Hướng dẫn soạn ngữ văn lớp 6 bài treo biển

Với bài Treo biển trong chương trình Ngữ văn 6 tập 1, Cunghocvui xin gửi đến các bạn phần Soạn bài Treo biển đầy đủ và chi tiết nhất. Cùng tham khảo qua bài viết dưới đây các bạn nhé!

Bố cục:

Văn bản Treo biển được chia thành 2 phần như sau:

Phần 1: Từ đầu... ở đây có bán cá tươi

Nội dung: Giới thiệu việc cửa hàng treo biển

Phần 2: Còn lại

Nội dung: Chủ cửa hàng chữa biển và cất biển.

Câu 1 [Trang 125 SGK Ngữ văn 6 tập 1]

- Nội dung tấm biển đề trên cửa hàng "Ở đây có bán cá tươi" có tất cả 4 yếu tố đó là:

+ Địa điểm: Ở đây

+ Hoạt động: có bán

+ Mặt hàng: Cá

+ Chất lượng: Cá tươi

Như vậy bốn yếu tố này rất quan trọng và cần thiết cho một biển quảng cáo.

Câu 2 [Trang 125 SGK Ngữ văn 6 tập 1]

- Có tất cả 4 vị khách tham gia vào việc nên đổi tên biển quảng cáo của cửa hàng bán cá. Cụ thể:

+ Theo người 1: Bỏ chữ "tươi".

+ Theo người 2: Bỏ chữ "ở đây"

+ Theo người 3: Bỏ chữ "có bán"

+ Theo người 4: Bỏ chữ "cá" đi.

Như vậy ta thấy cả bốn vị khách đều tham gia góp ý là nên bỏ bớt các yếu tố. Ban đầu,là góp ý có lí. Tuy nhiên, họ chưa nghĩ đến chức năng của từng yếu tố và mối quan hệ giữa các yếu tố với nhau. Mỗi người đều lấy sự hiện diện của mình ở cửa hàng và trực tiếp được nhìn, được ngửi thay cho việc thông báo gián tiếp vốn là chức năng và đặc điểm của ngôn ngữ trong giao tiếp. Vì thế, mỗi người chỉ quan tâm đến một số thành phần của câu quảng cáo mà họ cho là quan trọng và không thấy được ý nghĩa và tầm quan trọng của các thành phần khác trong câu.

Xem thêm Soạn bài Lợn cưới áo mới

Soạn bài Thầy bói xem voi

Câu 3 [Trang 125 SGK Ngữ văn 6 tập 1]

- Những chi tiết trong truyện làm cho em cảm thấy buồn cười đó là sau mỗi lần góp ý, chủ cửa hàng đều nghe và ngay lập tức đổi theo ý kiến của họ mà không cần đắn đo một giây suy nghĩ.

- Tiếng cười bật ra qua hành động mỗi một lần chữa biển và cuối cùng là cất luôn tấm biển đi của chủ cửa hàng. Chúng ta cười to vì người nghe góp ý đã không suy xét, mà luôn luôn không có chủ kiến cá nhân. Mục đích ban đầu của việc treo biển giờ đã không còn nữa. Treo biển với ý định là muốn quảng cáo xong cuối cùng lại đem cất đi.

Câu 4 [Trang 125 SGK Ngữ văn 6 tập 1]

- Từ câu chuyện này mang cho chúng ta nhiều ý nghĩa sâu sắc:

+ Tạo tiếng cười vui vẻ cho mọi người thư giãn những phút đầu tiên.

+ Ngoài ra, tiếng cười còn nhằm mục đích phê phán những người không có chính kiến, nghe theo lời của người khác dù không biết đúng hay sai.

Thông qua phần Soạn bài Treo biển, Cunghocvui hi vọng đây sẽ là phần soạn bài hữu ích dành cho các bạn học sinh. Chúc các bạn học tập tốt!

B. Bài tập và hướng dẫn giải

A. Hoạt động khởi động

1. Kể tên một số truyện cười mà em biết. Kể lại một trong số những truyện cười đó.

2. Theo em mục địch của truyện cười là gì? Vì sao truyện cười lại làm cho mọi người thích thú.

B. Đọc hiểu hình thành kiến thức

1. Đọc văn bản sau: Treo biển sgk tr 79

2. Tìm hiểu văn bản.

  1. Thảo luận:

[1] Trong truyện Treo biển, nhân vật nào bị chê cười?

[2] Nhân vật bị chê cười vì điều gì?

[3] Trong truyện, chi tiết nào gây cười rõ nét nhất?

[4] Qua truyện cười treo biển, tác giả dân gian muốn khuyên chúng ta điều gì?

