Đây là trang giải thích bổ sung cho Wikipedia:Bỏ qua mọi quy tắc.. Trang này nhằm cung cấp thông tin bổ sung về các khái niệm trong [các] trang mà nó bổ sung. Trang này không phải là một quy định hay hướng dẫn, vì nó không được cộng đồng xem xét kỹ lưỡng. Các viết tắt Bạn không cần đọc bất kì quy tắc nào trước khi đóng góp cho Wikipedia. Nếu bạn làm những gì hợp lý, khi đó thường là bạn làm đúng, và nếu không đúng, đừng lo ngại - chúng ta ai cũng phạm sai lầm. Có thể dễ dàng sửa ngay cả những sai lầm tệ hại nhất: các phiên bản cũ của một trang vẫn được giữ tại lịch sử sửa đổi và có thể được khôi phục lại. Nếu chúng tôi không đồng ý với các sửa đổi của bạn, chúng ta sẽ thảo luận một cách lịch sự và có suy nghĩ, và chúng ta sẽ tìm ra giải pháp. Vậy đừng lo ngại. Hãy táo bạo và tìm niềm vui trong việc giúp đỡ xây dựng bộ từ điển bách khoa mở này.
Mặc dù có cái tên "Bỏ qua mọi quy tắc", nhưng quy định đó không làm hại đến các quy tắc khác. Mục đích của nó là giữ cho các quy tắc kia không phương hại đến những gì chúng ta đang làm ở đây: xây dựng bách khoa toàn thư. Các quy định/hướng dẫn có tầm quan trọng zero khi so sánh với mục đích đó. Số không. Nếu các quy tắc hỗ trợ cho mục đích đó thì tốt. Nếu chúng gây cản trở, hãy bỏ qua ngay lập tức.
Dưới đây là một số giải thích về ý nghĩa của "Bỏ qua mọi quy tắc".
Tóm tắt trang này: Quan trọng trong việc sửa đổi trên Wikipedia là cải thiện bài viết, chứ không phải là tuân theo các quy tắc. Tuy nhiên, WP:BQMQT không nên được dùng làm lý do để sửa đổi gây hại. “
Nếu một quy tắc ngăn không cho bạn nâng cao chất lượng hay duy trì Wikipedia, hãy bỏ qua nó.
”
— Wikipedia:Bỏ qua mọi quy tắc
- "Bỏ qua mọi quy tắc" không có nghĩa mọi hành động đều có thể biện minh được. Nó không phải là con Át chủ bài. Khi được hỏi, một người bỏ qua quy tắc phải giải thích tại sao hành động của họ lại làm tăng chất lượng cho Wikipedia. Thực ra, lúc nào người nào cũng nên có khả năng làm điều đó. Hãy đảm bảo rằng câu trả lời luôn luôn sẵn sàng!
- "Bỏ qua mọi quy tắc" không ngăn bạn viện dẫn một quy tắc nào đó đối với một người vi phạm nó, nhưng hãy lưu ý rằng có thể óc phán xét của người đó đã đúng. [Xem thêm Wikipedia:Giữ thiện ý.]
- "Bỏ qua mọi quy tắc" không phải là một câu trả lời khi ai đó hỏi tại sao bạn vi phạm một quy tắc. Hầu hết các quy tắc được đúc kết từ nhiều kinh nghiệm và tồn tại vì các lý do khá là tốt đẹp; do đó chỉ nên vi phạm chúng khi có các lý do đúng đắn.
- "Bỏ qua mọi quy tắc" không phải là một sự miễn trừ trách nhiệm. Bạn vẫn chịu trách nhiệm về các hiệu ứng tương lai của các hành động của mình đối với bách khoa toàn thư và các thành viên khác.
- "Bỏ qua mọi quy tắc" không phải là một lời mời sử dụng Wikipedia cho các mục đích đi ngược lại với việc xây dựng một bách khoa toàn thư mở. [Xem thêm Wikipedia:Giới thiệu và Wikipedia:Những gì không phải là Wikipedia.]
- Wikipedia:Đừng phá rối Wikipedia nhằm chứng minh một quan điểm
Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Wikipedia:%22Bỏ_qua_mọi_quy_tắc%22_nghĩa_là_gì%3F&oldid=64378319”
“Come on” là một trong những cụm từ tiếng Anh được sử dụng nhiều nhất trong thời gian gần đây không chỉ trên các trang mạng xã hội mà trên cả các kênh truyền thông và các chương trình truyền hình. Thậm chí ở ngoài cuộc sống cũng rất nhiều người sử dụng cụm từ này. Vậy “come on là gì“, sử dụng come on như thế nào đúng nghĩa? Cùng theo dõi ngay dưới bài viết dưới đây của Ben Computer nào!
