Hướng dẫn bình chọn aviva

Bệnh hiểm nghèo nhiều giai đoạn là một trong những sản phẩm chiến lược của Aviva Việt Nam. Bài viết phân tích danh mục đầy đủ các bệnh hiểm nghèo được chi trả của Sản phẩm Chọn An Vui.

Bài viết này phù hợp cho:

  1. Những ai đang là khách hàng của Aviva Việt Nam và muốn hiểu rõ về sản phẩm bệnh hiểm nghèo nhiều giai đoạn trong sản phẩm Aviva Chọn An Vui của mình
  2. Những khách hàng đang phân vân chưa hiểu quyền lợi của bệnh hiểm nghèo nhiều giai đoạn đang được tư vấn viên chào bán
  3. Những tư vấn viên, đại lý bảo hiểm mới vào nghề, chưa được truyền đạt một cách rõ ràng về sản phẩm của công ty Aviva Việt nam.
  4. Những tư vấn viên, đại lý bảo hiểm cũ nhưng muốn sử dụng bài viết như một trang tra cứu danh mục đầy đủ của sản phẩm BHN nhiều giai đoạn của Aviva.

Miễn trừ trách nhiệm

Bài viết này chia sẻ chi tiết nhất về điều khoản sản phẩm bệnh hiểm nghèo nhiều giai đoạn Aviva Chọn An Vui nhưng không có chức năng thay thế nội dung trong hợp đồng bạn đang sở hữu. Bài viết không có giá trị pháp lý trong tranh chấp giữa khách hàng và Aviva.

Sau đây là toàn bộ bài viết và chi tiết danh mục bệnh hiểm nghèo của sản phẩm/quyền lợi ở cuối trang:

Hiểu đúng về cách đặt tên sản phẩm bệnh hiểm nghèo

Khách hàng cần lưu ý rằng: Cách đặt tên bệnh hiểm nghèo, bệnh lý nghiêm trọng…; hay cách phân chia Giai đoạn sớm, giai đoạn đầu, giai đoạn giữa, là do cách đặt tên sản phẩm của công ty bảo hiểm nhân thọ. Nó không thể thay thế được định nghĩa y khoa đi kèm trong bộ điều khoản hợp đồng. Để tham khảo định nghĩa y khoa của các bệnh hiểm nghèo trong bộ điều khoản hợp đồng của sản phẩm Aviva Chọn An Vui, hãy bấm vào tên của các bệnh hiểm nghèo được liệt kê bên dưới.

Quyền lợi bảo hiểm/cách chi trả

Với điều kiện:

  • Sự kiện bảo hiểm xảy ra khi quyền lợi bảo hiểm bổ sung còn hiệu lực
  • Người được bảo hiểm mắc một trong những bệnh thuộc danh mục bệnh hiểm nghèo bên dưới
  • Thỏa mãn định nghĩa y khoa của bệnh
  • Sống ít nhất 07 ngày kể từ ngày được chẩn đoán mắc bệnh

Tham khảo câu hỏi khách hàng hỏi Cục QLGS Bảo hiểm về bệnh hiểm nghèo nhiều giai đoạn của Aviva

Aviva sẽ trả các quyền lợi bảo hiểm sau:

1. Quyền lợi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo giai đoạn sớm:
  • 50% số tiền bảo hiểm của quyền lợi bệnh hiểm nghèo cam kết trong hợp đồng
  • Chi trả tối đa 02 lần cho 2 nhóm bệnh khách nhau thuộc danh mục bệnh hiểm nghèo
2. Quyền lợi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo giai đoạn sau:
  • 150% số tiền bảo hiểm của quyền lợi bệnh hiểm nghèo cam kết trong hợp đồng trừ đi quyền lợi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo giai đoạn sớm đã trả [nếu có].
  • Chi trả tối đa 01 lần trong suốt thời hạn hợp đồng của sản phẩm phụ này

Chi tiết Nguyên tắc trả quyền lợi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo giai đoạn sớm và giai đoạn sau.

