫu câu song ngữ chọn lọc dưới đây nhé.

  •   Thí dụ, hãy xem cây đèn hoa sen Tiffany.
  • ➥ 일례로, 티퍼니의 작품인 연꽃 램프를 생각해 보십시오.
  •   ▪ Gắn loại đầu vòi hoa sen tốn ít nước.
  • ➥ ▪ 물 사용 효율이 높은 샤워기를 설치한다.
  •   Ông ấy chỉ muốn một vòi hoa sen thoải mái.
  • ➥ 그는 그저 편안한 샤워를 하고 싶었습니다.
  •   Có lẽ bạn bắt đầu ngày mới bằng việc tắm vòi hoa sen.
  • ➥ 아마도 여러분들은 하루를 샤워로 시작하시겠죠.
  •   Thuyết này nói trong chương kết luận 28 của sách “Lotus of Truth” (Hoa sen chân lý):
  • ➥ 이 경전의 마지막 부분인 28장에는 이러한 내용이 있읍니다.
  •   Vào năm 1997, đèn hoa sen Tiffany chính gốc bán đấu giá được 2,8 triệu đô la!
  • ➥ 1997년에 티퍼니의 진품 연꽃 램프는 경매에서 280만 달러(약 28억 원)에 팔렸습니다!
  •   Một điều cũng giúp ích là dùng vòi hoa sen cầm tay vì bạn có thể tắm khi ngồi.
  • ➥ 손에 들고 쓰는 샤워기를 사용하면 의자에 앉아 목욕할 때 편리할 수 있습니다.
  •   Dương lang trung nói dùng tư thế hoa sen như thế này thì thiếp có thể mang thai rồng cho chàng.
  • ➥ 치료사 말이, 금빛 연꽃 안에서 하면 당신의 후계자를 품을거라 했어요
  •   Giờ đây chúng tôi sẽ có buồng tắm vòi hoa sen, tủ lạnh để giữ đồ ăn và lò điện để nấu ăn.
  • ➥ 이제 우리에게는 샤워 시설과 음식물을 넣어 둘 수 있는 냉장고와 요리를 할 수 있는 전기 버너가 있게 될 것이었다.
  •   Vào năm 2007, tôi làm ra "Lotus," có đường kính 7.5 feet ( ~2,4 m), khối kính hình hoa sen nở nặng 600 pound (270 kg).
  • ➥ 2007년에 저는 "연"이라는 작품을 냈습니다.
  •   Mọi vật liệu—từ tôn, kèo tới đồ đạc trong nhà, màn, toa-lét, vòi hoa sen, thậm chí cả đinh, ốc—đều được chở bằng tàu từ Úc sang.
  • ➥ 지붕을 덮는 재료와 트러스에서부터 가구와 커튼, 변기와 샤워 꼭지, 심지어 나사못과 보통 못에 이르기까지 모든 부품을 컨테이너에 실어서 오스트레일리아에서 배로 운반하였습니다.

➥ Xem đầy đủ danh sách: mẫu câu song ngữ có từ “hoa sen“

Tìm kiếm nhiều nhất

  • Ghế đẩu
  • Kệ
  • Lịch
  • Loa
  • Quạt điện
  • Thảm
  • Tranh
  • Tủ sách
  • Bít tất
  • Chuông
  • Nến
  • Ống khói
  • Gia súc
  • Gia cầm
  • Nông sản
  • Cánh đồng
  • Rìu
  • Hàng rào
  • Giếng
  • Trâu
  • Lợn
  • Ngựa
  • Vịt
  • Mứt
  • Dưa hấu
  • Câu đối
  • Pháo hoa
  • Phóng sinh
  • Não
  • Khí quản
  • Mạch máu
  • Phổi
  • Tim
  • Gan
  • Dạ dày
  • Lá lách
  • Thận