Nhiều người nghe tới đều không khỏi thắc mắc “come on nghĩa là gì?” “come on tiếng Việt là gì?”
Trước hết “come” trong tiếng Anh là một động từ, có nghĩa là “đến, tới”. Come thường được dùng trong những câu ý chỉ sự di chuyển và được dùng để diễn tả những mục đích sắp tới sẽ diễn ra. Hoặc để nói về một vấn đề nào đó có thể xảy ra hoặc phát triển ngoài tầm kiểm soát.
Come on nghĩa là gì?
ĐỌC THÊM: Juris Doctor Là Gì
II. Ý nghĩa của từ “come on”
“Come on” khi sử dụng theo nghĩa đi tiếp, đi tới hay tiến lên đều mang trạng thái tích cực. Nó được sử dụng trong trường hợp khi bạn muốn hướng tới một hành động hay sự việc nào đi tới đâu.
Ngoài ra, nó cũng được sử dụng trong các câu cảm thán mang ý nghĩa khích lệ, cổ vũ tinh thần cho người khác. Chẳng hạn khi một người gặp khó khăn hay đang phải đối mặt với một điều gì đó quá sức, khiến họ muốn bỏ cuộc; bạn có thể sử dụng “come on” để động viên tinh thần cho họ.
Trên các trang mạng xã hội, cụm từ “come on baby” trở thành hot trend, câu nói “viral” được rất nhiều bạn trẻ sử dụng, thậm chí xuất hiện trong rất nhiều các ca khúc.
XEM NGAY: Tam Sao Thất Bản Là Gì
III. Ví dụ khi sử dụng “come on” chuẩn ngữ pháp
Như đã nói ở trên về ý nghĩa của “come on”, dưới đây là ví dụ và dịch nghĩa của “come on” đúng cấu trúc trong các tình huống, ví dụ cụ thể:
Ex 1: The polites were coming on him. [Những người cảnh sát đang tiến tới gần anh ấy]
Ex 2:
- A: I’m so sad because I couldn’t perform the show perfectly. [Tôi rất buồn bởi tôi không thể trình diễn buổi biểu diễn một cách xuất sắc]
- B: Come on baby! You do it more. [Cứ thử đi mà. Bạn sẽ làm tốt được thôi]
ĐỌC NGAY: Tối Cổ Có Nghĩa Là Gì
IV. Một số cụm từ đi kèm với come thông dụng khác
Như vậy bạn đã biết “come on là gì?”, cách dùng cũng như ý nghĩa của nó trong câu như thế nào. Ngay sau đây, bạn có thể tham khảo về một số cụm từ thông dụng có đi với “come”. Đây cũng là những từ có tần suất xuất hiện tương đối dày đặc mà bạn cần chú ý.
STT | Từ ngữ tiếng Anh | Dịch nghĩa tiếng Việt |
1 | come about | xảy tới, xảy ra / đổi chiều |
2 | come after | kế thừa, theo sau, nối nghiệp |
3 | come along | đi nhanh nào, nhanh lên |
4 | come apart | lìa ra, bung ra, tách ra, rời ra |
5 | come at | xông vào, tấn công / đạt tới, nắm được, thấy |
6 | come back | nhớ lại / quay lại, trở lại |
7 | come between | đứng ở giữa/ xen vào, can thiệp vào |
8 | come by | đi qua/ kiếm được, có được, vớ được |
9 | come down with | xuất tiền, chi trả |
10 | come down | đi xuống / được truyền lại / sa sút |
11 | come forward | xung phong, đứng ra, đi ra trình diện |
12 | come in | đi vào / về đích / dâng lên / bắt đầu/ tỏ ra |
13 | come into | ra đời, hình thành |
14 | come of | xuất thân từ / là kết quả của |
15 | come off | thoát vòng khó khăn / bong ra, bật ra, tróc ra |
16 | come out | được xuất bản / đi ra / đình công |
17 | come over | băng qua, vượt qua / trùm lên / theo phe |
18 | come to | đi đến, lên tới / tỉnh ngộ / được hưởng |
Trên đây là những giải đáp về thắc mắc “come on là gì” mà chúng tôi gửi tới bạn đọc. Hi vọng những thông tin trên có thể thoả mãn tò mò của quý độc giả. Nếu bạn có bất cứ thắc mắc gì hãy để lại dưới bình luận hoặc liên hệ để chúng tôi giải đáp giúp bạn nhé! Theo dõi Ben Computer để cập nhật thông tin nhanh nhất từ Ben Computer nhé!