Hướng dẫn mở rộng vốn từ đồ chơi trò chơi tuần 16
Bài tập thực hành tiếng việt 4 tập 1. Nội dung bài học bao gồm các bài tập bổ trợ, nhằm giúp các em nắm chắc và hiểu kĩ nội dung bài học trong sách giáo khoa Tiếng Việt 4. Hy vọng, các bài thực hành sẽ giúp các em học tốt hơn môn Tiếng Việt và đạt được kết quả cao. 1. Các câu đố dưới đây nói về những đồ chơi, trò chơi gì? Ghi tên gọi đồ chơi, trò chơi vào chỗ trống để trả lời. a) Chiều hè tung cánh bay, Nghiêng mình theo cơn gió. Bé giữ chặt đầu dây, Buông tay bay đi mất. (Là cái gì?) Tên đồ chơi: ...................... b) Giống hệt như em bé, Đủ mắt mũi chân tay. Đặt xuống là ngủ ngay, Không đòi ăn, đòi bế. (Là gì?) Tên đồ chơi: ..................... c) Bạn bay vòng quanh, Tôi quay vòng quanh, Đuổi nhau ngày tháng, Không bắt được nhau. (Là trò chơi gì?) Tên trò chơi: ...................... d) Bạn ngồi một bên, Tôi ngồi một bên Bạn lên, tôi xuống Bạn xuống, tôi lên Hãy cùng đoán tên? Tên trò chơi: ................... 2. Đọc các bài thơ sau. Ghi vào chỗ trống tên trò chơi được nói tới trong từng bài thơ. a) Chồng chồng nụ Chồng chồng hoa Cao cao là Ai nhảy nhỉ?
Một, hai, ba! Chân nhún dẻo Tay vung khéo Tóc bay xòa.
Đứng chờ nhảy Nụ cao với! Nhảy qua rồi Ồ, nụ thấp!
Đợi nhảy tiếp Nụ cao hơn ... (Định Hải) Tên trò chơi: ........................................ b) Rủ nhau chơi ú tim Giờ đến phiên chó trốn Mèo đảo mắt nhìn quanh Chó nấp đâu giỏi gớm
Bỗng kìa chỗ khe tủ Cho để lộ cái đuôi Rón rén mèo đến nơi Òa, chộp ngay sau lưng bạn.
Chó vẫn thú vị lắm Cứ nhe răng ra cười "Không, mình nấp giỏi thật Lỗi chỉ tại cái đuôi". (Phạm Hổ) Tên trò chơi: ............................................................. c) Chuyền chuyền một Một, một đôi Chuyền chuyền hai Hai, hai đôi Mắt sáng ngời Theo hòn cuội Tay mềm mại Vơ que chuyền Chuyền dẻo dai Chuyền chuyền mãi ... (Thái Hoàng Linh) Tên trò chơi: .................................... d) Đây là tướng ông Chân đi hài đỏ Đây là tướng bà Tóc hiu hiu gió
Đây là con ngựa Chân có bụi đường Đây là quân sĩ Thuộc làu văn chương
- Quân này mày được Quân này tao chui! Mèo ta phổng mũi Ngoao! Ngoao! Một hồi ... Tên trò chơi: ............................... Bài tập & Lời giảiGiải bài tập thực hành tuần 16 luyện từ và câu (1)- Tranh 3: đồ chơi: dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa - đồ nấu bếp; trò chơi: nhảy dây, trò chơi mẹ con, xếp mô hình nhà cửa - nấu cơm. - Tranh 4: đồ chơi: ti vi, vật liệu xây dựng; trò chơi: trò chơi điện tử, lắp ghép hình. - Tranh 5: đồ chơi, dây thừng, trò chơi, kéo co. - Tranh 6: đồ chơi: khăn bịt mắt; trò chơi: bịt mắt bắt dê. Câu 2 Tìm thêm từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác. Phương pháp giải: Con suy nghĩ và trả lời. Lời giải chi tiết: Tìm thêm từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác - Đồ chơi: quả bóng, quả cầu, thanh kiếm, quân cờ, súng nước, đu quay, cầu trượt, que chuyền, viên sỏi, viên bi, tàu hỏa, xe hơi, máy bay... - Trò chơi: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, đánh cờ, đu quay, cầu trượt, bày cỗ, chơi ô ăn quan, chơi chuyền, nhảy lò cò, đánh bi, đánh đáo, cắm trại, tàu hỏa trên không, cưỡi ngựa. Câu 3 Trong các đồ chơi, trò chơi kể trên : a) Những trò chơi nào các bạn trai thường ưa thích ? Những trò chơi nào các bạn gái thường ưa thích ? Những trò chơi nào cả bạn trai lẫn bạn gái đều ưa thích ? b) Những đồ chơi, trò chơi nào có ích ? Chúng có ích như thế nào ? Chơi các đồ chơi, trò chơi ấy như thế nào thì chúng trở nên có hại ? c) Những đồ chơi, trò chơi nào có hại ? Chúng có hại như thế nào ? Phương pháp giải: Con suy nghĩ và trả lời. Lời giải chi tiết: Trong các trò chơi kể trên a. Những trò chơi, bạn trai thường ưa thích: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, bắn súng, đánh cờ tướng, lái máy bay, lái tàu hỏa... Những trò chơi bạn gái thường ưa thích, búp bê, nhảy dây, chơi chuyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò, bày cỗ... Những trò chơi cả bạn trai bạn gái đều ưa thích: thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt bắt dê, chim bay cò bay, cầu trượt.. b. Những đồ chơi, trò chơi có ích: - Trò câu đố: tăng sự tư duy, trí thông minh - Trò gia đình: giúp chúng ta trân trọng tình cảm gia đình hơn,... c. Những đồ chơi, trò chơi có hại, có hại thế nào? Súng bắn đạn cao su (nguy hiểm), súng phun nước (làm ướt người khác), đấu kiếm (nguy hiểm), ná thun (giết hại chim, phá hoại môi trường, gây nguy hiểm nếu lỡ bắn trúng người )... Câu 4 Tìm các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. M: say mê Phương pháp giải: Con suy nghĩ và trả lời. Lời giải chi tiết: Các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi là: say mê, say sưa, đam mê, mê mẩn, ham thích, hứng thú. |