Mục Lục

  • 1 Tên tiếng Hán Việt của các loài Hoa
  • 2 Ý nghĩa các loài hoa trong văn hóa Trung Quốc.
    • 2.1 HOA ĐÀO 桃花
    • 2.2 HOA MAI 梅花
    • 2.3 HOA MẪU ĐƠN 牡丹花
    • 2.4 HOA HỒNG 玫瑰花
    • 2.5 HOA HƯỚNG DƯƠNG 向日葵
  • 3 Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ

Những loài hoa mang sắc hương cho đời thêm rực rỡ, tươi sáng. Công ty CP dịch thuật Miền Trung xin giới thiệu trọn bộ Tên tiếng Hán Việt của các loài Hoa để quý vị tiện tra cứu khi cần thiết

Hoa sen tiếng hán việt là gì

1 Hoa thạch thảo 白孔雀 bái kǒng què
2 Hoa tuylip 郁金香 yù jīn xiāng
3 Hoa súng 睡莲 shuì lián
4 Hoa sen 荷花 hé huā
5 Hoa phù dung 扶桑花 fú sāng huā
6 Hoa pang xê 蝴蝶花 hú dié huā
7 Hoa nhài 茉莉花 mò lì huā
8 Hoa mẫu đơn 牡丹花 mǔ dān huā
9 Hoa măng tây 辛文竹 xīn wén zhú
10 Hoa mào gà 鸡冠花 jī guàn huā
11 hoa mai 梅花 méi huā
12 Hoa loa kèn 海芋 hǎi yù
13 Hoa hồng 玫瑰花 méi guī huā
14 Hoa glayơn 唐菖蒲 táng chāng pú
15 Hoa gạo 木棉花 mù mián huā
16 Hoa đỗ quyên 杜鹃花 dù juān huā
17 Hoa dã yên thảo 矮牵牛 ǎi qiān niú
18 Hoa dạ hương 夜来香 yè lái xiāng
19 Hoa cúc vạn thọ 万寿菊 wàn shòu jú
20 Hoa cúc 菊花 jú huā
21 Hoa cẩm chướng 康乃馨 kāng nǎi xīn
22 Hoa cát tường 桔梗花 jiē gěng huā
23 Hoa cảnh thiên 长寿花 zhǎng shòu huā
24 Hoa cải 油菜花 yóu cài huā
25 Hoa bồ công anh 蒲公英 pú gōng yīng
26 Hoa bất tử 麦根菊 mài gēn jú
27 Hoa bách hợp 百合花 bǎi hé huā
28 Hoa anh túc 虞美人 yú měi rén
29 Hoa anh đào 樱花 yīng huā
30 Bông lau 芒花 máng huā
31  Tử vân anh  紫云英 zǐ yún yīng
32  Tử hoa địa đinh  紫花地丁 zǐhuā dì dīng
33  Mai nghênh xuân  报春梅 bào chūn méi
34  Mai mùa đông  腊梅 là méi
35  Hoa xương rồng  仙人掌 xiān rén zhǎng
36  Hoa xô đỏ  一串红 yī chuàn hóng
37  Hoa violet  紫罗兰 zǐ luó lán
38  Hoa thược dược  大丽花 dà lìhuā
39  Hoa thủy tiên  水仙花 Shuǐ xiān huā
40  Hoa thạch lựu  石榴花 shíliú huā
41  Hoa tường vi  蔷薇 qiáng wēi
42  Hoa tử vi  紫薇 zǐ wēi
43  Hoa tử uyển (cúc sao)  紫苑 zǐ yuàn
44  Hoa tử đằng (đằng la)  紫藤 zǐ téng
45  Hoa tulip  郁金香 yùjīn xiāng
46  Hoa súng  睡莲 shuì lián
47  Hoa sơn trà  山茶花 shān chá huā
48  Hoa sen tuyết  雪花莲 xuě huā lián
49  Hoa sen  荷花 hé huā
50  Hoa quỳnh  昙花 tán huā
51  Hoa phượng tiên  风仙花 fēng xiān huā
52  Hoa nhài tím  紫茉莉 zǐ mòlì
53  Hoa nhài  茉莉 mòlì
54  Hoa ngọc lan  玉兰花 yù lán huā
55  Hoa nghênh xuân  报春花  bào chūn huā
56  Hoa nghệ tây  番红花 fān hóng huā
57  Hoa mẫu đơn  牡丹 mǔ dān
