Hướng dẫn đọc khí máu cơ bản năm 2024

Việc theo dõi và điều chỉnh các rối loạn thăng bằng toan kiềm và tình trạng oxy hóa máu đặc biệt quan trọng, giúp ích rất nhiều trong việc nâng cao hiệu quả điều trị cho bệnh nhân ở nhiều chuyên khoa, nhất là các bệnh nhân nặng ở các khoa phòng, ở các đơn vị cấp cứu và hồi sức tích cực. Vì vậy, xét nghiệm khí máu động mạch là hết sức cần thiết.

Có nhiều thông số ở một kết quả khí máu động mạch và mỗi thông số có một ý nghĩa riêng, trong khuôn khổ bài này, chúng tôi chỉ đề cập đến cách đánh giá nhanh kết quả khí máu.

I/ Giá trị bình thường của một số chỉ số chính:

1/ Phân áp oxy trong máu động mạch [PaO­2]:

  • Bình thường: 80 mmHg ≤ PaO2 ≤ 90 ± 5 mmHg.

2/ Phân áp Carbon dioxide trong máu động mạch [PaCO2]:

  • Bình thường: 35 mmHg ≤ PaCO2 ≤ 45 mmHg.
  • Chấp nhận được: 30 mmHg ≤ PaCO2 ≤ 50 mmHg.

Tuy nhiên giới hạn này của PaO2 và PaCO2 có thể thay đổi tùy theo tuổi, tùy theo bệnh lý nguyên nhân.

3/ Chỉ số pH:

  • Bình thường: 7,35 ≤ pH ≤ 7,45.
  • Chấp nhận được: 7,30 ≤ pH ≤ 7,50.

4/ Chỉ số Bicarbonate thực tế [HCO3- A]:

  • Bình thường: 22 mmol/l ≤ HCO­3- ≤ 26 mmol/l.
  • Chấp nhận được: 20 mmol/l ≤ HCO­3- ≤ 28 mmol/l.

5/ Chỉ số kiềm dư dịch ngoại bào [BEecf hay SBE]:

  • Bình thường: - 3 mmol/l ≤ BEecf ≤ + 3 mmol/l.
  • Chấp nhận được: - 5 mmol/l ≤ BEecf ≤ + 5 mmol/l.
  • Lượng acid hay base cần bù = 1/2 [BEecf x BW].

Trong đó BEecf [mmol/l] là chỉ số kiềm dư dịch ngoại bào và BW [kg] là trọng lượng cơ thể. Ban đầu chỉ nên bù 1/2 rồi làm lại khí máu động mạch sau 30 phút để điều chỉnh lại lần cuối.

6/ Khoảng trống anion [AG]:

  • AG = Na+ - HCO3- - Cl- = 12 ± 2.

Lưu ý: Khoảng trống anion thường giảm 2,5 meq/l cho mỗi 10g/l albumim máu bị giảm.

II/ Các bước đánh giá kết quả khí máu động mạch:

1/ Bước 1: Xác định nhiễm toan hay nhiễm kiềm.

  • Nếu pH < 7,35 : Nhiễm toan.
  • Nếu pH > 7,45 : Nhiễm kiềm.

2/ Bước 2: Xác định rối loạn do hô hấp hay chuyển hóa.

  • Do hô hấp: pH và PaCO2 thay đổi ngược chiều.
  • Do chuyển hóa: pH và PaCO2 thay đổi cùng chiều.

3/ Bước 3: Xác định bù trừ cho rối loạn nguyên phát đã đủ chưa.

  • Toan chuyển hóa: PaCO2 bù = [ [ 1,5 x HCO3- ] + 8] ± 2.
  • Toan hô hấp cấp: HCO3- tăng = 0,1 x [PaCO2 – 40].
  • Toan hô hấp mạn: HCO3- tăng = 0,35 x [PaCO2 – 40].
  • Kiềm chuyển hóa: PaCO2 tăng = 40 + 0,6 x [HCO3- - 24].
  • Kiềm hô hấp cấp: HCO3- giảm = 0,2 x [40 - PaCO2].
  • Kiềm hô hấp mạn: HCO3- giảm = 0,5 x [40 - PaCO2] đến 0,7 x [40 - PaCO2].

Nếu bù trừ không đủ thường do các rối loạn toan kiềm hỗn hợp.

4/ Bước 4: Tính khoảng trống anion [nếu có toan chuyển hóa].

  • AG = Na+ - HCO3- - Cl- = 12 ± 2.

