Hướng dẫn dùng varible JavaScript

- Biến giúp người lập trình viên đơn giản hóa việc sử dụng một giá trị nhiều lần bằng cách gọi tên biến.

- Điển hình là hai kịch bản bên dưới có chức năng giống nhau. Nhưng kịch bản thứ hai lại ngắn gọn hơn vì thay vì phải gõ "Nguyễn Thành Nhân" ba lần thì ta chỉ cần gõ một lần để gán cho biến rồi sau đó gọi tên biến ba lần.

Xem ví dụ
Xem ví dụ

- Ở ví dụ trên, "Nguyễn Thành Nhân" chỉ là một giá trị đơn giản, sau này bạn sẽ gặp những giá trị phức tạp hơn lên đến hàng trăm ký tự. Việc sử dụng biến lại càng trở nên hữu ích.

2) Cách khai báo một biến

2.1) Khai báo một biến

- Để khai báo một biến (hay còn gọi là tạo một biến), ta sử dụng cú pháp như sau:

var tên biến;

- Ví dụ, khai báo một biến có tên là hoten

var hoten;

2.2) Gán giá trị cho biến

- Sau khi khai báo, nếu biến vẫn chưa được gán giá trị thì mặc định nó sẽ có giá trị là undefined (Xem ví dụ)

- Để gán giá trị cho một biến, ta sử dụng cú pháp như sau:

tên biến = giá trị;

Gán giá trị cho biến hoten là Lữ Bố


Xem ví dụ

2.3) Cập nhật giá trị của biến

- Sau khi một biến đã được gán giá trị, nếu muốn cập nhật cho nó một giá trị mới thì ta sử dụng cú pháp như sau:

tên biến = giá trị mới;

Cập nhật lại giá trị của biến hoten thành Điêu Thuyền


Xem ví dụ

2.4) Khai báo biến và gán giá trị đồng thời

- Thay vì phải chia thành hai bước: (1) khai báo biến (2) gán giá trị thì ta có thể gôm chung thành một bước khai báo biến rồi gán giá trị luôn.


Xem ví dụ

3) Khai báo nhiều biến đồng thời

- Ta có thể khai báo nhiều biến một lượt bằng cách dùng dấu phẩy ngăn giữa các tên biến, rồi sau đó gán giá trị cho từng biến.


Xem ví dụ

- Ta cũng có thể vừa khai báo vừa gán giá trị cho biến (Tuy nhiên, không bắt buộc phải gán giá trị cho tất cả các biến cùng một lượt)


Xem ví dụ

4) Quy tắc đặt tên biến

- Tên biến là một tập hợp gồm một hoặc nhiều ký tự.

- Tên biến có thể chứa các ký tự trong danh sách bên dưới:

Các chữ cái in hoaA, B, C, D, E, F, G, H, I, J, K, L, M, N, O, P, Q, R, S, T, U, V, W, X, Y, ZCác chữ cái thườnga, b, c, d, e, f, g, h, i, j, k, l, m, n, o, p, q, r, s, t, u, v, w, x, y, zCác chữ số0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9Dấu gạch dưới_Dấu đô la$ (khuyến khích KHÔNG NÊN sử dụng dấu đô la trong việc đặt tên biến)

- Tên biến tuyệt đối không được phép chứa các ký tự đặt biệt (Ví dụ như: @, #, !, %, ^, &, ....)

- Tên biến không được bắt đầu bằng một chữ số.

Một số ví dụ đặt tên biến đúng quy tắcMột số ví dụ đặt tên biến sai quy tắcw
webcoban
Webcoban
webCobAn
we9co3an
_webc_oban9webcoban (sai vì bắt đầu bằng chữ số)
web%^coban (sai vì chứa ký tự đặc biệt)

- Tên biến có phân biệt trường hợp chữ in hoa và chữ thường (Ví dụ, webcoban và Webcoban là hai biến khác nhau)

- Tên biến phải duy nhất (không được khai báo một biến có tên trùng với tên của một biến đã được khai báo trước đó)

- Không được đặt tên biến trùng với các từ dành riêng trong JavaScript

5) Giá trị của biến

- Giá trị của biến rất đa dạng, có thể là: một chuỗi ký tự, một số, một biến khác, một biểu thức, undefined, ....