58  Hoa mào gà  鸡冠花 jīguān huā
59  Hoa mai  梅花 méi huā
60  Hoa linh lan  铃兰 líng lán
61  Hoa lan  兰花 lán huā
62  Hoa kim tước  金雀花 jīn què huā
63  Hoa kim ngân  金银花 jīn yín huā
64  Hoa huệ  晚香玉 wǎn xiāng yù
65  Hoa hồng vàng  黄剌玫 huáng lá méi
66  Hoa hồng tây tạng  藏红花 zàng hóng huā
67  Hoa hồng  玫瑰 méi guī
68  Hoa giáp trúc  夹竹桃 jià zhú táo
69  Hoa đồng tiền  金钱花 jīn qián huā
70  Hoa đỗ quyên  杜鹊花 dù què huā
71  Hoa đào  桃花 táo huā
72  Hoa dạ lai hương  夜来香 yèlái xiāng
73  Hoa cúc non  雏菊 chújú
74  Hoa cúc  菊花 jú huā
75  Hoa cẩm chướng  康乃馨 Kāng nǎixīn
76  Hoa bạch lan  白兰花 bái lán huā
77  Hoa bách hợp  百合 bǎi hé
78  Hoa anh túc  虞美人 yú měi rén
79  Hoa anh đào  樱挑花 yīng tiāo huā
80  Đinh hương tím  紫丁香 zǐ dīng xiāng
81  Đinh hương  丁香 dīng xiāng
82  Cỏ linh lăng  苜蓿 mùxu
83  Cây mao hương hoa vàng  金凤花 jīn fèng huā
84  Cây huệ dạ hương  风信子 fēng xìnzi
85  Cây hoa hồng  月季 yuèjì
86  Cây hoa hiên  萱花 xuān huā
87  Cây hoa bướm  三色堇 sān sè jǐn
88  Cây dương tú cầu  天竺葵 tiān zhú kuí
89 hoa báo vũ, thu thủy tiên 秋水仙 Qiū shuǐ xiān
90 hoa báo xuân 报春花 Bào chūn huā
91 hoa bìm bịp 牵牛花、
喇叭花
Qiān niú huā,
lǎ bā huā
92 hoa cỏ 花卉 Huā huì
93 hoa đồng tiền 非洲菊 Fēi zhōu jú
94 hoa dừa cạn,
hoa trường xuân
四时春、
长春花
Sì sh íchūn,
cháng chūn huā
95 hoa giấy 九重葛 Jiǔ chóng gé
96 hoa tuyết 雪花连 Xuě huā lián
97 hoa hải đường 海棠 Hǎi táng
98 hoa huệ 晚香玉 Wǎn xiāng yù
99 hoa hướng dương 向日葵 Xiàng rìkuí
100 hoa lan hồ điệp 蝴蝶兰 Hú dié lán
101 hoa lay ơn 剑兰 Jiàn lán
102 hoa linh lan 铃兰 Líng lán
103 hoa loa kèn, hoa huệ tây 麝香百合 Shè xiāng bǎihé
104 hoa lưu ly 勿忘我 Wù wàng wǒ
105 hoa mắc cỡ, hoa trinh nữ 含羞草 Hán xiū cǎo
106 hoa mười giờ 大花马齿苋 Dà huā mǎ chǐ xiàn
107 hoa ngâu 米兰、珠兰 Mǐlán, zhūlán
108 hoa nghệ tây 番红花、
藏红花
Xiāng hóng huā,
zàng hóng huā
109 hoa ngọc lan 白兰花 Bái lán huā
110 hoa quế 桂花 Guì huā
111 hoa sao baby 满天星 Mǎn tiān xīng
112 hoa sứ đại, sứ trắng 鸡蛋花 Jī dàn huā
113 hoa thạch lựu 石榴花 Shíliú huā
114 hoa thiên điểu 鹤望兰 Hè wàng lán
115 hoa thu hải đường 秋海棠 Qiū hǎi táng
116 hoa ti-gôn 珊瑚藤 Shān hú téng
117 hoa thủy tiên 水仙花 Shuǐ xiān huā
118 hoa tóc tiên 茑萝 Niǎo luó
119 hoa trạng nguyên 一品红 Yīpǐn hóng
120 hoa tử vi 紫薇 Zǐwēi
121 hoa tường vi, hoa tầm xuân 蔷薇、野蔷薇 Qiáng wēi, yě qiáng wēi
122 hoa violet, hoa tím 堇菜 Jǐncài
123 tử đinh hương 紫丁香 Zǐ dīng xiāng
124 Cẩm tú cầu 繡球花 Xiù qiú huā

