Hướng dẫn làm bài tập toán bài 93 lop 4 năm 2024

Bài 93. HÌNH BÌNH HÀNH

  1. Viết tên mỗi hình vào chỗ chấm: Cho các hình sau: Viết các chữ “có” hoặc “không” vào các ô trống của bảng sau: Hình Đặc điểm —. [1] [2] [3] [4] [5] Có 4 cạnh và 4 góc Có Có Có Không Có Có hai cặp cạnh đối diện song song Không Có Có Không Có Có hai cặp cạnh đối diện bằng nhau Không Có Có Không Có Có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau Không Không Không Không Có Có ít nhất 1 góc vuông Không Không Có Không Có
  2. [Học sinh tự vẽ] Giải Toán lớp 4 VNEN bài 93: Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó - Sách VNEN toán 4 tập 2 trang 79 bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán 4 Chương 4. Mời các em học sinh tham khảo lời giải hay sau đây.

\>> Bài trước: Giải Toán lớp 4 VNEN bài 92: Em ôn lại những gì đã học

Bài 93 tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó

A. Hoạt động thực hành bài 93 Toán lớp 4 VNEN

1. Chơi trò chơi "Đặt bài toán theo sơ đồ":

Mỗi nhóm nhận một phiếu học tập, trên phiếu có vẽ sơ đồ bài toán về “tổng – tỉ”. Các bạn thảo luận và đặt một bài toán tương ứng với sơ đồ đã cho.

Ví dụ:

Ngọc và Mai có 30 quyển vở. Tỉ số của số quyển vở của hai bạn là . Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở.

2. Đọc bài toán 1 và viết tiếp vào chỗ chấm trong bài giải

Bài toán 1: Hiệu của hai số là 40. Tỉ số của hai số là . Tìm hai số đó.

Bài giải:

Ta có sơ đồ :

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :

5 – 3 = … [phần]

Giá trị mỗi phần là :

40 : 2 = …

Số bé là :

… × … = …

Số lớn là :

……………..

Đáp số : Số bé : … ; số lớn : ….

Bài giải:

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 3 = 2 [phần]

Giá trị mỗi phần là: 40 : 2 = 20

Số bé là: 20 x 3 = 60

Số lớn là: 60 + 40 = 100

Đáp số: số bé 60, số lớn 100.

3. Đọc bài toán 2, viết tiếp vào chỗ chấm trong bài giải

Bài toán 2: Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 15m. Chiều dài bằng chiều rộng. Tìm chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó.

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :

… – … = [phần]

Giá trị mỗi phần là :

…………….

Chiều dài là :

…………….

Chiều rộng là :

…………….

Đáp số: Chiều dài : … ;

Chiều rộng : …

Bài giải:

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 3 = 2 [phần]

Giá trị mỗi phần là: 15 : 3 = 5

Chiều dài là: 5 x 5 = 25

Chiều rộng là: 25 - 15 = 10

Đáp số: chiều dài 25, chiều rộng 10

4. Giải bài toán sau:

Hiệu của hai số là 28. Tỉ số của hai số đó là . Tìm mỗi số

Bài giải:

Hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 3 = 2 [phần]

Giá trị của mỗi phần là: 28 : 2 = 14

Số lớn là: 14 x 5 = 70

Số bé là: 70 - 28 = 42

Đáp số: số lớn 70, số bé 42

B. Hoạt động thực hành bài 93 Toán lớp 4 VNEN

Câu 1: Trang 81 VNEN toán 4 tập 1

Hiệu của hai số là 100, tỉ số của chúng là . Tìm mỗi số

Hướng dẫn giải

1. Vẽ sơ đồ: Coi số bé gồm 3 phần bằng nhau thì số lớn gồm 7 phần như thế.

2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé [lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé] hoặc tìm số lớn trước.

5. Tìm số lớn [lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...] hoặc tìm số bé [lấy số lớn trừ đi hiệu].

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước.