Nếu AG tăng, cần xác định có rối loạn chuyển hóa nào khác không.

5/ Bước 5: Tính HCO3- điều chỉnh.

Là HCO3- trước khi xảy ra toan chuyển hóa có tăng AG.

  • HCO3- điều chỉnh = HCO3- đo + [AG – 12].
  • Nếu HCO3- điều chỉnh ≥ 24 ± 2 có kèm kiềm chuyển hóa nguyên phát.
  • Nếu HCO3- điều chỉnh < 24 ± 2 có kèm toan chuyển hóa nguyên phát.

Trên đây là các bước để đánh giá nhanh một kết quả khí máu động mạch. Tuy nhiên cần phân tích dựa trên bệnh sử, tiền sử và chế độ điều trị hiện tại để có nhận định chính xác và xử trí phù hợp.

Xét nghiệm khí máu là một công cụ quan trọng trong chẩn đoán và theo dõi các vấn đề liên quan đến hô hấp, tim mạch, thận, tiêu hóa, tiết niệu và thần kinh. Để đảm bảo đọc kết quả xét nghiệm một cách đúng đắn, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế. Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp thông tin hữu ích về xét nghiệm khí máu và cách đọc kết quả. Hãy luôn thực hiện xét nghiệm theo chỉ định của bác sĩ để đảm bảo sức khỏe của bạn.