Ý nghĩa các loài hoa trong văn hóa Trung Quốc.

HOA ĐÀO 桃花

Hoa sen tiếng hán việt là gì

HOA ĐÀO 桃花

Trong văn hóa truyền thống của người Trung Quốc, hoa đào là một loài hoa có nhiều ý nghĩa tượng trưng.

Trong quan niệm của họ, đào tượng trưng cho sự sinh sôi nảy nở, may mắn và trường thọ. Những ý nghĩa tượng trưng này tồn tại theo những hình thức khác nhau trong tâm lý dân tộc cũng thông qua các phong tục mà phát triển, hợp lại, thay đổi và có những ý nghĩa mở rộng khác.

+ Hoa đào tượng trưng cho mùa xuân, cho tình yêu, nhan sắc và thế giới lý tưởng.

· Xuân là mùa trăm hoa đua nở thế nhưng mỗi khi nhắc đến mùa xuân thứ đầu tiên người ta nghĩ đến sẽ là hoa đào. Hoa đào nở vào mùa xuân, hương thơm ngát cùng sắc hoa tươi tắn luôn là biểu tượng báo hiệu mùa xuân về. Như trong bài thơ “Hoa đào” đời Đường có viết: “Đào hoa xuân sắc noãn tiên khai, minh mị thùy nhân bất khán lai.”

· Bởi vì vẻ đẹp của mình mà hoa đào được người ta xem như hình ảnh tượng trưng cho người đẹp. Trong thơ ca những hình ảnh dùng hoa đào ẩn dụ người, lấy người so sánh với hoa không hề hiếm gặp.

“Gió xuân có ý thổi rèm phòng
Hoa muốn rèm cao để lén trông.
Ngoài cửa hoa đào bao lượt nở
Sánh hoa người mỗi lúc gầy còm.
Thương người hoa cũng xót xa thôi
Rèm khuất hoa nhờ gió đến chơi
Gió nhắn lời hoa sân nở rộ
Vì ai xuân sắc kém màu tươi?” ( Đào hoa hành – Bản dịch Nguyễn Phước Hậu)

+ Cành nhánh cây đào được người ta dùng làm vật xua đuổi tà ma cầu may mắn.

+ Quả đào thâm nhập vào những câu chuyện thần thoại, mang theo ý nghĩa trường thọ, mạnh khỏe, sinh con đẻ cái.

Nếu ai từng xem Tây du ký ắt hẳn còn nhớ quả đào tiên Tôn Ngộ Không ăn vào có thể sống thêm mấy trăm năm đúng không nào?

HOA MAI 梅花

Hoa sen tiếng hán việt là gì

HOA MAI 梅花

Trong nghệ thuật văn học Trung Quốc, những bài thơ về mai, bức họa về mai nhiều không kể xiết. Hoa mai tượng trưng cho sự thanh cao, cứng cỏi, không sợ hãi cái giá lạnh, kiên cường, xinh đẹp, những người nghèo khó nhưng có phẩm hạnh cao đẹp, khiêm tốn. Trong mùa đông giá lạnh, mai là loài hoa nở rộ đầu tiên, cũng là một loài hoa báo xuân về, do đó mà loài hoa này còn có ý nghĩa báo điều hỷ, may mắn.