Các trường hợp loại trừ

Aviva Việt Nam loại trừ trách nhiệm bảo hiểm bệnh hiểm nghèo nhiều giai đoạn trong các trường hợp sau:

  1. Cố tình gây thương tích
  2. Chiến tranh
  3. Bệnh có sẵn/bệnh bẩm sinh
  4. HIV/AIDS

Chấm dứt hiệu lực

Các trường hợp Chấm dứt hiệu lực Bệnh hiểm nghèo nhiều giai đoạn:

  1. Sản phẩm chính chấm dứt hiệu lực
  2. Bên mua bảo hiểm yêu cầu chấm dứt sản phẩm bảo hiểm bổ sung
  3. Người được bảo hiểm đạt 75 Tuổi
  4. Thời hạn bảo hiểm của sản phẩm bảo hiểm bổ sung kết thúc
  5. Người được bảo hiểm tử vong
  6. Tổng số tiền trả cho quyền lợi bệnh hiểm nghèo đạt 150% Số tiền bảo hiểm

NHÓM BỆNH HIỂM NGHÈOBỆNH HIỂM NGHÈO GIAI ĐOẠN SỚMBỆNH HIỂM NGHÈO GIAI ĐOẠN SAU
I. Ung thư 1. Ung thư biểu mô tại chỗ/Ung thư giai đoạn sớm 56. Ung thư xâm lấn
II. Nhóm bệnh tạng chủ và các chức năng quan trọng 2. Thiếu máu bất sản tủy có thể hồi phục
3. Phẫu thuật cắt tuyến thượng thận hoặc U tuyến của tuyến thượng thận
4. Suy thận giai đoạn sớm
5. Phẫu thuật gan
6. Viêm tụy cấp hoại tử chảy máu
7. Đặt lưới lọc tĩnh mạch chủ
8. Phẫu thuật phục hồi đường mật
9. Lupus ban đỏ hệ thống [S.L.E] mức độ vừa có viêm thận lupus
10. Ghép ruột non; hoặc ghép giác mạc
11. Tăng áp động mạch phổi thứ phát
12. Bệnh xơ cứng bì tiến triển giai đoạn sớm
13. Hen cấp tính thể nặng
57. Thiếu máu bất sản tủy
58. Suy thượng thận mạn [Bệnh Addision]
59. Suy thận mạn
60. Bệnh gan mạn tính/Bệnh gan giai đoạn cuối/Suy gan
61. Viêm tụy mãn tái phát
62. Hội chứng Eisenmenger
63. Viêm gan siêu vi thể tối cấp
64. Viêm thận do Lupus ban đỏ hệ thống
65. Phẫu thuật ghép tạng chủ hoặc ghép tủy xương
66. Bệnh nang tủy thận
67. Tăng áp lực động mạch phổi nguyên phát
68. Bệnh xơ cứng bì tiến triển hoặc xơ cứng bì hệ thống
69. Bệnh phổi mạn tính tắc nghẽn nghiêm trọng/Bệnh phổi giai đoạn cuối
70. Phẫu thuật vẹo cột sống nguyên phát
III. Nhóm bệnh tim mạch 14. Đặt máy tạo nhịp tim
15. Phẫu thuật cắt bỏ màng ngoài tim
16. Phẫu thuật bắc cầu động mạch vành lần đầu
17. Phẫu thuật van tim qua da
18. Tạo hình động mạch vành
19. Phẫu thuật xâm lấn tối thiểu động mạch chủ
71. Nhồi máu cơ tim cấp
72. Bệnh cơ tim
73. Phẫu thuật bắc cầu động mạch vành
74. Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
75. Phẫu thuật van tim qua phẫu thuật tim hở
76. Các bệnh mạch vành nghiêm trọng khác
77. Phẫu thuật động mạch chủ
IV. Nhóm bệnh hệ thần kinh 20. Phẫu thuật cắt u tuyến yên
21. Mất thị lực một mắt
22. Phình mạch não điều trị bằng vòng xoắn kim
loại qua can thiệp nội mạch
23. Phẫu thuật tụ máu dưới màng cứng
24. Điều trị đột quỵ bằng tạo hình mạch cảnh và đặt Stent
25. Bệnh xơ cứng rải rác giai đoạn sớm