  1. Qua việc tìm hiểu truyện Treo biển, hãy cho biết: Thế nào là truyện cười[ Đối tượng, mục đích, nghệ thuật gây cười,..]?

3. Tìm hiểu về số từ và lượng từ

  1. Đọc các câu sau, chú ý những từ in đậm và thực hiện yêu cầu ở dưới:

a1. […] Chợt thấy một anh, tính cũng hay khoe, tất tưởi chạy đến…

a2. Hai chàng tâu đồ hỏi sính lễ cần sắm những gì, vua bảo:” Một trăm ván cơm nếp, một trăm tệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi.

a3. Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng phúc đức.

[1] Viết vào ô trống những số từ chỉ từ chỉ số lượng hay thứ tự trong các câu trên:

Câu Số từ chỉ số lượng Số từ chỉ thứ tự

[2] Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để nắm vững đặc điểm [về ý nghĩa và vị trí] của số từ:

  • Về ý nghĩa: Số từ là những từ chỉ………………
  • Về vị trí trong cụm từ: Số từ chỉ số lượng thường đứng…......danh từ; số từ chỉ thứ tự đứng………… danh từ.
  1. Đọc câu và đoạn trích dưới đây, chú ý các từ in đậm:
  • Vài hôm sau, người láng giềng sang chơi, nhìn cái biển, nói:…
  • Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thiết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh,quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa.

Thảo luận: gọi các từ những, các, cả, mấy, vài,... là các lượng từ [từ chỉ lượng nhiều hay ít của sự vật]. Hãy xác định những lượng từ trong các tập hợp dưới đây. Giải thích vì sao lại xác định như vậy.

  • những, các, vài, mấy, dăm, mươi,....
  • trăm, nghìn, triệu,...
  • khối, đống, tá, chục,...

4. Tìm hiểu về các đặc điểm, cách thức kể chuyện tưởng tượng.

  1. Xem lại truyện: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng [ hoạt động tìm tòi mở rộng, bài 11] và cho biết: Trong truyện, những chi tiết nào dựa vào sự thật, những chi tiết nào được tưởng tượng ra?
  1. Cho biết các tình huống dưới đây, tình huống nào dựa vào sự thật, những chi tiết nào cần được kể lại theo cách thức kể chuyện tưởng tượng?
  • Một đêm nằm mơ, em vươn vai bỗng trở thành Thánh Gióng.
  • Tưởng tượng cuộc đọ sức giữa Sơn Tinh, Thủy Tinh trong điều kiện hiện nay.
  • Chuyện cô Tấm luôn được ông Bụt hiện lên cứu giúp.
  • Một người bạn tốt chẳng mai bị bà phù thủy biến thành cá.
  1. Xem lại các truyện Thánh Gióng, Sơn Tinh, Thủy Tinh, Chân, Tay, tai, Mắt, Miệng,... và cho biết: Muốn kể chuyện tưởng tượng hấp dẫn, cần phải làm gì?

C. Hoạt động luyện tập

1. Thi kể chuyện cười.

2. Xác định số từ và lượng từ trong từng đoạn trích sau đây:

… Mặt trời lại rọi lên ngày thứ sáu của tôi..... là nhịp cánh...

3. Luyện tập kể chuyện tưởng tượng.

Dựa vào các tình huống kể chuyện tưởng tượng vừa nêu ở Hoạt động hình thành kiến thức câu 4, mục b, hãy tự đề văn kể chuyện tưởng tượng và lập dàn ý cho đề văn đó.

4. Luyện tập viết bài văn kể chuyện đời thường.

Chọn và thực hiện những một trong các đề văn sau:

  1. Hằng ngày em gặp hoặc được kể nghe rất nhiều chuyện người thật việc thật. hãy kể lại một trong số những câu chuyện đó.
  1. Kể về một kỉ niệm đáng nhớ.[ được khen, bị chê, gặp may, gặp rủi, bị hiểu nhầm,...]
  1. Kể về một cuộc gặp gỡ[ gặp lại người thân, đi thăm các chú bộ đội, gặp một bạn thiếu nhi nhà ngheo vượt khó,...]

D. Hoạt động vận dụng

1. Gỉa sử em là người bán cá, hãy nêu lại cách sửa lại cái biển theo ý của mình và giải thích vì sao lại sửa như vậy.

2. Cho đề văn sau: Hãy tưởng tượng và kể lại câu chuyện mười năm sau em trở về thăm trường Tiểu học hoặc trường Trung học cơ sở của mình.

Viết một đoạn văn tưởng tượng theo đề trên, trong đó sử dụng sơ từ và lượng từ. Gạch chân số từ và lượng từ trong bài.

Chủ Đề