+ Cổ nhân nói mai tượng trưng tứ đức, người đời sau lại nói năm cánh hoa tượng trưng ngũ phúc: Là vui vẻ, hạnh phúc, trường thọ, thuận lợi, hòa bình.

+ Mai là loài hoa tượng trưng cho tinh thần dân tộc nhân dân Trung Hoa, là loài hoa có sức lay động, truyền cảm hứng mạnh mẽ mà phổ biến, nó tượng trưng cho sự kiên định không ngơi nghỉ, ý chí kiên cường, dám đương đầu đi trước… Vẫn có câu nói: Các loài hoa khác đều chờ xuân đến mới nở, mỗi mai không như thế. Càng giá rét, càng khắc nghiệt mai lại càng nở rộ tươi thắm. Những năm gần đây, hình ảnh bông hoa mai nở rộ trong tuyết trời trắng xóa lạnh lẽo đã cổ vũ biết bao thế hệ người Trung Quốc không nản lòng trước khó khăn, dám dấn thân tạo lập cuộc sống và nền văn minh hiện đại xuất chúng.

HOA MẪU ĐƠN 牡丹花

Hoa sen tiếng hán việt là gì

HOA MẪU ĐƠN 牡丹花

Vẻ đẹp diễm lệ tươi đẹp của mẫu đơn khiến người người khuynh đảo, vẻ đẹp khoan thai trang nhã, phú quý và may mắn của mẫu đơn tượng trưng cho viễn cảnh tươi đẹp ở phía trước, đầy ắp hi vọng với tương lai, ngụ ý quốc gia phồn vinh vững mạnh, hưng thịnh phát triển. Ngoài ra nó còn là hóa thân của vẻ đẹp, của sự đơn thuần và cả tình yêu.

Mỗi màu hoa mẫu đơn khác nhau lại có những ý nghĩa không giống nhau.

+ Mẫu đơn đỏ: Một trong những màu sắc thường gặp nhất, tượng trưng cho sự phú quý viên mãn, thuộc tính lửa.

+ Mẫu đơn tím: Cánh hoa màu tím như tên gọi, ý nghĩa là “Tình cảm khó nói”

+ Mẫu đơn trắng: Sự đoan trang, thanh cao, tượng trưng cho những người giữ chữ tín

+ Mẫu đơn xanh: Màu sắc này rất hiếm gặp, có ý nghĩa chờ đợi vào sinh mệnh, hết lòng dốc sức.

+ Mẫu đơn đen: Dù chết cũng phải yêu. Trên thực tế, hoa mẫu đơn không có màu đen thuần, người ta thường gọi mẫu đơn màu tím đậm hoặc đỏ đậm là mẫu đơn đen.

HOA HỒNG 玫瑰花

Hoa sen tiếng hán việt là gì

HOA HỒNG 玫瑰花

Hoa hồng tượng trưng cho: Tình yêu, hòa bình, tình bạn, dũng cảm và tinh thần hiến dâng.

Trong thần thoại Hy Lạp, hoa hồng còn là hóa thân của Thần sắc đẹp lại được dung nhận giọt máu của Thần tình yêu. Có thể dung hòa cả Sắc đẹp và Tình yêu, ở nơi đất nước các loài hoa điều này thực sự rất may mắn.

Ở Trung Quốc, có thể xem hoa hồng là loài hoa thể hiện ngôn ngữ của tình yêu. Hoa hồng màu hồng nhạt tượng trưng cho sự đồng tình, màu hồng tượng trưng sự nho nhã cao quý, màu hồng đậm biểu thị sự biết ơn, màu trắng biểu thị sự chúc mừng và vui vẻ.

HOA HƯỚNG DƯƠNG 向日葵

Hoa sen tiếng hán việt là gì

HOA HƯỚNG DƯƠNG 向日葵

Ý nghĩa của hoa hướng dương đó là: Một tình yêu sâu thầm lặng, vĩnh viễn không bao giờ thay đổi.