26. Bệnh hoặc chấn thương tủy sống
27. Mất chức năng một [01] chi
28. Bại liệt thể trung bình
78. Bệnh Alzheimer
79. Viêm màng não do vi khuẩn
80. U não lành tính
81. Mù
82. Hôn mê
83. Phình mạch não phải phẫu thuật
84. Chấn thương sọ não nặng
85. Đột quỵ
86. Bệnh thần kinh vận động
87. Bệnh xơ cứng rải rác
88. Tổn thương đa rễ đám rối thần kinh cánh tay
89. Bệnh loạn dưỡng cơ
90. Bệnh nhược cơ
91. Liệt
92. Bệnh Parkinson
93. Bệnh bại liệt
94. Viêm não do virus
V. Nhóm bệnh biến chứng bệnh đái tháo đường 29. Cắt cụt chi do biến chứng đái tháo đường
30. Điều trị laser cho bệnh võng mạc do đái tháo
đường
31. Đái tháo đường có nhiễm toan Xêtôn
32. Tình trạng tăng đường huyết có tăng áp lực thẩm thấu máu
VI. Nhóm bệnh trẻ em [áp dụng với Người được bảo hiểm dưới 19 tuổi khi mắc bệnh] 33. Bệnh thấp khớp có ảnh hưởng van tim
34. Bệnh Kawasaki có biến chứng tim mạch
35. Bệnh Tay Chân Miệng có biến chứng nặng
36. Bệnh sốt xuất huyết Dengue nặng
37. Đái tháo đường phụ thuộc Insulin
38. Bệnh Wilson
39. Viêm cầu thận có hội chứng thận hư
40. Bệnh Still
41. Bệnh suy giảm trí tuệ
42. Bệnh Hemophilia A và Hemophilia B
VII. Nhóm bệnh người già [áp dụng với Người được bảo hiểm từ 50 tuổi đến dưới 75 tuổi khi mắc bệnh] 43. Loãng xương nặng
44. Tiểu không kiểm soát cần thiết phẫu thuật
45. Sa sút trí tuệ nặng
VIII. Nhóm bệnh giới tính 46. Ung thư biểu mô tại chỗ của tuyến vú
47. Ung thư biểu mô tại chỗ của cổ tử cung
48. Ung thư biểu mô tại chỗ của nội mạc tử cung
49. Ung thư biểu mô tại chỗ của buồng trứng
50. Ung thư biểu mô tại chỗ của âm đạo/âm hộ
51. Ung thư tinh hoàn giai đoạn sớm
52. Ung thư dương vật giai đoạn sớm
53. Ung thư tuyến tiền liệt giai đoạn sớm
IX. Nhóm các bệnh hiểm nghèo khác 54. Mất một phần thính giác; hoặc phẫu thuật huyết khối xoang hang
55. Bỏng mức độ vừa
95. Nhiễm HIV do truyền máu
96. Nhiễm HIV do Tai nạn nghề nghiệp
97. Bệnh Creutzfeld-Jacob [CJD] [Bệnh bò điên]
98. Bệnh chân voi
99. Bệnh Ebola
100. Mất thính giác
101. Mất khả năng nói
102. Bỏng nặng
103. Bệnh viêm cân mạc hoại tử và hoại tử cơ
104. Bệnh Crohn hoặc Loét đại tràng nặng
105. Viêm khớp dạng thấp nặng

Một số định nghĩa quan trọng cần nhớ

  1. Bác sĩ: Phải là bác sỹ tây y, có bằng cấp và giấy phép hành nghề hợp pháp
  2. Bệnh có sẵn: Hiểu đơn giản là tình trạng bệnh tồn tại trước.
  3. Người được bảo hiểm: Tuổi từ 1 tháng tuổi đến 70 tuổi, đang cư trú tại Việt Nam
  4. Phân độ suy tim của Hiệp hội Tim mạch New York [NYHA]
  5. Các chức năng sinh hoạt hàng ngày
  6. Các thiếu sót thần kinh vĩnh viễn

Hãy tham khảo Trường hợp tranh chấp bảo hiểm về Bệnh có sẵn:

Chủ Đề