  • 1. MÁU ĐỘNG MẠCH
  • 2. máu giúp đánh giá tình trạng thăng bằng kiềm toan, tình trạng thông khí và tình trạng oxy hoá máu của bệnh nhân. • Ở những bệnh nhân nặng, thì những thông tin này rất quan trọng trong chẩn đoán, theo dõi điều trị. Bệnh nhân thở máy rất cần phân tích kết quả khí máu để điều chỉnh thông số thở máy.
  • 3. THƢỜNG Thông số Kết quả bình thường Ghi chú pH 7,35 - 7,45 [7,38 – 7,42] PaCO2 35 - 45 mmHg [38-42mmHg] Ap suất phần của CO2 trong máu PaO2 80 - 100 mmHg Ap suất phần của O2 trong máu SaO2 94 - 100% Độ bão hòa O2 của Hb trong máu HCO3 22 - 26 mEq/l Nồng độ HCO3 trong huyết tƣơng SBC 22 - 26 mEq/l Nồng độ HCO3 trong điều kiện chuẩn tCO2 24 - 28 mEq/l Nồng độ toàn phần của CO2 ABE [BBE] -2 - +2 mEq/l Kiềm dƣ trong máu SBE [BEecf] -2 - +2 mEq/l Kiềm dƣ trong dịch ngoại bào AaDO2 [*] < 10 – 60 mmHg Khuynh áp O2 phế nang và máu ĐM
  • 4. PaCO2, PaO2 đo bằng máy. • Các thông số còn lại có đƣợc qua tính toán dựa trên pH, PCO2, PO2, FiO2, T0, Hb. Do đó, phải ghi các thông số FiO2, T0, Hb của bệnh nhân vào phiếu xét nghiệm thử khí máu để KTV nhập vào máy đo khí máu thì kết quả mới chính xác. • Nếu không ghi, máy sẽ mặc định FiO2 = 21%, T0 = 370C, Hb = 15 g% • [*] AaDO2 = PAO2 – PaO2 = FiO2 [Pb – 47] - PACO2 – PaO2 = FiO2 [Pb – 47] - PaCO2 /k – PaO2. k: hệ số hô hấp
  • 5. trừ: Rối loạn kiềm toan Thay đổi chính [nguyên phát] Thay đổi phụ thuộc Toan hô hấp cấp [ < 12 - 24 h] PaCO2  10 mmHg pH  0.08, HCO3 -  1 Toan hô hấp mạn [3 - 5 ngày] PaCO2  10 mmHg pH  0.03, HCO3 -  4 Kiềm hô hấp cấp [ < 12 h] PaCO2  10 mmHg pH  0.08, HCO3 -  2 Kiềm hô hấp mạn [1 - 2 ngày] PaCO2  10 mmHg pH  0.03, HCO3 -  4 Toan chuyển hóa HCO3 -  1 mmol/L . PaCO2  1 - 1,5 [1,3] . PaCO2 = 1,5  HCO3 - đo đƣợc + [8  2] [CT. Winter] Kiềm chuyển hóa HCO3 -  1 mmol/L PaCO2  0,25 - 1 [0,7] Anion gap Na+ - [HCO3 - + Cl-]  12 mmol/l HCO3 - điều chỉnh HCO3 - đo đƣợc + [anion gap - 12] 24  2
  • 6. tích khí máu: • Đánh giá trao đổi khí • Đánh giá thông khí • Đánh giá thăng bằng kiềm toan.
  • 7. đổi khí: • PaO2: áp suất phần của O2 trong máu. – Đánh giá tình trạng SHH: PaO2 Độ suy hô hấp 79-60 Nhẹ 59-40 Trung bình PaO2 dự đoán Giảm oxy máu đã điều chỉnh quá dƣ, có thể không giảm O2 máu khi ngƣng cung cấp O2. Phải giảm từ từ FiO2
  • 9. dõi tình trạng ARDS, Shunt. – PaO2/FiO2 < 300  Thiếu oxy máu, tổn thƣơng phổi cấp. – PaO2/FiO2 350  Thừa oxy máu
  • 10. Shunt bệnh lý – PaO2/FiO2 trong khoảng 100-500: giảm mỗi 100 thì tăng shunt 5%: [500-Pa02/Fi02]× % – PaO2/FiO2 < 100: giảm mỗi 15- 20% thì tăng shunt 5%. < 10 Shunt bình thường 10-19 Shunt bất thƣờng, chƣa có ý nghĩa lâm sàng 20-29 Shunt đáng kể, nguy hiểm nếu tim mạch, thần kinh bất thƣờng. >30 Nguy hiểm, điều trị hô hấp tim mạch tích cực. >60 Giới hạn cuối
  • 11. ánh hiệu quả của sự trao đổi khí. – Bình thƣờng: 10-60 mmHg – AaDO2 > 60mmHg: • Tổn thƣơng màng mao mạch-phế nang • Shunt trong phổi, tim. • Bất xứng thông khí - tƣới máu [V/Q]
  • 12. khí • Dựa vào PaCO2: – < 35 : Tăng thông khí – >45: Giảm thông khí
  • 13. bằng kiềm toan: • Dựa vào: – Ba thông số chính: pH, PCO2, HCO3. – Các thông số phụ: SBC, SBE, ABE, tCO2. • Sáu bƣớc đọc khí máu của MELVINL: Bước Câu hỏi Hành động 1 Toan hay kiềm pH 2 Rối loạn hô hấp hay chuyển hóa. PaC02, HC03- 3 Nếu rối loạn hô hấp  cấp hay mãn. So Sánh pH và pH dự đoán 4 Nếu rối loạn chuyển hóa  hô hấp bù trừ? PaCO2, và PaCO2 dự đoán 5 Nếu rối loạn chuyển hóa  Anion gap? Na+, CL-, HC03 6 Nếu toan chuyển hóa tăng anion gap  có rối loạn chuyển hóa nào khác kèm theo HC03- điều chỉnh và HC03-
