Hướng dẫn đăng ký thuê bao chính chủ

Đến đây, nếu thông tin của bạn có sai sót hoặc thiếu thì sẽ có nút “Cập nhật thông tin cá nhân”. Còn nếu thông tin của bạn đã đầy đủ thì sẽ không có nút “Cập nhật thông tin”.

Nếu thông tin của bạn còn thiếu thì bạn tiếp tục làm các bước sau:

- Bước 6: Chọn “Cập nhật thông tin cá nhân”, sau đó nhấn “Đồng ý”.

- Bước 7: Nhập mã OTP mà hệ thống đã gửi về số điện thoại. Đây là bước làm quan trọng để nhà mạng xác nhận đây là tài khoản của bạn.

- Bước 8: Để xác thực tài khoản, bạn hãy “Chọn loại giấy tờ tùy thân” và chụp đầy đủ các mặt của giấy tờ trên cùng với ảnh chân dung một cách vuông vắn, rõ nét. Bạn có thể dùng CMND/CCCD hoặc Hộ chiếu sau đó ấn “Hoàn thành”.

- Bước 9: Kiểm tra lại thông tin sau đó bấm “Hoàn thành”. Lúc này, bạn đã đăng ký sim VinaPhone chính chủ thành công.

2. Cách đăng ký sim chính chủ Viettel

- Bước 1: Mở ứng dụng Viettel

- Bước 2: Nhập số điện thoại, sau đó chọn “Đăng nhập bằng OTP”.

- Bước 3: Nhập mã OTP vừa được gửi về số điện thoại đã nhập ở bước 2.

- Bước 4: Chọn tất cả tiện ích.

- Bước 5: Chọn “Chuẩn hóa thông tin”.

- Bước 6:

Nếu ứng dụng hiển thị thông báo “Thuê bao không nằm trong danh sách chuẩn hóa” thì tức là thuê bao của bạn đã là sim chính chủ.

Nếu ứng dụng không hiển thị thông báo “Thuê bao không nằm trong danh sách chuẩn hóa” thì bạn cần tiếp tục tải lên CCCD/CMND để tiếp tục đăng ký sim chính chủ theo hướng dẫn trên ứng dụng.

3. Cách đăng ký sim chính chủ Mobifone

- Bước 1: Mở ứng dụng MobiFone

- Bước 2: Chọn “Đăng nhập”

- Bước 3: Nhập số điện thoại để đăng nhập.

- Bước 4: Chọn vào ảnh đại diện.

- Bước 5: Chọn “Thông tin thuê bao”.

- Bước 6:

Nếu ứng dụng hiển thị "Không cần cập nhật" thì tức là sim của bạn đã làm sim chính chủ, đầy đủ thông tin.

Nếu ứng dụng hiển thị “Cập nhật” thì sim của bạn chưa đầy đủ thông tin, bạn cần thực hiện các bước tiếp theo để đăng ký sim chính chủ.

Bước 7:

+ Thực hiện cập nhật thông tin: Họ và tên, Ngày sinh, Giới tính, Quốc tịch, Tỉnh/Thành, Quận/Huyện, Phường/Xã, thông tin giấy tờ, thông tin ảnh giấy tờ [mặt trước, mặt sau, ảnh chân dung].

+ Cam kết và ký xác nhận trên màn hình ứng dụng.

- Bước 8: Chọn "Cập nhật và chờ đợi hệ thống phê duyệt.

Nếu thực hiện thành công sẽ có tin nhắn phản hồi từ tổng đài MobiFone thông báo qua SMS.

4. Thông tin thuê bao gồm những gì?

Thông tin thuê bao bao gồm:

- Số thuê bao; đối tượng sử dụng cho từng số thuê bao: đối với cá nhân [cho bản thân; cho con đẻ, con nuôi dưới 14 tuổi; cho người được giám hộ; cho thiết bị]; đối với tổ chức [cho các cá nhân thuộc tổ chức; cho thiết bị];

- Thông tin trên giấy tờ tùy thân của cá nhân, bao gồm: họ và tên; ngày tháng năm sinh; quốc tịch; số, ngày cấp, cơ quan cấp hoặc nơi cấp giấy tờ tùy thân; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú [đối với người có quốc tịch Việt Nam];

- Thông tin trên giấy tờ của tổ chức, bao gồm: tên tổ chức; địa chỉ trụ sở giao dịch; thông tin trên giấy tờ tùy thân của người đến giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung và thông tin trên giấy tờ tùy thân của mỗi cá nhân thuộc tổ chức tương ứng với số thuê bao mà tổ chức giao cho cá nhân đó sử dụng [trường hợp tổ chức giao cho người sử dụng] theo quy định tại điểm b khoản này;

- Bản số hóa toàn bộ các giấy tờ của cá nhân, tổ chức đã xuất trình khi đến giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung;

- Ảnh chụp người trực tiếp đến giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung [đối với dịch vụ viễn thông di động]; bản số hóa bản xác nhận thông tin thuê bao hoặc bản xác nhận thông tin thuê bao có chữ ký điện tử [đối với dịch vụ viễn thông di động trả trước];

- Hình thức thanh toán giá cước [trả trước, trả sau];

- Họ tên nhân viên giao dịch; thời gian thực hiện việc giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung; thời gian thực hiện mỗi lần cập nhật thông tin thuê bao [đối với các trường hợp cá nhân, tổ chức cập nhật lại thông tin thuê bao]; địa chỉ và số điện thoại liên hệ của điểm cung cấp dịch vụ viễn thông.

[Theo Điều 15 Nghị định 25/2011/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 49/2017/NĐ-CP]

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Chủ Đề