Hướng dẫn chính tả bài chơi chuyền


Giải câu 1, 2, 3 Chính tả [Nghe - viết]: Chơi chuyền trang 10 SGK Tiếng Việt 3 tập 1. Câu 2. Điền vào chỗ trống ao hay oao ?

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Nghe - viết :

Chơi chuyền

"Chuyền chuyền một

Một, một đôi 

Chuyền chuyền hai

Hai, hai đôi"

Mắt sáng ngời

Theo hòn cuội

Tay mềm mại

Vơ que chuyền.

Mai lớn lên

Vào nhà máy

Công nhân mới

Giữa dây chuyền

Đón bạn trên

Chuyền bạn dưới

Mắt không mỏi

Tay không rời

Chuyền dẻo dai

Chuyền chuyền mãi...

                     THÁI HOÀNG LINH

- Trong bài thơ trên, những chữ đầu dòng được viết thế nào ?

Phương pháp giải:

Em quan sát trong bài thơ và trả lời.

Lời giải chi tiết:

Những chữ đầu dòng trong bài thơ trên đều viết hoa.

Câu 2

Điền vào chỗ trống ao hay oao ?

ngọt ng...., mèo kêu ng... ng...., ng... ngán

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán

Câu 3

Tìm các từ :

a] Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau :

- Cùng nghĩa với hiền : ....

- Không chìm dưới nước : ...

- Vật dùng để cắt cỏ, gặt lúa : ...

b] Chứa tiếng có vần an hay ang, có nghĩa như sau :

- Trái nghĩa với dọc : ....

- Nắng lâu, không mưa, làm đất nứt nẻ vì thiếu nước : ....

- Vật có dây hoặc bàn phím để chơi nhạc : ....

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ phần gợi ý và tìm đáp án phù hợp.

Lời giải chi tiết:

a] Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau :

- Cùng nghĩa với hiền : lành

- Không chìm dưới nước : nổi

- Vật dùng để cắt cỏ, gặt lúa : liềm

b] Chứa tiếng có vần an hay ang, có nghĩa như sau :

- Trái nghĩa với dọc : ngang

- Nắng lâu, không mưa, làm đất nứt nẻ vì thiếu nước : hạn hán

- Vật có dây hoặc bàn phím để chơi nhạc : đàn

 Loigiaihay.com

  • Tập làm văn: Điền vào tờ giấy in sẵn trang 11 SGK Tiếng Việt 3 tập 1

    Giải câu 1, 2 Tập làm văn: Điền vào tờ giấy in sẵn trang 11 SGK Tiếng Việt 3 tập 1. Câu 1. Hãy nói những điều em biết về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh

  • Soạn bài Đơn xin vào Đội trang 10 SGK Tiếng Việt 3 tập 1

    Giải câu 1, 2, 3 bài Đơn xin vào Đội trang 10 SGK Tiếng Việt 3 tập 1. Câu 1. Đơn này của ai gửi cho ai ? Nhờ đâu em biết điều đó ?

  • Luyện từ và câu: Ôn tập từ chỉ sự vật. So sánh trang 8 SGK Tiếng Việt 3 tập 1

    Giải câu 1, 2, 3 bài Luyện từ và câu: Ôn tập từ chỉ sự vật. So sánh trang 8 SGK Tiếng Việt 3 tập 1. Câu 3. Trong những hình ảnh so sánh ở bài tập 2, em thích hình ảnh nào? Vì sao?

  • Soạn bài Hai bàn tay em trang 7 SGK Tiếng Việt 3 tập 1

    Giải câu 1, 2, 3, 4 bài Hai bàn tay em trang 7 SGK Tiếng Việt 3 tập 11. Câu 1. Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ?

  • Chính tả: Cậu bé thông minh trang 6 SGK Tiếng Việt 3 tập 1

    Giải câu 1, 2 bài Chính tả: Cậu bé thông minh trang 6 SGK Tiếng Việt 3 tập 1. Câu 1. Tập chép : Cậu bé thông minh [từ Hôm sau… đến để xẻ thịt chim.]

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt 3 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 3 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 3 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

A/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: cho HS nghe, viết chính xác bài thơ 56 tiếng trong bài : chơi chuyền.