5.1) Giá trị của biến là một chuỗi ký tự

- Nếu giá trị của biến là một chuỗi ký tự thì ta phải đặt chuỗi ký tự đó bên trong cặp dấu nháy kép " " hoặc cặp dấu nháy đơn ' '

2

5.2) Giá trị của biến là một số

- Nếu giá trị của biến là một số thì ta cứ để nguyên.

3

- Nếu giá trị của biến là một số mà ta lại đặt bên trong cặp dấu nháy kép hoặc nháy đơn thì nó sẽ bị ép sang kiểu chuỗi ký tự (Xem ví dụ)

5.3) Giá trị của biến là một biến khác

- Giá trị của biến có thể là một biến khác.

- Khi đó, giá trị thực của biến sẽ là giá trị của biến mà nó lưu trữ.

4

5.4) Giá trị của biến là một biểu thức

- Giá trị của biến có thể là một biểu thức.

- Khi đó, giá trị thực của biến sẽ là kết quả của biểu thức (sau khi đã được tính toán xong).

5

5.5) Giá trị của biến là undefined

- Khi một biến được khai báo mà chưa được gán giá trị thì biến đó sẽ nhận giá trị là undefined (không xác định).

Bài này sẽ giới thiệu biến (variable) và hằng (constant) trong PHP. Để học tốt bài này, các bạn cần đọc lại bài Cài đặt môi trường lập trình Web PHP với XAMPP để biết cách chạy ứng dụng web PHP với XAMPP.

Nội dung chính Show

Nội dung chính

  • 2. Phạm vi (scope) của biến trong PHP
  • 2.1. Biến global (global variable)
  • 2.2. Biến local (local variable)
  • 2.3. Biến static (static variable)
  • 3. Hằng (constant) trong PHP

Một biến (variable) là nơi lưu trữ dữ liệu. Khi tạo ra một biến, PHP sẽ lưu trữ tên biến tương ứng với giá trị của biến. Bộ nhớ của biến sẽ được Zend Engine quản lý nên chúng ta không cần quan tâm về vùng nhớ lưu trữ giá trị của biến.

Trong PHP, một biến bắt đầu với ký tự

I love Gochocit.com!
I love Gochocit.com!
6
0 và theo sau là tên biến.


Khi các câu lệnh ở trên được thực thi, biến

I love Gochocit.com!
I love Gochocit.com!
6
1 sẽ giữ giá trị gochocit.com, biến
I love Gochocit.com!
I love Gochocit.com!
6
2 sẽ giữ giá trị 1, biến
I love Gochocit.com!
I love Gochocit.com!
6
3 sẽ giữ giá trị 5. Trong PHP, một biến được tạo ra ngay lúc gán giá trị cho biến, không cần khai báo tên biến rồi sau đó mới gán giá trị cho biến. Cách đặt tên biến trong PHP tuân theo quy tắc đặt tên định danh (identifier).

Trong PHP, khi tạo ra một biến thì không cần chỉ rõ kiểu dữ liệu của biến. PHP sẽ tự động xác định kiểu dữ liệu của biến dựa vào giá trị của biến đó.

Câu lệnh echo thường được sử dụng để xuất giá trị của biến trong PHP.

";
echo "I love " . $domainame . "!";
echo "
"; echo $x + $y; ?>
Kết quả
I love Gochocit.com!
I love Gochocit.com!
6

2. Phạm vi (scope) của biến trong PHP

Biến có thể được tạo ra ở bất cứ đâu trong PHP script. Phạm vi (scope) của biến thể hiện phạm vi mà biến có thể được sử dụng.

Trong PHP, có 3 loại biến với 3 phạm vi sử dụng khác nhau:

    • Biến local
    • Biến global
    • Biến static

2.1. Biến global (global variable)

Biến global được tạo ra bên ngoài một hàm (function). Biến global chỉ được sử dụng bên ngoài hàm (function).