– Liên quan đến hoa hướng dương, có một truyền thuyết như sau:

Clytie là một tiên nữ đầm nước. Có một ngày, cô ấy gặp được vị thần mặt trời Apollo đang đi săn trong rừng cây, và rồi cô đã say đắm vị thần khôi ngô tuấn tú đó. Nhưng vị thần Apollo không hề nhìn cô một ánh mắt đã bỏ đi.

Clytie mong mỏi có một ngày chàng có thể nói chuyện với mình nhưng kể từ đó cô chưa bao giờ gặp lại Apollo.

Thế là mỗi ngày cô đều ngồi nhìn lên bầu trời, dõi theo chiếc xe mặt trời màu vàng rực rỡ của chàng lướt qua. Cô cứ chăm chú nhìn theo như thế tận tới lúc chàng xuống núi. Ngày qua ngày, cô chỉ ngồi ngẩn người như thế, tóc tai rối loạn, dung nhan phờ phạc, mỗi khi mặt trời lên Clytie đều sẽ nhìn về hướng mặt trời.

Sau này, chúng Thần thương xót cho cô nên biến cô thành bông hoa mặt trời vàng rực. Gương mặt cô trở thành đĩa nhụy hoa luôn hướng về ánh mặt trời, mỗi ngày trông theo bóng chàng, đóa hoa tựa như đang cất lời bày tỏ tình yêu không bao giờ thay đổi của Clytie.

Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ

Để sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Quý khách hàng vui lòng thực hiện các bước sau
Bước 1: Gọi điện vào Hotline: 0947.688.883 (Mr. Khương) hoặc 0963.918.438 (Mr. Hùng) để được tư vấn về dịch vụ (có thể bỏ qua bước này)
Bước 2: Giao hồ sơ tại VP Chi nhánh gần nhất hoặc Gửi hồ sơ vào email: để lại tên và sdt cá nhân để bộ phận dự án liên hệ sau khi báo giá cho quý khách. Chúng tôi chấp nhận hồ sơ dưới dạng file điện tử .docx, docx, xml, PDF, JPG, Cad.
Đối với file dịch lấy nội dung, quý khách hàng chỉ cần dùng smart phone chụp hình gửi mail là được. Đối với tài liệu cần dịch thuật công chứng, Vui lòng gửi bản Scan (có thể scan tại quầy photo nào gần nhất) và gửi vào email cho chúng tôi là đã dịch thuật và công chứng được.
Bước 3: Xác nhận đồng ý sử dụng dịch vụ qua email ( theo mẫu: Bằng thư này, tôi đồng ý dịch thuật với thời gian và đơn giá như trên. Phần thanh toán tôi sẽ chuyển khoản hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ theo hình thức COD). Cung cấp cho chúng tôi Tên, SDT và địa chỉ nhận hồ sơ
Bước 4: Thực hiện thanh toán phí tạm ứng dịch vụ
Uy tín không phải là một giá trị hữu hình có thể mua được bằng tiền, mà cần phải được xây dựng dựa trên sự trung thực và chất lượng sản phẩm, dịch vụ trong suốt chiều dài hoạt động của công ty. Vì tầm quan trọng đó, nhiều doanh nghiệp đã dành hết tâm sức để xây dựng một bộ hồ sơ năng lực hoàn chỉnh vì đây chính là thước đo thuyết phục nhất để tạo dựng lòng tin cho các đối tác và khách hàng.

Hotline: 0947.688.883 – 0963.918.438

Địa chỉ trụ sở chính : 02 Hoàng Diệu, Nam Lý Đồng Hới, Quảng Bình

Văn Phòng Hà Nội: 101 Láng Hạ Đống Đa, Hà Nội 

Văn Phòng Huế: 44 Trần Cao Vân, Thành Phố Huế

Văn Phòng Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng

Văn Phòng Sài Gòn 47 Điện Biên Phủ, Đakao, Quận , TP Hồ Chí Minh

Văn Phòng Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai

Văn Phòng Bình Dương 123 Lê Trọng Tấn, Dĩ An, Bình Dương