2. Kĩ năng: rèn cho HS viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn lộn, biết cách trình bày 1 bài thơ. Điền đúng vào chỗ trống các vần ao/oao, tìm đúng các tiếng có âm đầu: l/n

3. Thái độ: giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.

B/ CHUẨN BỊ

1. GV: bảng phụ, SGK

2. HS: SGK, vở, bảng con

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG

1. Khởi động: Hát [1]

2. Bài cũ: [4]

- Kiểm tra 3 HS viết bảng lớp:rèn luyện, siêng năng, nở hoa – lớp viết bảng con.

- 2 HS : đọc thuộc thứ tự 10 tên chữ đã học ở tiết trước: a,á,ớ,bê,xê,xê hát, dê,đê,e,ê.

- Nhận xét, ghi điểm

3. Giới thiệu và nêu vấn đề: [1]

- GV giới thiệu, ghi tựa.

4. Phát triển các hoạt động: [28]

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả Lớp 3 - Tiết 2: Chơi chuyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

CHÍNH TẢ
Tiết	CHƠI CHUYỀN
MỤC TIÊU
Kiến thức: cho HS nghe, viết chính xác bài thơ 56 tiếng trong bài : chơi chuyền.
Kĩ năng: rèn cho HS viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn lộn, biết cách trình bày 1 bài thơ. Điền đúng vào chỗ trống các vần ao/oao, tìm đúng các tiếng có âm đầu: l/n
Thái độ: giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.
CHUẨN BỊ
GV: bảng phụ, SGK
HS: SGK, vở, bảng con
CÁC HOẠT ĐỘNG
Khởi động: Hát [1’]
Bài cũ: [4’]
Kiểm tra 3 HS viết bảng lớp:rèn luyện, siêng năng, nở hoa – lớp viết bảng con.
2 HS : đọc thuộc thứ tự 10 tên chữ đã học ở tiết trước: a,á,ớ,bê,xê,xê hát, dê,đê,e,ê.
Nhận xét, ghi điểm
Giới thiệu và nêu vấn đề: [1’]
 GV giới thiệu, ghi tựa. 
Phát triển các hoạt động: [28’]
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1: hướng dẫn HS nghe - viết[20’]
* MT: giúp HS nghe,viết chính xác bài thơ :chơi chuyền
GV đọc 1 lần bài thơ.
Khổ thơ 1 nói điều gì ?
Khổ thơ 2 nói điều gì ?
Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ?
Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc kép ?. Vì sao ?
Nên viết từ ô nào trong vở ?
GVHD HS nêu từ khó viết 
GV đọc bài cho HS viết
Chấm, chữa bài
GV chấm khoảng từ 5 đến 7 bài 
HĐ2: hướng dẫn HS làm bài tập [5’]
* MT: giúp HS phân biệt và điền đúng các vần: ao,oao, âm l/n
Bài 2:
GV treo bảng phụ
 GV cùng cả lớp nhận xét : ai đúng , điền nhanh , phát âm đúng ? 
* Bài tập 3a/
lành, nổi, liềm
 GV sửa lại cho đúng 
HĐ3 : Củng cố : [3’]
* MT: giúp HS củng cố nội dung bài học qua trò chơi thi đua tiếp sức .
- GV đưa ra trò chơi ; hướng dẫn luật chơi 
Nhận xét , tuyên dương .
* PP : gợi mở, trực quan.
* HT: Cá nhân
1HS đọc lại, lớp đọc thầm
Tả các bạn đang chơi chuyền
Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn,
3 chữ
Viết hoa
Vì là câu các bạn nói khi chơi trò chơi này
Lùi 4 ô rồi viết
HS nêu và phân tích từ khó viết
HS viết bảng con :chuyền, mềm mại, dây chuyền, dẻo dai
HS nêu miệng tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở
HS viết bài vào vở
HS tự chữa lỗi bằng bút chì
Nhận xét
* PP : gợi mở, thực hành , động não .
* HT: Lớp
HS nêu yêu cầu
Lớp làm bài
HS thi đua điền vần nhanh.
Nhận xét
HS nêu yêu cầu
Lớp làm bảng con
Nhận xét 
* PP : trò chơi .
* HT: thi đua
HS thi đua tiếp sức .
 Nhận xét
5. Tổng kết : 1’
- Nhắc nhở HS khắc phục những thiếu sót trong việc chuẩn bị đồ dùng học tập : nhắc nhở về tư thế viết ; chữ viết ; cách giữ gìn sách vở .
Chuẩn bị : Ai có lỗi.
 GV nhận xét tiết học 
v Rút kinh nghiệm:

Chủ Đề