Variable x inside function is: $domainname

"; } welcome(); echo "

Variable domainname outside function is: $domainame

"; ?>
Kết quả
Warning: Undefined variable $domainname in C:\xampp\htdocs\gochocit\index.php on line 6

Variable x inside function is:
Variable domainname outside function is: gochocit.com

2.2. Biến local (local variable)

Biến local được tạo ra bên trong một hàm (function). Biến local chỉ được sử dụng bên trong hàm (function).

Variable domainame inside function is: $domainame

"; } welcome(); // using domainame outside the function will generate an error echo "

Variable domainname outside function is: $domainame

"; ?>
Kết quả
Variable domainame inside function is: gochocit.com

Warning: Undefined variable $domainame in C:\xampp\htdocs\gochocit\index.php on line 9

Variable domainname outside function is:

Lưu ý: Các biến local trong các hàm (function) khác nhau thì có thể có tên giống nhau. Bởi vì biến local chỉ có phạm vi sử dụng bên trong hàm chứa nó.

Sử dụng biến global trong một hàm (function)

Chúng ta có thể sử dụng từ khóa global để truy cập biến global trong một hàm.


Kết quả
6

PHP cũng lưu trữ các biến global trong một mảng (array) là

I love Gochocit.com!
I love Gochocit.com!
6
4. Trong đó, name là tên của biến global.


Kết quả
6

2.3. Biến static (static variable)

Thông thường, khi một hàm được gọi xong thì tất cả các biến local trong hàm đó sẽ bị xóa. Trong một số trường hợp, chúng ta không muốn biến local bị xóa thì chúng ta có thể sử dụng từ khóa static để khai báo một biến static.

";
echo "I love " . $domainame . "!";
echo "
"; echo $x + $y; ?>
1
Kết quả
";
echo "I love " . $domainame . "!";
echo "
"; echo $x + $y; ?>
2

Mỗi lần hàm

I love Gochocit.com!
I love Gochocit.com!
6
5 được gọi, biến
I love Gochocit.com!
I love Gochocit.com!
6
2 vẫn còn lưu trữ giá trị từ lần gọi trước đó và giá trị được cập nhật ở mỗi lần gọi hàm.

Lưu ý: Biến static vẫn là biến cục bộ (local variable) của hàm (function).

3. Hằng (constant) trong PHP

Hằng (constant) cũng giống như biến (variable) nhưng giá trị của constant thì sẽ không thể thay đổi một khi đã gán giá trị cho nó. Trong PHP, chúng ta sử dụng hàm

I love Gochocit.com!
I love Gochocit.com!
6
7 để tạo ra một constant.

";
echo "I love " . $domainame . "!";
echo "
"; echo $x + $y; ?>
3

Trong đó,

  • I love Gochocit.com!
    I love Gochocit.com!
    6
    
    8là tên của hằng (constant)
  • I love Gochocit.com!
    I love Gochocit.com!
    6
    
    9là giá trị của hằng (constant)
  • Variable x inside function is: $domainname

    "; } welcome(); echo "

    Variable domainname outside function is: $domainame

    "; ?>
    0: chỉ định xem tên hằng (constant) có phân biệt chữ hoa, chữ thường hay không. Mặc định là false, có phân biệt hoa thường. Từ PHP 8.0.0, chỉ giá trị false được chấp chận, nếu truyền vào giá trị true sẽ nhận được warning.
";
echo "I love " . $domainame . "!";
echo "
"; echo $x + $y; ?>
4
Kết quả
";
echo "I love " . $domainame . "!";
echo "
"; echo $x + $y; ?>
5

Từ PHP 7, giá trị (value) của hằng (constant) có thể là mảng (array).

";
echo "I love " . $domainame . "!";
echo "
"; echo $x + $y; ?>
6
Kết quả
";
echo "I love " . $domainame . "!";
echo "
"; echo $x + $y; ?>
7

Một hằng (constant) khi được tạo ra thì có phạm vi (scope) sử dụng là global và có thể được sử dụng ở bất kỳ đâu trong PHP script.