Bài giải

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, ta có hiệu số phần bằng nhau là:

7 - 3 = 4 [phân]

Giá trị mỗi phần là: 100 : 4 = 25

Số lớn là: 25 x 7 = 175

Số bé là: 175 - 100 = 75

Đáp số: Số lớn 175; số bé 75

Câu 2: Trang 81 VNEN toán 4 tập 1

Số nữ thôn Đoài nhiều hơn số nam là 60 người. Số nam bằng 7/8 số nữ. Hỏi thôn Đoài có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?

Hướng dẫn giải

1. Vẽ sơ đồ: Coi số nam [vai trò là số bé] gồm 7 phần bằng nhau thì số nữ [vai trò là số lớn] gồm 8 phần như thế.

2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé [lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé] hoặc tìm số lớn trước.

5. Tìm số lớn [lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...] hoặc tìm số bé [lấy số lớn trừ đi hiệu].

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước.

Bài giải

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, ta có hiệu số phần bằng nhau là:

8 - 7 = 1 [phần]

Giá trị mỗi phần là: 60 : 1 = 60 [người]

Vậy thôn Đoài có số nữ là: 60 x 8 = 480 [người]

Thôn Đoài có số nam là: 480 - 60 = 420 [người]

Câu 3: Trang 81 VNEN toán 4 tập 2

Số cây cam trong vườn ít hơn số cây chanh là 110 cây. Tỉ số của cây chanh và số cây cam là . Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây cam, có bao nhiêu cây canh?

Hướng dẫn giải

1. Vẽ sơ đồ: Coi số cây cam [vai trò là số bé] gồm 5 phần bằng nhau thì số cây chanh [vai trò là số lớn] gồm 7 phần như thế.

2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé [lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé] hoặc tìm số lớn trước.

5. Tìm số lớn [lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...] hoặc tìm số bé [lấy số lớn trừ đi hiệu].

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước.

Bài giải

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, ta có hiệu số phần bằng nhau là:

7 - 5 = 2 [phần]

Giá trị mỗi phần là: 110 : 2 = 55 [cây]

Trong vườn có số cây chanh là: 55 x 7 = 385 [cây]

Trong vườn có số cây cam là: 385 - 110 = 275 [cây]

Đáp số: Chanh 385 cây, cam 275 cây

C. Hoạt động ứng dụng bài 93 Toán lớp 4 VNEN

Câu 1: Trang 81 VNEN toán 4 tập 2

Dựa vào sơ đồ sau, nêu bài toán rồi giải bài toán đó:

Hướng dẫn giải

- Quan sát sơ đồ tìm tỉ số và hiệu của hai số, sau đó nêu bài toán thích hợp.

- Giải bài toán:

1. Tìm hiệu số phần bằng nhau.

2. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.

3. Tìm số bé [lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé] hoặc tìm số lớn trước.

4. Tìm số lớn [lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...] hoặc tìm số bé [lấy số lớn trừ đi hiệu].

Chú ý: Bước 2 và bước 3 có thể gộp thành một bước.

Nêu bài toán:

Số quyển vở của bạn Nam nhiều hơn số quyển vở bạn Ngọc là 6 quyển. Tỉ số vở của Nam bằng số vở của Ngọc. Hỏi Nam có bao nhiêu quyển vở, Ngọc có bao nhiêu quyển vở?

Bài giải:

Theo sơ đồ đã cho, ta có hiệu số phần bằng nhau là:

5 - 4 = 1 [phần]

Giá trị mỗi phần là: 6 : 1 = 6 [quyển vở]

Nam có số quyển vở là: 6 x 5 = 30 [quyển vở]

Ngọc có số quyển vở là: 30 - 6 = 24 [quyển vở]

Đáp số: Nam 30 quyển, Ngọc 24 quyển

\>> Bài tiếp theo: Giải Toán lớp 4 VNEN bài 94: Em ôn lại những gì đã học

Ngoài giải bài tập Toán 4 VNEN, VnDoc còn giúp các bạn giải toán lớp 4 sách giáo khoa và bài tập tương ứng Giải bài tập trang 150, 151 SGK Toán 4: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Các em học sinh có thể tham khảo thêm cả giải Vở bài tập Toán lớp 4.

Chủ Đề