Hòa tan 9,4 gam kali oxit vào nước được 400 ml dung dịch a nồng độ mol của dung dịch a là

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

20 : Cho 2,35 gam (kali oxit) K2O vào 400 ml H2O. a. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra. b. Tính nồng độ mol của dung dịch kali hiđroxit (KOH) thu được.

Khi cho CaO vào nước thu được

Ứng dụng nào sau đây không phải của canxi oxit?

Canxi oxit có thể tác dụng được với những chất nào sau đây?

Các oxit tác dụng được với nước là

Để nhận biết hai chất rắn màu trắng CaO và P2O5 ta dùng:

BaO tác dụng được với các chất nào sau đây?

Để nhận biết hai khí SO2 và O2 ta dùng

Có 2 chất bột trắng CaO và Al2O3 thuốc thử để phân biệt được 2 chất bột là

Lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?

Cặp chất nào sau đây có thể dùng để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm?

Chất nào sau đây được dùng để sản xuất vôi sống

Oxit vừa tan trong nước vừa hút ẩm là:

Chất nào sau đây không được dùng để làm khô khí CO2?

Khối lượng Al2O3 phản ứng vừa hết với 200 ml dung dịch KOH 1M là:

Khối lượng Al2O3 phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch H2SO4 1,5M là

Khối lượng ZnO phản ứng vừa hết với 200 ml dung dịch KOH 1M là

Khí SO2 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

Oxit bazơ K2O có thể tác dụng được với oxit axit là:

Phương trình hóa học nào sau dùng để điều chế canxi oxit?

CaO để lâu trong không khí bị giảm chất lượng là vì:

Chất làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:

Có những bazơ sau: NaOH, Cu(OH)2, Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2.

Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng

Trung hòa 300 ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40%

Phản ứng hoá học nào sau đây tạo ra oxit bazơ ?

Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

Nhiệt phân sắt (III) hiđroxit thu được sản phẩm là:

Hiện tượng khi nhúng quỳ tím vào dung dịch NaOH là:

Bazơ nào bị nhiệt phân hủy ?

Có những bazơ: NaOH, Al(OH)3, Zn(OH)2, KOH. Nhóm bazơ làm quỳ hóa xanh là:

Đáp án:

 b) 0,1mol 0,2 mol

c) 11,2g

d) 5%

Giải thích các bước giải:

\(\begin{array}{l}a)\\{K_2}O + {H_2}O \to 2KOH\\b)\\n{K_2}O = \dfrac{{9,4}}{{94}} = 0,1\,mol\\nKOH = 2nKOH = 0,2\,mol\\c)\\mKOH = 0,2 \times 56 = 11,2g\\d)\\mddspu = 9,4 + 214,6 = 224g\\C\% KOH = \dfrac{{11,2}}{{224}} \times 100\%  = 5\% 

\end{array}\)

Hoàn thành sơ đồ (Hóa học - Lớp 10)

1 trả lời

Quặng sắt có tan trong nước không? (Hóa học - Lớp 6)

4 trả lời

Xác định kim loại M (Hóa học - Lớp 8)

2 trả lời

Hãy tìm tính hài hước trong các truyện sau (Hóa học - Lớp 8)

1 trả lời

Viết phương trình hóa học của phản ứng (Hóa học - Lớp 8)

2 trả lời

Hòa tan hết 9.4 gam K2O vào nước thu được 400ml dd E

a,tính Cm chất tan trong dd E

b, tính khối lượng dd H2SO4 20% cần dùng để hòa tan vừa đủ 200ml dd E

Cho 18,8 gam kali oxit K 2 O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ. Thể tích dung dịch H 2 S O 4 20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên là

A. 85,96 ml

B. 171,92 ml

C. 128,95 ml

D. 214,91 ml