  • 14. : Toan hay kiềm ? – pH 7,45  kiềm • Bước 2 : Rối loạn hô hấp hay chuyển hóa ? – Nếu rối loạn chuyển hóa: – BE < -2: toan chuyển hóa – BE > 2: kiềm chuyển hóa pH tăng pH bình thường pH giảm PCO2 tăng Kiềm chuyển hóa Toan kiềm hỗn hợp Toan hô hấp PCO2 bình thường Kiềm chuyển hóa Bình thƣờng Toan chuyển hóa PCO2 giảm Kiềm hô hấp Toan kiềm hỗn hợp Toan chuyển hóa
  • 15. : Nếu rối loạn hô hấp, xác định cấp hay mãn? – Toan hô hấp:  pH/PaCO2? • < 0,003: Kèm kiềm chuyển hóa • 0,003: Rối loạn hô hấp mãn. • 0,003 – 0,008: RLHH cấp/mãn. • 0,008: RLHH cấp. • > 0,008: Kèm TCH. – Kiềm hô hấp: pH/PaCO2? • < 0,003: Kèm toan chuyển hóa • 0,003: Rối loạn hô hấp mãn. • 0,003 – 0,008: RLHH cấp/mãn. • 0,008: RLHH cấp. • > 0,008: Kèm KCH.
  • 16. Nếu RLCH  Hệ hô hấp bù trừ? – Toan chuyển hóa: PaCO2 dự đoán = 1,5HCO3 +8 ± 2 • PaCO2 dự đoán = PaCO2 đo: TCH • PaCO2 dự đoán > PaCO2 đo: KHH đi kèm • PaCO2 dự đoán < PaCO2 đo: THH kèm. – Kiềm chuyển hóa: PaCO2 dự đoán = 0,7HCO3 +20 ± 1,5 • PaCO2 dự đoán = PaCO2 đo: KCH • PaCO2 dự đoán > PaCO2 đo: KHH đi kèm. • PaCO2 dự đoán < PaCO2 đo: THH kèm.
  • 17. Toan chuyển hóa có tăng Anion gap không ? – Khoảng trống ion [Anion Gap ] : Sai biệt giữa tổng số ion âm không đo đƣợc và tổng số ion dƣơng không đo đƣợc. • Na+, K+, Ca2+, Mg2+, H+…. • Cl-, HCO3 -, PO4 2-, SO4 2-, Alb, Acid hữu cơ. – Na+ + K+ + UC = Cl- + HCO3 - + UA – UA – UC = Na+ + K+ - [Cl- + HCO3 - ] = 16 ± 2 – UA – UC = Na+ - [Cl- + HCO3 - ] = 12 ± 2
  • 18. = Na+ - [Cl- + HCO3 - ] = 12 ± 2 • Anion gap > 12  tăng: UA tăng UC giảm: K, Ca, Mg hoặc tiêu chảy mất nƣớc. • Anion gap < 12  giảm: UA giảm : giảm Albumine máu. UC tăng: K, Ca, Mg, xuất hiện các cation bất thƣờng nhƣ IgG, lithium…
  • 19. : Ngoài toan chuyển hóa tăng AG còn có rối loạn chuyển hóa nào khác đi kèm ? – Tính HCO3 - điều chỉnh = HCO3- + [AG -12]. – HCO3 ñieàu chænh töùc löôïng HCO3 tröôùc khi phaùt hieän roái loaïn pH treân khí maùu. – AG –12: lƣợng bicarbonate bị mất trong quá trình đệm cho toan chuyển hóa có tăng AG. – Bình thƣờng = 22 – 26 mmol/L. – Nếu < 22 mmol/L: Kèm TCH mất Bicarbonat – Nếu > 26mmol/L: Kèm KCH.
  • 20. khảo: 1. Bạch Văn Cam, Nguyễn Minh Tiến [2009], “Rối loạn toan kiềm”, Phác đồ điều trị nhi khoa, tr 65 – 68 2. Bệnh viện nhi đồng 2 [2013], “Rối loạn toan kiềm”, Phác đồ điều trị nhi khoa, tr 163 – 172 3. Lê Thị Tuyết Lan [2009], “Chuyên chở khí trong máu”, Sinh lý học y khoa, tập 1, tr 209 – 217 4. Lê Thị Tuyết Lan, Phân tích khí trong máu, Đại học y dƣợc Tp. Hồ Chí Minh 5. Lê Thị Tuyết Lan [1998], Sổ tay hƣớng dẫn phân tích khí máu, Lƣu hành nội bộ, Tp Hồ Chí Minh. 6. Trần Văn Ngọc, Phân tích kết quả khí máu động mạch và thăng bằng kiềm toan, Bộ môn nội Đại học y dƣợc Tp. Hồ Chí Minh. 7. Bùi Xuân Phúc, Khí máu động mạch, Bộ môn nội Đại học y dƣợc Tp. Hồ Chí Minh.
  • 21. BN nữ, 1d tuổi, 39W thai, MLT vì OVS tại bệnh viện đa khoa Sóc Trăng, CNLS: 2500g. • Sau sanh: thở rên, SHH, đƣợc đặt NKQ  XQ: thoát vị hoành  NĐ1 • Đến NĐ1: hồng/BB, SpO2 94%, KMĐM: FiO2 100 60 pH 7,283 7,249 pCO2 42,5 50,8 pO2 270,7 114,4 HCO3 20,1 22,2 BE -6,1 -5,3 AaDO2 397 23,8 Na/Cl 135/100,9 256
  • 22. BN nữ, 7d, sanh thƣờng tại BV Từ Dũ, CNLS: 3650g, Apgar: 8/9. Sau đó SHH  NCPAP, chụp XQ: thoát vị hoành [T]  NKQ thở máy. • Chuyển NĐ1 sau 1w: em hồng/BB, SpO2 98%, KMĐM: FiO2 100 40 pH 7,236 7,261 pCO2 65,3 50 pO2 244,9 177,3 HCO3 27,7 27,8 BE -1,1 -0,2 AaDO2 398 35 Na/Cl 136/99,8

Chủ Đề