Hóa tan 3,1 g natri oxit vào 96.9 g nước thì được dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch X là

10/12/2021 114

Đáp án: A Số mol Na2O = 6,2 : 62 = 0,1 mol

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Dãy oxit vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch axit là:

Xem đáp án » 10/12/2021 198

Dãy oxit tác dụng với dung dịch NaOH:

Xem đáp án » 10/12/2021 122

Dãy oxit tác dụng với nước tạo ra dung dịch kiềm:

Xem đáp án » 10/12/2021 119

Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí CO2 (đktc) bằng một dung dịch chứa 20 g NaOH. Muối được tạo thành là:

Xem đáp án » 10/12/2021 108

Một trong những thuôc thử nào sau đây có thể dùng phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat:

a) Dung dịch bari clorua.

b) Dung dịch axit clohiđric.

c) Dung dịch chì nitrat.

d) Dung dịch bạc nitrat.

e) Dung dịch natri hiđroxit.

Giải thích và viết phương trình hóa học.

Xem đáp án » 10/12/2021 102

Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt các chất chứa trong các ống nghiệm mất nhãn: HCl, KOH, NaNO3, Na2SO4.

Xem đáp án » 10/12/2021 99

Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:

Xem đáp án » 10/12/2021 90

Có những chất: Na2O, Na, NaOH, Na2SO4, Na2CO3, NaCl.

a) Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển hóa.

b) Viết các phương trình hóa học cho dãy chuyển đổi hóa học ở câu a.

Xem đáp án » 10/12/2021 74

Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:

Xem đáp án » 10/12/2021 71

Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch có pH > 7 ?

Xem đáp án » 10/12/2021 71

a) Cho các dung dịch sau đây phản ứng vời nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu có phản ứng xảy ra, dấu (0) nếu không có phản ứng:

Hóa tan 3,1 g natri oxit vào 96.9 g nước thì được dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch X là

b) Viết các phương trình hóa học (nếu có).

Xem đáp án » 10/12/2021 65

Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi hóa học sau:

Hóa tan 3,1 g natri oxit vào 96.9 g nước thì được dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch X là
 

Hóa tan 3,1 g natri oxit vào 96.9 g nước thì được dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch X là

Xem đáp án » 10/12/2021 58

Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là :

Xem đáp án » 10/12/2021 51

cô hướng dẫn em làm tiếp nha

các bài cách làm giống nhau

em tính mol và tính mol của phản ứng theo chất hết,chất dư sẽ còn trong dung dịch (dung dịch gồm chất tan+ nước)

dạ em cảm ơn cô rất nhiều

Hoà tan 6.2 gam natri oxit vào 193.8 gam nước thì được dùng dịch Aa/ viết pthh

b/ tính nồng độ phần trăm của dung dịch A

Các câu hỏi tương tự

Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là:

A. 4%.

B. 6%.

C. 4,5%

D. 10%

Các câu hỏi tương tự

Câu 8: Hoà tan 6,2 gam natri oxit vào 193,8 gam nước thì được dung dịch X. Nồng độ phần trăm của dung dịch X là

A. 4%.                            B. 6%.                            C. 4,5%.                                            D. 10%.

Câu 9: Hòa tan 14,1 gam K2O vào 41,9 gam nước để tạo một dung dịch có tính kiềm. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là

A. 20%.                          B. 25%.                          C. 30%.                                            D. 35%.

Câu 10: Một dung dịch axit sunfuric trên thị trường có nồng độ 55%, để có 0,5 mol axit sunfuric thì cần lấy một lượng dung dịch axit sunfuric là

A. 98,1 gam.                  B. 97,0 gam.                  C. 47,6 gam.                                            D. 89,1 gam.

Câu 11: Hòa tan 1 mol oleum (H2SO4.3SO3) vào 1000 gam H2O, thu được dung dịch H2SO4 có nồng độ là

A. 15%.                          B. 27,5%.                       C. 29,3%.                                            D. 42,25%.

Mức độ vận dụng

Câu 12: Hòa tan 14,2 gam P2O5 vào m gam dung dịch H3PO4 35%, thu được dung dịch H3PO4 có nồng độ là 50%. Giá trị của m là

A. 17,99 gam.                B. 47,3 gam.                  C. 83,3 gam.                                            D. 58,26 gam.

Câu 13: Hòa tan 142 gam P2O5 vào 500 gam dung dịch H3PO4 24,5%. Nồng độ phần trăm của H3PO4 trong dung dịch thu được là

A. 49,61%.                     B. 56,32%.                     C. 48,86%.                                            D. 68,75%.

Câu 14: Cho 38,7 gam oleum H2SO4.2SO3 vào 100 gam dung dịch H2SO4 30%, thu được dung dịch X. Nồng độ phần trăm của H2SO4 trong X là

A. 67,77%.                     B. 53,43%.                     C. 74,10%.                                            D. 32,23%.

Câu 15: Hoà tan 67,6 gam oleum H2SO4.xSO3 vào nước thu được dung dịch X. Sau đó cho từ từ một lượng dư BaCl2 vào X thấy có 186,4 gam kết tủa trắng. Công thức của oleum là

A. H2SO4.SO3.               B. H2SO4.2SO3.             C. H2SO4.3SO3.                                            D. H2SO4.4SO3.

Câu 16: Cho 0,1 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 2,0 lít dung dịch X. Để trung hoà 1 lít dung dịch X cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oleum trên là

A. 35,96%.                     B. 37,21%.                     C. 37,87%.                                            D. 38,28%.

Hoà tan 23,5 g kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là

A. 0,25M

B. 0,5M

C. 1M

D. 2M